- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,192
- Điểm
- 113
tác giả
TUYỂN TẬP 6 số chuyên đề trong chương trình hóa học lớp 10 : NGUYÊN TỬ- BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC- LIÊN KẾT HÓA HỌC, PHẢN ỨNG OXI HÓA
Dưới đây là tài liệu tổng hợp tất cả các chuyên đề hóa học lớp 10. Bao gồm các chuyên đề: NGUYÊN TỬ- BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC- LIÊN KẾT HÓA HỌC, PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ, MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN GIẢI NHANH CÁC BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM, NHÓM HALOGEN, OXI – LƯU HUỲNH, TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG – CÂN BẰNG HÓA HỌC. Mỗi chuyên đề gồm 2 phần: Phần A: Hệ thống các kiến thức; Phần B: Bài tập trắc nghiệm có đáp án. Các chuyên đề được viết dưới dạng word gồm 61 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
1. Nguyên tử:
a. Thành phần, kích thước và khối lượng nguyên tử.
b. Hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hóa học, đồng vị, nguyên tử khối trung bình.
Z=P=E
A=Z+N
Đối với 82 nguyên tố đầu trong bảng tuần hoàn ta luôn có:
11,5
c. Lớp và phân lớp electron.
d. Cấu hình electron nguyên tử.
e. Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng.
2. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
a. Nguyên tắc xây dựng bảng tuân hoàn.
b. Câu trúc bảng tuần hoàn
c. Chiều biến thiên cấu tạo và tính chất của các nguyên tố và hợp chất của chúng.
3. Liên kết hóa học – cấu tạo phân tử.
a. Sự tạo thành liên kết.
b. Liên kết ion.
c. Liên kết cộng hóa trị.
d. Liên kết kim loại.
e. Liên kết Vanderwaals giữa các phân tử.
f. Liên kết hiđro.
B. BÀI TẬP
Câu 1Trong môt nguyên tử:
số mệnh đề phát biểu đúng là:
Câu 2: ion X có 18 electron và 16 proton . Vậy ion X mang điện tích là:
Câu 3: cation và anion đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. kí hiệu nguyên tố X,Y là:
Al và S.
Câu 4: cho các ion sau: Na+, Li+, K+, Fe2+, O2-. Số ion có cùng số electron là:
Câu 5: Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tố Cr là:
Câu 6: Oxit Y có công thức M2O. Tổng số hạt cơ bản(p,n,e) trong B là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. Vậy Y là chất nào dưới đây?
Câu 7: hợp chất M được tạo thành từ cation và anion mỗi ion đều do 5 nguyên tử của 2 nguyên tố phi kim tạo nên. Biết tổng số proton trong bằng 11 và trong là 47. Hai nguyên tố trong thuộc hai chu kỳ kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn và có số thứ tự cách nhau 7 đơn vị.
Câu 8: Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là RO3. R thuộc nhóm và có công thức hợp chất khí với hidro là:
Dưới đây là tài liệu tổng hợp tất cả các chuyên đề hóa học lớp 10. Bao gồm các chuyên đề: NGUYÊN TỬ- BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC- LIÊN KẾT HÓA HỌC, PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ, MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN GIẢI NHANH CÁC BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM, NHÓM HALOGEN, OXI – LƯU HUỲNH, TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG – CÂN BẰNG HÓA HỌC. Mỗi chuyên đề gồm 2 phần: Phần A: Hệ thống các kiến thức; Phần B: Bài tập trắc nghiệm có đáp án. Các chuyên đề được viết dưới dạng word gồm 61 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
CHUYÊN ĐỀ 1: NGUYÊN TỬ- BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC- LIÊN KẾT HÓA HỌC.
A HỆ THỐNG KIẾN THỨC:1. Nguyên tử:
a. Thành phần, kích thước và khối lượng nguyên tử.
b. Hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hóa học, đồng vị, nguyên tử khối trung bình.
Z=P=E
A=Z+N
Đối với 82 nguyên tố đầu trong bảng tuần hoàn ta luôn có:
11,5
c. Lớp và phân lớp electron.
d. Cấu hình electron nguyên tử.
e. Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng.
2. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
a. Nguyên tắc xây dựng bảng tuân hoàn.
b. Câu trúc bảng tuần hoàn
c. Chiều biến thiên cấu tạo và tính chất của các nguyên tố và hợp chất của chúng.
Bán kính nguyên tử (r) | Độ âm điện | Tính kim loại | Tính phi kim | |
Chu kỳ(trái qua phải) | ||||
Nhóm A(trên xuống dưới) |
Nhóm | I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII |
Oxit cao nhất | R2O | RO | R2O3 | RO2 | R2O5 | RO3 | R2O7 | RO4 |
Hợp chất với hiđro | RH Rắn | RH2 Rắn | RH3 Rắn | RH4 khí | RH3 khí | RH2 Khí | RH Khí |
a. Sự tạo thành liên kết.
b. Liên kết ion.
c. Liên kết cộng hóa trị.
d. Liên kết kim loại.
e. Liên kết Vanderwaals giữa các phân tử.
f. Liên kết hiđro.
B. BÀI TẬP
Câu 1Trong môt nguyên tử:
- số proton bằng số electron.
- tổng điện tích các proton bằng điện tích hạt nhân Z.
- số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử.
- tổng số proton và số electron gọi là số khối.
- tổng số proton và số nơtron gọi là số khối.
số mệnh đề phát biểu đúng là:
- 4
- 2
- 5
- 3.
Câu 2: ion X có 18 electron và 16 proton . Vậy ion X mang điện tích là:
- 2-.
- 18-.
- 16+.
- 2+
Câu 3: cation và anion đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. kí hiệu nguyên tố X,Y là:
- Al và O.
- B và O.
- Fe và S.
Câu 4: cho các ion sau: Na+, Li+, K+, Fe2+, O2-. Số ion có cùng số electron là:
- 4
- 2.
- 3
- 1.
Câu 5: Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tố Cr là:
- 1.
- 2.
- 6.
- 5.
Câu 6: Oxit Y có công thức M2O. Tổng số hạt cơ bản(p,n,e) trong B là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. Vậy Y là chất nào dưới đây?
- Na2O.
- K2O.
- Cl2O.
- N2O.
Câu 7: hợp chất M được tạo thành từ cation và anion mỗi ion đều do 5 nguyên tử của 2 nguyên tố phi kim tạo nên. Biết tổng số proton trong bằng 11 và trong là 47. Hai nguyên tố trong thuộc hai chu kỳ kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn và có số thứ tự cách nhau 7 đơn vị.
Câu 8: Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là RO3. R thuộc nhóm và có công thức hợp chất khí với hidro là:
- VIA và RH2.
- IIIA và RH5.
- VIA và RH3.
- IIIA và RH3.