Chào mừng!

ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN MỚI TẢI ĐƯỢC TÀI LIỆU! Đăng ký ngay!

KHÁCH VÀ THÀNH VIÊN CÓ THỂ TẢI MIỄN PHÍ HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN VÀ TẢI » THƯ MỤC MIỄN PHÍYOPOVN
ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP » ĐĂNG KÝ NGAYĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP

Yopovn

Ban quản trị Team YOPO
Thành viên BQT
Tham gia
28/1/21
Bài viết
82,032
Điểm
113
tác giả
TUYỂN TẬP 72 Đề thi thử tốt nghiệp thpt năm 2023 môn hóa học CÓ ĐÁP ÁN CÁC TRƯỜNG TOÀN QUỐC được soạn dưới dạng file word gồm 72 file trang. Các bạn xem và tải đề thi thử tốt nghiệp thpt năm 2023 môn hóa học ,...về ở dưới.
SỞ GDĐT BẮC NINH
THPT HÀM LONG

(Đề thi có 04 trang)
(40 câu trắc nghiệm)
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1
NĂM HỌC 2022-2023
Môn: HOÁ HỌC

Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
Mã đề 001
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.



Câu 1:
Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm

A. MgO, Fe3O4, Cu. B. Mg, Fe, Cu. C. Mg, Al, Fe, Cu. D. MgO, Fe, Cu.

Câu 2: Cho tất cả các đồng phân mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là

A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.

Câu 3: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là … 3s23p5. Cấu hình electron của ion được tạo thành từ X là:

A. 1s22s22p63s23p6. B. 1s22s22p63s2.

C. 1s22s22p6. D. 1s22s22p63s23p4.

Câu 4: Chất nào sau đây là chất điện li yếu?

A. CH3COOH. B. NaCl. C. KOH. D. KNO3.

Câu 5: Đốt một este hữu cơ X thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H2O. X thuộc loại:

A. Không no, không rõ số chức. B. Vòng, đơn chức.

C. No, hai chức. D. No, đơn chức.

Câu 6: Thủy phân triolein trong môi trường axit sản phẩm là ?

A. axit oleic và etilenglicol. B. axit oleic và glixerol.

C. axit linolec và glixerol. D. axit stearic và glixerol.

Câu 7: Cho 498,4 gam chất béo trung tính xà phòng hóa đủ với 840 ml dung dịch NaOH 2M. Tính khối lượng xà phòng thu được?

A. 529,46 gam. B. 562,14 gam. C. 514,08 gam. D. 524,68 gam.

Câu 8: Sản phẩm của phản ứng thủy phân dầu chuối trong môi trường axit là?

A. CH3COOH và (CH3)2CHCH2OH. B. HCOOH và (CH3)2CH(CH2)2OH.

C. C2H5COOH và (CH3)2CH(CH2)2OH. D. CH3COOH và (CH3)2CH(CH2)2OH.

Câu 9: Công thức tổng quát của ankin là

A. CnH2n (n ≥ 2). B. CnH2n+2 (n ≥ 1). C. CnH2n-2 (n ≥ 3). D. CnH2n-2 (n ≥ 2).

Câu 10: Cho phản ứng: (X) + H2O ⇌ C2H5COOH + CH3OH. Tên gọi của (X) là ?

A. etyl propionat. B. metyl fomat. C. etyl axetat. D. metyl propionat.

Câu 11: Tìm dung dịch B có pH > 7, tác dụng được với dung dịch K2SO4 tạo kết tủa:

A. BaCl2. B. NaOH. C. H2SO4. D. Ba(OH)2.

Câu 12: Có thể phân biệt 3 lọ mất nhãn chứa: HCOOH; CH3COOH; C2H5OH với hóa chất nào dưới đây

A. NaOH. B. Cu(OH)2/OH-. C. Na. D. dd AgNO3/NH3.

Câu 13: Tên quốc tế của hợp chất có công thức CH3CH(C2H5)CH(OH)CH3 là

A. 2-etyl butan-3-ol. B. 4-etyl pentan-2-ol.

C. 3-etyl hexan-5-ol. D. 3-metyl pentan-2-ol.

Câu 14: Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là

A. HBr (t°), Na, CuO (t°), CH3COOH (xúc tác).

B. Ca, CuO (t°), C6H5OH (phenol), HOCH2CH2OH.

C. NaOH, K, MgO, HCOOH (xúc tác).

D. Na2CO3, CuO (t°), CH3COOH (xúc tác), (CH3CO)2O.

Câu 15: X là một anđehit no, mạch hở có công thức (C2H3O)n. Công thức cấu tạo của X là:

A. CH2(CHO)2. B. C2H4(CHO)2. C. C3H6(CHO)3. D. C4H8(CHO)2.

Câu 16: Hấp thụ hoàn toàn 0,336 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M và KOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan.

A. 2,31 gam. B. 2,58 gam. C. 2,44 gam. D. 2,22 gam.

Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?

A. 71,0g. B. 90,0g. C. 55,5g. D. 91,0g.

Câu 18: Hấp thụ hết 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3, thu được 200 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, cho 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là

A. 0,10. B. 0,05. C. 0,20. D. 0,30.

Câu 19: Hòa tan 16,8 gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng dư, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là

A. 4,48. B. 3,36. C. 2,24. D. 6,72.

Câu 20: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12?

A. 3 đồng phân. B. 5 đồng phân. C. 4 đồng phân. D. 6 đồng phân.

Câu 21: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ) thu được dung dịch X (chỉ chứa 2 muối sunfat) và khí duy nhất NO (không còn sản phẩm khử khác). Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được m gam kết tủa. Giá tri m là

A. 46,6. B. 65,24. C. 69,9. D. 23,3.

Câu 22: Cho các hợp chất hữu cơ: C2H2; C2H4; CH2O; CH2O2 (mạch hở); C3H4O2 (mạch hở, đơn chức). Biết C3H4O2 không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa là

A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.

Câu 23: Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,08 mol/lít và H2SO4 0,01 mol/lít với 250 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/ lít, được 500 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của x là

A. 0,1. B. 0,09. C. 0,11. D. 0,12.

Câu 24: Đun nóng 10,56 gam este có công thức C4H8O2 với H2SO4 loãng cho đến khi phản ứng thủy phân hoàn toàn, trung hòa hỗn hợp thu được bằng dung dịch NaOH dư, tiếp tục cho AgNO3/NH3 dư vào hỗn hợp dung dịch, đun nóng thì thu m gam kết tủa. Tính m ?

A. 38,88 gam. B. 25,92 gam. C. 12,96 gam. D. 51,84 gam.

Câu 25: Cho phản ứng hoá học: H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl. Vai trò của H2S trong phản ứng là

A. Môi trường. B. Vừa oxi hóa, vừa khử.

C. Chất oxi hóa. D. Chất khử.

Câu 26: Dãy gồm các chất trong phân tử có liên kết ion là

A. Na2SO4, K2S, KHS, NH4Cl. B. KHS, Na2S, NaCl, HNO3.

C. Na2SO4, KHS, H2S, SO2. D. H2O, K2S, Na2SO3, NaHS.

Câu 27: C3H6O2 có hai đồng phân đều tác dụng được với NaOH, không tác dụng với Na. Công thức cấu tạo của hai đồng phân đó là :

A. CH3-CH(OH)-CHO và CH3-CO-CH2OH. B. CH3-CH2-COOH và HCOO-CH2-CH3.

C. CH3-CH2-COOH và CH3-COO-CH3. D. CH3-COO-CH3 và HCOO-CH2-CH3.

Câu 28: Đun nóng 2,9 gam hỗn hợp A gồm C2H2 và H2 trong bình kín với xúc tác thích hợp, sau phản ứng được hỗn hợp khí X. Dẫn hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy bình tăng lên 0,7 gam và còn lại hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hỗn hợp khí Y thu được 4,4 gam CO2. Thể tích của hỗn hợp khí Y ở đktc là:

A. 17,68 lít. B. 8,96 lít. C. 11,2 lít. D. 6,72 lít.

Câu 29: Cho một este no, đơn chức có %C = 54,55%. Công thức phân tử của este là?

A. C4H6O2. B. C3H6O2. C. C2H4O2. D. C4H8O2.

Câu 30: Ảnh hưởng của nhóm -OH đến gốc C6H5- trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với

A. Na kim loại. B. dung dịch NaOH.

C. H2 (Ni, nung nóng). D. nước Br2.

Câu 31: Hiđrocacbon C4H8 có bao nhiêu đồng phân anken?

A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.

Câu 32: Hiện tượng quan sát được khi cho Cu vào dung dịch HNO3 đặc là

A. dung dịch không đổi màu và có khí màu nâu đỏ thoát ra.

B. dung dịch chuyển sang màu nâu đỏ,có khí màu xanh thoát ra.

C. dung dịch chuyển sang màu xanh và có khí không màu thoát ra.

D. dung dịch chuyển sang màu xanh và có khí màu nâu đỏ thoát ra.

Câu 33: Nhệt độ sôi được sắp xếp theo chiều tăng dần là?

A. CH3COOH < HCOOCH3 < C2H5OH < C2H6.

B. C2H5OH < C2H6 < HCOOCH3 < CH3COOH.

C. C2H6 < HCOOCH3 < C2H5OH < CH3COOH.

D. C2H6 < C2H5OH < HCOOCH3 < CH3COOH.

Câu 34: Chất có thể dùng để làm khô khí NH3 là

A. CaO. B. FeSO4 khan. C. P2O5. D. H2SO4 đặc.

Câu 35: Cho hỗn hợp tất cả các đồng phân mạch hở của C4H8 tác dụng với H2O (H+, t°) thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm cộng?

A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.

Câu 36: Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí X (tỉ khối của X so với khí hiđro bằng 18,8). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là

A. 8,60 gam. B. 9,40 gam. C. 20,50 gam. D. 11,28 gam.

Câu 37: Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ

A. thường có C, H hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P.

B. bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

C. gồm có C, H và các nguyên tố khác.

D. nhất thiết phải có cacbon, thường có H, hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P.

Câu 38: Đốt cháy hết 1 mol hiđrocacbon X tạo ra 5 mol CO2. Khi cho X phản ứng với Cl2 (as) tạo ra một dẫn xuất monoclo. Tên gọi của X là

A. iso butan. B. iso pentan. C. pentan. D. neo pentan.

Câu 39: Cho phản ứng: C4H8O2 + NaOH → muối + ancol bậc 2. Công thức cấu tạo của C4H8O2 là ?

A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3.

C. HCOO(CH2)2CH3. D. HCOOCH(CH3)2.

Câu 40: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với NaOH là?

A. C2H5Cl, CH3COOH, CH3COOC2H5, C6H5OH.

B. C2H4, CH3COOH, CH3COOC2H5, C6H5OH.

C. C2H5Cl, CH3COOH, CH3COOC2H5, C2H5OH.

D. C2H5Cl, CH3CHO, CH3COOC2H5, C6H5OH.

























































































ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT



1D
2C
3A
4A
5D
6B
7C
8D
9D
10D
11D
12B
13D
14A
15B
16A
17C
18A
19D
20A
21C
22B
23D
24B
25D
26A
27D
28B
29D
30D
31A
32D
33C
34A
35A
36B
37D
38D
39D
40A


Câu 1:

Fe3O4 + 4CO —> 3Fe + 4CO2

CuO + CO —> Cu + CO2

Y gồm Al2O3, MgO, Fe, Cu.

Al2O3 + 2NaOH —> 2NaAlO2 + H2O

Z gồm MgO, Fe, Cu.



Câu 2:

Các đồng phân mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 gồm CH3COOH; HCOOCH3 và HO-CH2-CHO

Có 5 phản ứng:

CH3COOH + Na —> CH3COONa + H2

HO-CH2-CHO + Na —> NaO-CH2-CHO + H2

CH3COOH + NaOH —> CH3COONa + H2O

CH3COOH + Na2CO3 —> CH3COONa + CO2 + H2O

HCOOCH3 + NaOH —> HCOONa + CH3OH



Câu 3:

X có 7 electron lớp ngoài cùng —> Xu hướng nhận thêm 1 electron để có lớp ngoài cùng bền vững (8e)

—> Cấu hình electron của ion được tạo thành từ X là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6.



Câu 4:

CH3COOH là chất điện li yếu vì khi tan trong nước, nó chỉ phân li một phần thành ion:

CH3COOH ⇌ CH3COO- + H+.



Câu 5:

Đốt X tạo nCO2 = nH2O = 0,3 —> X thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở.



Câu 7:

nNaOH = 1,68 —> nC3H5(OH)3 = 0,56

Bảo toàn khối lượng:

m chất béo + mNaOH = m xà phòng + mC3H5(OH)3

—> m xà phòng = 514,08 gam



Câu 8:

CH3COO-CH2-CH2-CH(CH3)2 + H2O ⇌ CH3COOH + (CH3)2CH-CH2-CH2OH



Câu 10:

C2H5COOCH3 + H2O ⇌ C2H5COOH + CH3OH

X là metyl propionat.



Câu 11:

Dung dịch B là Ba(OH)2 có pH > 7 và:

Ba(OH)2 + K2SO4 —> BaSO4 + 2KOH



Câu 12:

Dùng Cu(OH)2/OH- đun nóng để nhận biết:

+ Có kết tủa đỏ gạch là HCOOH:

HCOOH + 2Cu(OH)2 —> Cu2O + CO2 + 3H2O

+ Tạo dung dịch xanh là CH3COOH:

2CH3COOH + Cu(OH)2 —> (CH3COO)2Cu + 2H2O

+ Không có hiện tượng gì là C2H5OH



Câu 13:

Hợp chất được viết lại thành:

CH3-CH2-CH(CH3)-CHOH-CH3 (3-metyl pentan-2-ol)



Câu 14:

Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là:

HBr (t°), Na, CuO (t°), CH3COOH (xúc tác).

Các dãy còn lại chứa C6H5OH, NaOH, MgO, Na2CO3 không tác dụng với C2H5OH



Câu 15:

A là C2nH3nOn có n nhóm -CHO

A no, mạch hở —> k = n = (2.2n + 2 – 3n)/2

—> n = 2 —> A là C4H6O2 hay C2H4(CHO)2



Câu 16:

nNaOH = nKOH = 0,02 —> nOH- = 0,04

nCO2 = 0,015 < nOH-/2 nên kiềm còn dư —> nH2O = 0,015

Bảo toàn khối lượng: mCO2 + mNaOH + mKOH = m rắn + mH2O

—> m rắn = 2,31 gam



Câu 17:

nH2 = 0,5 —> nCl = nHCl = 1

m muối = m kim loại + mCl = 55,5 gam



Câu 18:

Nếu X có OH- dư —> X gồm K+, OH-, CO32-. Khi cho từ từ X vào H+ thì:

nH+ = nOH- phản ứng + 2nCO2 —> nH+ > 0,24, trái với giả thiết là chỉ dùng 0,15 mol H+.

Vậy X không có OH- dư.

Trong 100 ml dung dịch X chứa CO32- (a mol); HCO3- (b mol) và K+.

nBaCO3 = a + b = 0,2 (1)

Với HCl, đặt u, v là số mol CO32- và HCO3- phản ứng, với u/v = a/b

nHCl = 2u + v = 0,15

nCO2 = u + v = 0,12

—> u = 0,03 và v = 0,09

Vậy a/b = u/v = 1/3 —> 3a – b = 0 (2)

(1)(2) —> a = 0,05 và b = 0,15

—> Trong 200 ml X chứa CO32- (0,1); HCO3- (0,3) —> K+ (0,5)

Bảo toàn K —> x + 2y = 0,5 (3)

Bảo toàn C —> y + 0,2 = 0,1 + 0,3 (4)

(3)(4) —> x = 0,1 và y = 0,2



Câu 19:

Bảo toàn electron: nNO = nFe = 0,3

—> V = 6,72 lít



Câu 20:

C5H12 có 3 đồng phân:

CH3-CH2-CH2-CH2-CH3

CH3-CH(CH3)-CH2-CH3

CH3-C(CH3)2-CH3



Câu 21:

X chỉ chứa 2 muối sunfat gồm Fe3+ (0,12), Cu2+ (2a) và SO42- (a + 0,24)

Bảo toàn điện tích: 0,12.3 + 2.2a = 2(a + 0,24)

—> a = 0,06

—> nBaSO4 = nSO42- = 0,3 —> m = 69,9 gam



Câu 22:

Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa là: CH≡CH, HCHO, HCOOH, HCOOCH=CH2.



Câu 23:

nHCl = 0,02; nH2SO4 = 0,0025 —> nH+ = 0,025

nNaOH = 0,25x —> nOH- = 0,25x

pH = 12 —> [OH-] = 0,01 —> nOH- dư = 0,005

—> 0,25x – 0,025 = 0,005 —> x = 0,12



Câu 24:

Để sản phẩm thủy phân có kết tủa với AgNO3/NH3 thì este có cấu tạo HCOOC3H7

nHCOOC3H7 = 0,12 —> nAg = 0,24 —> mAg = 25,92 gam



Câu 25:

Vai trò của H2S trong phản ứng là chất khử vì số oxi hóa của S tăng từ -2 lên +6



Câu 26:

Dãy gồm các chất trong phân tử có liên kết ion là Na2SO4, K2S, KHS, NH4Cl.

Các dãy còn lại có HNO3, H2S, SO2, H2O trong phân tử không có liên kết ion.



Câu 27:

C3H6O2 tác dụng với NaOH —> Có -COO-

C3H6O2 không tác dụng với Na —> Không có -OH, -COOH

—> Cấu tạo: CH3-COO-CH3 và HCOO-CH2-CH3.



Câu 28:

Y chứa C2H6 (a) và H2 (b)

nCO2 = 2a = 0,1 và mY = 30a + 2b = 2,9 – 0,7

—> a = 0,05; b = 0,35

—> nY = 0,4 —> VY = 8,96 lít



Câu 29:

CnH2nO2 —> %C = 12n/(14n + 32) = 54,55%

—> n = 4: Este là C4H8O2



Câu 30:

Nhóm -OH hoạt hóa nhân thơm và định hướng o, p —> Phản ứng với Br2 đã thể hiện sự ảnh hưởng này:

+ Phenol thế Br dễ hơn nhiều so với benzen.

+ Định hướng cả 3 vị trí o, p.

C6H5OH + 3Br2 —> C6H2Br3OH + 3HBr



Câu 31:

Có 4 đồng phân anken:

CH2=CH-CH2-CH3

CH3-CH=CH-CH3 (Cis – Trans)

CH2=C(CH3)2



Câu 32:

Hiện tượng quan sát được khi cho Cu vào dung dịch HNO3 đặc là dung dịch chuyển sang màu xanh và có khí màu nâu đỏ thoát ra:

Cu + 4HNO3 —> Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O



Câu 33:

Các chất đều 2C, axit CH3COOH có liên kết H liên phân tử bền nhất nên có nhiệt độ sôi cao nhất. C2H5OH có liên kết H liên phân tử kém bền hơn nên đứng thứ 2.

Hai chất còn lại không có liên kết H, trong đó C2H6 có phân tử khối nhỏ hơn nên nhiệt độ sôi thấp nhất.



Câu 34:

Chất có thể dùng để làm khô khí NH3 là CaO vì CaO hút nước mạnh và không tác dụng với NH3.

Các chất còn lại hút nước và có tác dụng với NH3 nên không dùng để làm khô NH3.



Câu 35:

Các đồng phân mạch hở gồm CH2=CH-CH2-CH3; CH3-CH=CH-CH3 và CH2=C(CH3)2 khi tác dụng với H2O thu được tối đa 4 sản phẩm cộng, gồm:

CH2OH-CH2-CH2-CH3

CH3-CHOH-CH2-CH3

CH2OH-CH(CH3)2

CH3-COH(CH3)2



Câu 36:

Đặt x, y là số mol KNO3 và Cu(NO3)2:

2KNO3 —> 2KNO2 + O2

x………………………..x/2

2Cu(NO3)2 —> 2CuO + 4NO2 + O2

y………………………………2y…….y/2

m muối = 101x + 188y = 34,65

mX = 32(x/2 + y/2) + 46.2y = 18,8.2(x/2 + y/2 + 2y)

—> x = 0,25 và y = 0,05

—> mCu(NO3)2 = 9,4



Câu 38:

Số C = nCO2/nX = 5

X + Cl2 —> 1 dẫn xuất monoclo nên X là C(CH3)4 (neopentan).

Dẫn xuất duy nhất là C(CH3)3(CH2Cl)



Câu 39:

Công thức cấu tạo của C4H8O2 là HCOOCH(CH3)2.

HCOOCH(CH3)2 + NaOH —> HCOONa + CH3-CHOH-CH3



Câu 40:

Dãy gồm các chất đều tác dụng được với NaOH là: C2H5Cl, CH3COOH, CH3COOC2H5, C6H5OH.

C2H5Cl + NaOH (t°) —> C2H5OH + NaCl

CH3COOH + NaOH —> CH3COONa + H2O

CH3COOC2H5 + NaOH —> CH3COONa + C2H5OH

C6H5OH + NaOH —> C6H5ONa + H2O



SỞ GDĐT HẢI PHÒNG
THPT KIẾN AN

(Đề thi có 04 trang)
(40 câu trắc nghiệm)
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1
NĂM HỌC 2022-2023
Môn: HOÁ HỌC

Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
Mã đề 002
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.



Câu 41:
Đường nho là tên thường gọi của chất nào sau đây?

A. Fructozơ. B. Glixerol. C. Saccarozơ. D. Glucozơ.

Câu 42: Công thức chung của amin đơn chức, no, mạch hở là

A. CnH2n-1N. B. CnH2n+1N. C. CnH2n+2N. D. CnH2n+3N.

Câu 43: Để chứng minh phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl có thể cho dung dịch glucozơ phản ứng với

A. H2/Ni, t°. B. AgNO3/NH3 dư, t°. C. Cu(OH)2. D. Na.

Câu 44: CH3NH2 và C6H5NH2 đều phản ứng với

A. dung dịch HCl. B. dung dịch NaNO3. C. dung dịch NaOH. D. dung dịch Br2.

Câu 45: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc 2?

A. (CH3)3N. B. CH3-NH2. C. CH3-NH-C2H5. D. C2H5-NH2.

Câu 46: Thủy tinh hữu cơ có thành phần chính là poli (metyl metacrylat) được sử dụng để làm kính cho các phi cơ và ô tô. Axit và ancol dùng để điều chế ra metyl metacrylat lần lượt là

A. CH3-COOH và CH3CH2OH. B. CH2=C(CH3)-COOH và CH3OH.

C. CH3-COOH và CH2=CH-OH. D. CH2=CH-COOH và CH3CH2OH.

Câu 47: Công thức phân tử của đimetylamin là

A. C2H7N. B. C4H11N. C. CH6N2. D. CH5N.

Câu 48: Triolein là chất béo chiếm khoảng từ 4-30% trong dầu oliu. Số liên kết π trong một phân tử triolein là

A. 3. B. 2. C. 6. D. 1.

Câu 49: Số nguyên tử oxi trong phân tử saccarozơ là

A. 10. B. 12. C. 11. D. 22.

Câu 50: Mùi thơm của hoa nhài chủ yếu là mùi của este

A. benzyl axetat. B. isoamyl propionat. C. phenyl axetat. D. isoamyl axetat.

Câu 51: Etyl fomat bị thuỷ phân trong dung dịch NaOH cho thu được muối nào sau đây ?

A. HCOONa. B. C2H5COONa. C. C2H5ONa. D. CH3COONa.

Câu 52: Nhỏ vài giọt dung dịch I2 vào chất X tạo thành màu xanh tím. X là

A. saccarozơ. B. tinh bột. C. glucozơ. D. xenlulozơ.

Câu 53: Chất nào sau đây có nhiều trong các loại quả xanh và hạt ngũ cốc

A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Xenlulozơ. D. Tinh bột.

Câu 54: Thủy phân hoàn toàn tripanmitin trong dung dịch KOH thu được C15H31COOK và

A. C2H4(OH)2. B. C3H5COOK. C. C2H5OH. D. C3H5(OH)3.

Câu 55: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây tồn tại trạng thái khí?

A. Anilin. B. Metylamin. C. Triolein. D. Alanin.

Câu 56: Thuốc súng không khói được sản xuất dựa trên phản ứng của xenlulozơ với

A. Cu(OH)2. B. HNO3 đặc (xúc tác H2SO4 đặc, t°).

C. CH3COOH. D. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, t°).

Câu 57: Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất

A. glucozơ và glixerol. B. glucozơ và etanol.

C. xà phòng và glixerol. D. xà phòng và etanol.

Câu 58: Cho sơ đồ chuyển hoá:


Tên của Z là

A. axit linoleic. B. axit panmitic. C. axit oleic. D. axit stearic.

Câu 59: Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ: nhỏ vài giọt dung dịch I2 loãng vào ống nghiệm đựng dung dịch hồ tinh bột 2% và mặt cắt củ khoai lang sống.


Chọn khẳng định đúng?

A. Do cấu tạo mạch ở dạng xoắn có lỗ rỗng, tinh bột hấp thụ I2 cho màu đặc trưng.

B. Phản ứng này dùng để nhận biết tinh bột bằng I2 và ngược lại.

C. Thí nghiệm trên chứng minh tinh bột có nhiều nhóm -OH.

D. Hiện tượng xảy ra là ống nghiệm chứa hồ tinh bột và mặt cắt của củ khoai lang chuyển sang màu tím.

Câu 60: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là

A. 3,67 tấn. B. 2,97 tấn. C. 1,10 tấn. D. 2,20 tấn.

Câu 61: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Ở điều kiện thường, triolein là chất lỏng.

B. Thủy phân metyl benzoat thu được ancol metylic.

C. Mỡ bò, mỡ cừu, dầu dừa hoặc dầu cọ có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.

D. Metyl acrylat không làm mất màu dung dịch brom.

Câu 62: Số trieste thu được khi đun hỗn hợp glixerol và axit stearic, axit oleic (có xúc tác H2SO4) là

A. 8. B. 4. C. 6. D. 5.

Câu 63: Cho 9 gam amin X (đơn chức, bậc 1) tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 16,3 gam muối. Tên gọi của X là

A. anilin. B. etylamin. C. đimetylamin. D. metylamin.

Câu 64: Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 18,5. B. 30,0. C. 45,0. D. 15,0.

Câu 65: X là một cacbohidrat tạo nên màng tế bào thực vật. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit ở nhiệt độ cao áp suất cao thu được chất Y. Khử chất Y bằng H2 (xúc tác Ni, nhiệt độ) thu được chất hữu cơ Z. Tên gọi của X và Z lần lượt là

A. glucozơ và sobitol. B. xenlulozơ và sobitol.

C. xenlulozơ và glucozơ. D. saccarozơ và glucozơ.

Câu 66: Điều nào sau đây không đúng khi nói về etyl axetat?

A. Có phản ứng tráng bạc. B. Là đồng phân của propyl fomat.

C. Là hợp chất este. D. Có công thức phân tử C3H6O2.

Câu 67: Chất nào sau đây còn gọi là đường mía?

A. Fructozơ. B. Saccarozơ. C. Glucozơ. D. Xenlulozơ.

Câu 68: Cho các chất: isoamyl axetat, metyl axetat, etylmetyl oxalat, triolein. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol đơn chức là

A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.

Câu 69: Để tráng một số lượng gương soi có diện tích bề mặt 0,35 m2 với độ dày 0,1 μm người ta đun nóng dung dịch chứa 52,45 gam glucozơ với một lượng dung dịch bạc nitrat trong amoniac. Biết khối lượng riêng của bạc là 10,49 g/cm3, hiệu suất phản ứng tráng gương là 70% (tính theo glucozơ). Số lượng gương soi tối đa sản xuất được là

A. 120. B. 80. C. 130. D. 171.

Câu 70: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một amin X no đơn chức mạch hở bằng khí oxi vừa đủ thu được 1,2 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Số đồng phân bậc 1 của X là

A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.

Câu 71: Cho các phát biểu sau:

(a) Giấm ăn có thể khử được mùi tanh của cá do các amin gây ra.

(b) Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.

(c) Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn NH3.

(d) Khi để trong không khí, anilin bị chuyển từ không màu thành màu hồng vì bị oxi hóa.

(e) Đưa đũa thuỷ tinh vừa nhúng dung dịch HCl đậm đặc lên sát trên miệng lọ đựng dung dịch trimetylamin đặc thấy có khói trắng.

Số phát biểu đúng là

A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.

Câu 72: Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử​
Thí nghiệm​
Hiện tượng​
X​
Đun nóng với dung dịch H2SO4 (loãng), để nguội. Thêm tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng​
Tạo kết tủa Ag.​
Y, Z​
Ðun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư), để nguội. Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4​
Tạo dung dịch màu xanh lam​
Z, T​
Ðun nóng với dung dịch NaOH loãng (vừa đủ). Thêm tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.​
Tạo kết tủa Ag​
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

A. Saccarozơ, triolein, glixerol trifomat, vinyl axetat.

B. Xenlulozơ, triolein, etyl acrylat, etyl fomat.

C. Triolein, saccarozơ, glixerol trifomat, etyl axetat.

D. Saccarozơ, glixerol trifomat, triolein, vinyl fomat.

Câu 73: Cho các phát biểu sau:

(a) Hàm lượng tinh bột trong hạt lúa mì cao hơn trong hạt ngô.

(b) Thêm dầu mỡ khi nấu cà chua để tăng khả năng hấp thụ dưỡng chất trong cà chua của cơ thể.

(c) Dầu mỡ rán lại nhiều lần bị oxi hóa một phần thành anđehit gây độc cho cơ thể.

(d) Trong công nghiệp, cồn có thể được sản xuất từ phế phẩm nông nghiệp như rơm rạ.

(e) Các este có vòng benzen đều độc (chẳng hạn như benzyl axetat) nên không thể dùng trong mỹ phẩm.

Số phát biểu đúng là

A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.

Câu 74: Thủy phân hoàn toàn m gam phenyl axetat cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được (m + 7,44) gam muối. Nồng độ dung dịch NaOH đã dùng là

A. 0,60 M. B. 0,80 M. C. 0,40 M. D. 1,20 M.

Câu 75: Cho các hợp chất hữu cơ no, mạch hở sau: X và Y (có cùng số mol) là hai axit cacboxylic đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, Z là ancol ba chức (có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn 5). Đun 5 mol hỗn hợp E gồm X, Y, Z với xúc tác H2SO4 đặc (giả sử chỉ xảy ra phản ứng este hóa với hiệu suất 50% được tính theo hai axit X và Y) thu được 3,5 mol hỗn hợp F gồm X, Y, Z và các sản phẩm hữu cơ (chỉ chứa nhóm chức este). Tiến hành các thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho a mol F tác dụng với Na dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 0,6 mol khí H2.

Thí nghiệm 2: Đốt cháy hoàn toàn (a + 0,35) mol F cần vừa đủ 5,925 mol khí O2 thu được CO2 và H2O.

Phần trăm khối lượng của các este trong F gần nhất với

A. 12%. B. 52%. C. 43%. D. 35%.

Câu 76: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai ancol đều có dạng C3H8Ox (hơn kém nhau 16 đvC) và amin X (no, mạch hở, hai chức) cần vừa đủ 1,85 mol O2, thu được N2, H2O và CO2 (biết nH2O - nCO2 = 0,6 mol). Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 1M. Phần trăm khối lượng của chất có phân tử khối nhỏ nhất trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 34,7. B. 27,4. C. 12,8. D. 46,8.

Câu 77: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho 3 - 4 ml dung dịch AgNO3 2% vào hai ống nghiệm (1) và (2). Thêm vài giọt dung dịch NaOH loãng, cho amoniac loãng 3% cho tới khi kết tủa tan hết (vừa cho vừa lắc).

Bước 2: Rót 2 ml dung dịch saccarozơ 5% vào ống nghiệm (3) và rót tiếp vào đó 1 ml dung dịch H2SO4 20%. Đun nóng dung dịch trong 3 - 5 phút.

Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO3 tinh thể vào ống nghiệm (3) và khuấy đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi ngừng thoát khí CO2.

Bước 4: Rót nhẹ tay 2 ml dung dịch saccarozơ 5% theo thành ống nghiệm (1). Đặt ống nghiệm (1) vào cốc nước nóng (khoảng 60 – 70°C). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (1) ra khỏi cốc.

Bước 5: Rót nhẹ tay dung dịch trong ống nghiệm (3) vào ống nghiệm (2). Đặt ống nghiệm (2) vào cốc nước nóng (khoảng 60 – 70°C). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (2) ra khỏi cốc.

Cho các phát biểu sau:

(a) Mục đích chính của việc dùng NaHCO3 là nhằm loại bỏ H2SO4 có trong dung dịch.

(b) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm tách thành hai lớp.

(c) Ở bước 1, có thể thay NaOH loãng bằng KOH loãng.

(d) Ở bước 3, việc để nguội dung dịch là không cần thiết, có thể tiến hành ngay.

(e) Sau bước 4, thành ống nghiệm (1) có lớp bạc sáng bóng như gương bám vào.

(g) Sau bước 5, thành ống nghiệm (2) có lớp bạc sáng bóng như gương bám vào.

Số phát biểu đúng là

A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.

Câu 78: Hỗn hợp E gồm X (C6H16O4N2), Y (C8H15O4N) và Z (C4H9O2N); trong đó X là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; X, Y, Z đều mạch hở. Đun nóng hoàn toàn hỗn hợp E với 500 ml dung dịch KOH 1,68M (dùng dư 20% so với lượng cần thiết), thu được 13,44 lít hỗn hợp khí T gồm hai amin, đồng đẳng liên tiếp (có tỉ khối so với He bằng 9,5) và dung dịch F chứa bốn chất tan (trong đó có ba hợp chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử). Cô cạn F, thu được m gam hỗn hợp G gồm bốn chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 78,64. B. 65,20. C. 63,80. D. 77,24.

Câu 79: Hỗn hợp E chứa đồng thời các triglixerit và axit béo tự do (không có tạp chất khác), trong E nguyên tố oxi chiếm 10,9777% theo khối lượng. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam E bằng dung dịch NaOH dư đun nóng, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 133,38 gam hỗn hợp các muối C15H31COONa, C17H35COONa, C17H33COONa, C17H31COONa và 11,04 gam glixerol. Để đốt cháy hoàn toàn m gam E cần dùng 11,625 mol O2. Mặt khác, m gam E phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 0,36. B. 0,33. C. 0,34. D. 0,35.

Câu 80: Cho hai chất hữu cơ mạch hở E, F có cùng công thức đơn giản nhất là C3H4O2. Các chất E, F, X, Z tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây:

(1) E + NaOH → X + Y (2) F + NaOH → Z + T

(3) X + HCl → J + NaCl (4) Z + HCl → G + NaCl

Biết: X, Y, Z, T, J, G là các chất hữu cơ trong đó T đa chức và ME < MF < 146. Cho các phát biểu sau:

(a) Chất J có nhiều trong nọc độc con kiến.

(b) Từ Y có thể điều chế trực tiếp được axit axetic.

(c) Ở nhiệt độ thường, T tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.

(d) E và F đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3.

(e) Đun nóng rắn Z với hỗn hợp vôi tôi xút thu được khí etilen.

Số phát biểu đúng là

A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.







ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT



41D
42D
43C
44A
45C
46B
47A
48C
49C
50A
51A
52B
53D
54D
55B
56B
57C
58D
59B
60D
61D
62C
63B
64D
65B
66A
67B
68B
69A
70D
71D
72A
73A
74D
75D
76D
77C
78A
79D
80B


Câu 43:

Để chứng minh phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl có thể cho dung dịch glucozơ phản ứng với Cu(OH)2. Hiện tượng: Tạo dung dịch màu xanh lam. Đây là tính chất đặc trưng của hợp chất có ít nhất 2 nhóm OH kề nhau.



Câu 44:

CH3NH2 và C6H5NH2 đều phản ứng với dung dịch HCl:

CH3NH2 + HCl —> CH3NH3Cl

C6H5NH2 + HCl —> C6H5NH3Cl



Câu 45:

Amin bậc 2 do 2H trong NH3 bị thay thế bởi 2 gốc hiđrocacbon —> CH3-NH-C2H5 là amin bậc 2.



Câu 48:

Triolein là (C17H33COO)3C3H5 có 6 liên kết pi, gồm 3C=C và 3C=O



Câu 58:

(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 —> (C17H35COO)3C3H5

(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH —> 3C17H35COONa + C3H5(OH)3

C17H35COONa + HCl —> C17H35COOH + NaCl

—> Z là axit stearic.



Câu 59:

A sai, tinh bột hấp phụ I2 cho màu đặc trưng.

B đúng, phản ứng này rất nhạy, hiện tượng dễ quan sát nên dùng để nhận biết tinh bột bằng I2 và ngược lại.

C sai, do cấu tạo mạch ở dạng xoắn có lỗ rỗng, tinh bột hấp phụ I2 cho màu đặc trưng, không liên quan đến nhóm -OH.

D sai, màu xanh tím.



Câu 60:

n(C6H10O5) = 2/162

[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 —> [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O

—> m[C6H7O2(ONO2)3]n = 2.297.60%/162 = 2,2 tấn



Câu 61:

A đúng, triolein là chất béo không no, thể lỏng điều kiện thường.

B đúng: C6H5COOCH3 + H2O ⇔ C6H5COOH + CH3OH

C đúng, mỡ bò, mỡ cừu, dầu dừa hoặc dầu cọ đều có thành phần chính là chất béo nên có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.

D sai: CH2=CH-COOCH3 + Br2 —> CH2Br-CHBr-COOCH3



Câu 62:

Số trieste thu được khi đun hỗn hợp glixerol và axit stearic, axit oleic (có xúc tác H2SO4) là 6 chất, gồm:

(ACOO)3C3H5

(ACOO)2(BCOO)C3H5 (x2)

(ACOO)(BCOO)2C3H5 (x2)

(BCOO)3C3H5



Câu 63:

nX = nHCl = (m muối – mX)/36,5 = 0,2

—> MX = 45: C2H7N

X là amin bậc 1 —> Cấu tạo: CH3CH2NH2 (etylamin)



Câu 64:

nCO2 = nCaCO3 = 0,15

—> nC6H12O6 phản ứng = 0,075

—> mC6H12O6 đã dùng = 0,075.180/90% = 15 gam



Câu 65:

X là một cacbohidrat tạo nên màng tế bào thực vật —> X là xenlulozơ

—> Y là glucozơ và Z là sobitol.



Câu 68:

Có 3 chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol đơn chức, gồm:

CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 + NaOH —> CH3COONa + (CH3)2CHCH2CH2OH

CH3COOCH3 + NaOH —> CH3COONa + CH3OH

C2H5OOC-COOCH3 + 2NaOH —> C2H5OH + CH3OH + (COONa)2

Còn lại triolein tạo ancol đa chức là C3H5(OH)3.



Câu 69:

mAg = 108.2.70%.52,45/180 = 44,058 gam

—> V Ag = 44,058/10,49 = 4,2 cm3

Mỗi tấm gương cần tráng lượng Ag có thể tích là 0,35.10000.0,1.10^-4 = 0,035 cm3

—> Số lượng gương soi = 4,2/0,035 = 120 tấm



Câu 70:

X dạng CxH2x+3N

—> nCO2 + nH2O + nN2 = 0,15(x + x + 1,5 + 0,5) = 1,2

—> x = 3

X là C3H9N, có 2 đồng phân bậc 1:

CH3-CH2-CH2-NH2

CH3-CH(NH2)-CH3



Câu 71:

(a) Đúng, giấm ăn chứa CH3COOH tác dụng với amin (chất gây mùi tanh) tạo các muối tan, dễ bị rửa trôi nên mùi tanh giảm.

(b) Đúng, C6H5NH2 + HCl —> C6H5NH3Cl (muối tan tốt, dễ bị rửa trôi)

(c) Sai, nhiều amin có tính bazơ yếu hơn NH3, ví dụ C6H5NH2.

(d) Sai, anilin bị chuyển sang màu đen do bị oxi hóa.

(e) Đúng, do 2 chất đều dễ bay hơi và tương tác với nhau tạo các hạt muối nhỏ phân tán trong không khí như khói trắng:

HCl + (CH3)3N —> (CH3)3NHCl



Câu 72:

X thủy phân tạo trong axit tạo sản phẩm tráng gương nên loại C.

Y, Z thủy phân trong kiềm tạo ancol đa chức nên loại B

Z, T thủy phân trong kiềm tạo sản phẩm tráng gương nên loại D

-® Chọn A.



Câu 73:

(a) Đúng

(b) Đúng, một số chất dinh dưỡng không tan trong nước nhưng tan trong dầu mỡ giúp cơ thể dễ hấp thu hơn.

(c) Đúng

(d) Đúng, các phế phẩm chứa xenlulozơ hoặc tinh bột đều có thể dùng làm nguyên liệu sản xuất cồn.

(e) Sai, một số este không độc (kể cả có vòng benzen) được dùng trong mỹ phẩm.



Câu 74:

nNaOH = x —> nH2O = 0,5x

Bảo toàn khối lượng:

m + 40x = m + 7,44 + 18.0,5x —> x = 0,24

—> CM NaOH = 1,2M



Câu 75:

nAxit phản ứng = nH2O = nE – nF = 1,5 —> nEste = nH2O/3 = 0,5

nAxit ban đầu = 1,5/50% = 3 —> nZ ban đầu = 2

—> nZ dư = 2 – 0,5 = 1,5

Vậy 3,5 mol F gồm các axit (1,5), Z (1,5) và các este (0,5)

3,5 mol F + Na dư —> nH2 = 0,5nAxit + 1,5nZ = 3

—> a = 0,6.3,5/3 = 0,7

0,7 + 0,35 = 1,05 mol F gồm axit (0,45), Z (0,45) và este (0,15)

Quy đổi 1,05 mol F thành HCOOH (0,45 + 0,15.3 = 0,9), C3H5(OH)3 (0,45 + 0,15 = 0,6), CH2 (e) và H2O (-0,15.3 = -0,45)

nO2 = 0,9.0,5 + 0,6.3,5 + 1,5e = 5,925 —> e = 2,25

—> mF = 120

Z có số C < 5 —> Z là C3 hoặc C4

Nếu Z là C4H7(OH)3 —> nC(Axit) = 0,9 + e – 0,6 = 2,55 —> Số C = 2,55/0,9 = 2,833: Loại, vì 2 axit có số mol bằng nhau.

Nếu Z là C3H5(OH)3 —> nC(Axit) = 0,9 + e = 3,15 —> Số C = 3,15/0,9 = 3,5

—> C2H5COOH (0,45) và C3H7COOH (0,45)

mEste = mF – mC3,5H7O2 dư – mC3H5(OH)3 dư = 42,15

—> %Este = 35,125%



Câu 76:

X dạng CyH2y+4N2.

nHCl = 0,4 —> nX = 0,2

nH2O – nCO2 = 0,6 = 2nX + nAncol —> nAncol = 0,2

Bảo toàn electron:

0,2(20 – 2x) + 0,2(4y + 2y + 4) = 1,85.4

—> 3y – x = 6,5

Do 1 < x < 3 —> 2,5 < y < 3,17 —> y = 3 là nghiệm duy nhất

—> x = 2,5

Hai ancol hơn kém 1 oxi nên gồm C3H8O2 (0,1) và C3H8O3 (0,1). Amin là C3H10N2 (0,2)

—> %C3H10N2 = 46,84%



Câu 77:

Nội dung các bước:

+ Bước 1: Chuẩn bị dung dịch AgNO3/NH3 trong ống (1) và (2)

+ Bước 2: Thủy phân saccarozơ trong ống (3)

+ Bước 3: Loại bỏ H2SO4 trong ống (3) bằng NaHCO3.

+ Bước 4: Thực hiện phản ứng tráng gương của saccarozơ với ống (1)

+ Bước 5: Thực hiện phản ứng tráng gương của dung dịch sau thủy phân saccarozơ với ống (2)

(a) Đúng

(b) Sai, dung dịch đồng nhất do tất cả các chất đều tan tốt

(c) Đúng

(d) Sai, saccarozơ không tráng gương

(e) Đúng, sản phẩm thủy phân (glucozơ, fructozơ) có tráng gương.



Câu 78:

T gồm CH3NH2 (0,3) và C2H5NH2 (0,3)

F chứa 3 chất hữu cơ cùng C nên:

X là CH2(COONH3CH3)(COONH3C2H5) (x mol)

Y là CH2=CH-COO-C2H4-COO-NH3C2H5 (y mol)

Z là CH2=CH-COONH3-CH3 (z mol)

nKOH ban đầu = 0,84 = nKOH phản ứng + 20%nKOH phản ứng

—> nKOH phản ứng = 0,7 và nKOH dư = 0,14

nKOH phản ứng = 2x + 2y + z = 0,7

nCH3NH2 = x + z = 0,3

nC2H5NH2 = x + y = 0,3

—> x = 0,2; y = 0,1; z = 0,1

G gồm CH2(COOK)2 (0,2); CH2=CH-COOK (0,2); HO-C2H4-COOK (0,1) và KOH dư (0,14)

—> m = 78,64 gam



Câu 79:

nC3H5(OH)3 = 0,12

Quy đổi E thành HCOOH (x), CH2 (y), H2 (z), C3H5(OH)3 (0,12) và H2O (-0,12.3 = -0,36)

m muối = 68x + 14y + 2z = 133,38

nO2 = 0,5x + 1,5y + 0,5z + 3,5.0,12 = 11,625

mO = 16.2x = 10,9777%(46x + 14y + 2z + 0,12.92 – 0,36.18)

—> x = 0,44; y = 7,44; z = -0,35

—> a = -z = 0,35



Câu 80:

ME < MF < 146 và E, F có cùng công thức đơn giản nhất là C3H4O2 —> E là C3H4O2 và F là C6H8O4

E + NaOH tạo 2 sản phẩm hữu cơ nên E là HCOOCH=CH2

—> X là HCOONa; Y là CH3CHO và J là HCOOH

F tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1 và tạo 2 sản phẩm hữu cơ nên F chứa 1 chức este.

T là chất hữu cơ đa chức nên F là CH≡C-COO-CH2-CHOH-CH2OH

Z là CH≡C-COONa và T là C3H5(OH)3

(a) Đúng

(b) Đúng: CH3CHO + O2 —> CH3COOH

(c) Đúng

(d) Đúng, E tạo Ag và F tạo CAg≡C-COO-CH2-CHOH-CH2OH

(e) Sai, Z + NaOH —> C2H2 + Na2CO3



SỞ GDĐT HẢI DƯƠNG
THPT NINH GIANG

(Đề thi có 04 trang)
(40 câu trắc nghiệm)
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1
NĂM HỌC 2022-2023
Môn: HOÁ HỌC

Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
Mã đề 003
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.



Câu 1:
Dung dịch HNO3 loãng tác dụng với chất nào sau đây không xảy ra phản ứng oxi hoá – khử?

A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe(OH)2. D. Cu.

Câu 2: Phân tử xenlulozơ có cấu tạo:

A. mạch vòng. B. cả mạch nhánh và không nhánh.

C. mạch nhánh. D. mạch không nhánh.

Câu 3: Phản ứng thuỷ phân chất béo luôn thu được:

A. ancol etylic. B. glixerol. C. axit béo. D. etylen glicol.

Câu 4: Dung dịch HNO3 đặc, nguội không phản ứng với kim loại nào sau đây?

A. Cu. B. Fe. C. Mg. D. Ag.

Câu 5: Công thức phân tử của glucozơ là:

A. C6H14O6. B. C12H22O11. C. C6H12O6. D. C6H10O5.

Câu 6: Thuỷ phân metyl axetat trong NaOH thu được CH3COONa và ancol nào sau đây?

A. C2H5OH. B. C3H7OH. C. CH3CHO. D. CH3OH.

Câu 7: Tên gọi của este có mùi thơm của dứa là:

A. Etyl fomat. B. etyl propionat. C. metyl axetat. D. isoamyl axetat.

Câu 8: Công thức phân tử tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là:

A. CnH2nO2 (n ≥ 2). B. CnH2n+2O2 (n ≥ 2).

C. CnH2nO2 (n ≥ 1). D. CnH2n-2O2 (n ≥ 2).

Câu 9: Thuỷ phân saccarozơ trong môi trường axit thu được sản phẩm:

A. glucozơ và fructozơ. B. glucozơ. C. fructozơ. D. ancol etylic.

Câu 10: Etylamin là tên gọi của:

A. CH3-NH2. B. (CH3)2NH. C. CH3-NH-C2H5. D. C2H5-NH2.

Câu 11: Etilen là tên gọi của:

A. CH4. B. C2H2. C. C2H6. D. C2H4.

Câu 12: Etyl axetat có công thức cấu tạo là:

A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. C2H5COOC2H5. D. CH3COOC2H5.

Câu 13: Tripanmitin có công thức cấu tạo thu gọn là:

A. (C17H35COO)3C3H5. B. (C17H33COO)3C3H5.

C. (C15H31COO)3C3H5. D. (C17H31COO)3C3H5.

Câu 14: Công thức phân tử tổng quát của amin no, đơn chức, mạch hở là:

A. CnH2nN. B. CnH2n+3N. C. CnH2n+4N2. D. CnH2n+2N.

Câu 15: Glucozơ không có phản ứng nào sau đây ở điều kiện thích hợp?

A. tác dụng với AgNO3/NH3. B. Lên men.

C. tác dụng với Cu(OH)2/OH-. D. Thuỷ phân trong môi trường axit.

Câu 16: Nhỏ vài giọt dung dịch I2 loãng vào hồ tinh bột sẽ tạo màu:

A. màu đỏ. B. màu xanh tím. C. màu vàng. D. màu tím.

Câu 17: Hợp chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH?

A. CH3NH3Cl. B. CH3-COOH. C. NH2-CH2-COOH. D. CH3-NH2.

Câu 18: Cho metylamin tác dụng với dung dịch HCl, công thức của muối thu được là:

A. CH3NH3Cl. B. C2H5NH4Cl. C. C2H5NH3Cl. D. CH2NH3Cl.

Câu 19: Hợp chất nào là ancol no, đơn chức, mạch hở?

A. HCOOH. B. CH3CHO. C. C3H5OH. D. C3H7OH.

Câu 20: Alanin có công thức cấu tạo là:

A. NH2-C2H4-COOH. B. NH2-CH2-COOH.

C. CH3-CH(NH2)COOH. D. C6H5-NH2.

Câu 21: Hoà tan hết m gam kim loại Cu bằng dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là:

A. 12,8 gam. B. 3,2 gam. C. 19,2 gam. D. 6,4 gam.

Câu 22: Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 2,550. B. 3,825. C. 4,725. D. 3,425.

Câu 23: C3H6O2 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo tác dụng với dung dịch NaOH ở điều kiện thích hợp?

A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.

Câu 24: Cho dãy chất gồm: glucozơ, fructozơ, triolein, metyl acrylat, saccarozơ, etyl fomat. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được kết tủa bạc là:

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 25: Thuỷ phân triglixerit X sau phản ứng thu được glixerol và hỗn hợp axit panmitic, axit stearic. Số công thức cấu tạo của X phù hợp là:

A. 4. B. 6. C. 2. D. 3.

Câu 26: Đun nóng vinyl axetat với dung dịch NaOH vừa đủ, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được sản phẩm là:

A. HCOONa và CH3CHO. B. CH3COONa và C2H5OH.

C. CH3COONa và CH3CHO. D. CH3COONa và CH2=CH-OH.

Câu 27: Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân hoàn toàn X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. X có phản ứng tráng bạc. B. Y tác dụng với H2 tạo sobitol.

C. Phân tử khối của Y là 162. D. X dễ tan trong nước lạnh.

Câu 28: Khi cho 64,8 gam xenlulozơ phản ứng với HNO3 đặc (xúc tác thích hợp) sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 91,8 gam hỗn hợp X gồm hai sản phẩm hữu cơ trong đó có một chất là xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc nổ. Tách xenlulozơ trinitrat cho vào bình kín chân không dung tích không đổi 2 lít rồi cho nổ (sản phẩm chỉ gồm các chất khí CO, CO2, H2, N2). Nhiệt độ bình lúc này là 300°C; áp suất là p. Giá trị p gần nhất

A. 28. B. 29. C. 26. D. 27.

Câu 29: Cho các dãy chuyển hóa:

Glyxin + NaOH → A; A + HCl → X.

Glyxin + HCl → B; B + NaOH → Y.

X và Y lần lượt là:

A. ClH3NCH2COOH và ClH3NCH2COONa. B. ClH3NCH2COOH và H2NCH2COONa.

C. đều là ClH3NCH2COONa. D. ClH3NCH2COONa và H2NCH2COONa.

Câu 30: Cho 6 gam metyl fomat tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

A. 10,8 gam. B. 6,8 gam. C. 13,6 gam. D. 14 gam.

Câu 31: Phát biểu nào sau đây là đúng:

A. Glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3. B. Saccarozơ làm mất màu nước brom.

C. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. D. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

Câu 32: Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 60%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 10,8. B. 21,6. C. 30,0. D. 27,0.

Câu 33: Cho các phát biểu sau:

(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.

(b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.

(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và thuốc súng không khói.

(d) Amilopectin là polime mạch không phân nhánh.

(e) Saccarozơ bị hóa đen khi tiếp xúc với dung dịch H2SO4 đặc.

(g) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân vì có cùng công thức (C6H10O5)n.

Số phát biểu đúng là

A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.

Câu 34: Nung hỗn hợp X gồm: metan, etilen, propin, vinylaxetilen và a mol H2 có Ni xúc tác (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2) thu được 0,1 mol hỗn hợp Y (gồm các hiđrocacbon) có tỷ khối so với H2 là 14,4. Biết 0,1 mol Y phản ứng tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 0,06. B. 0,10. C. 0,04. D. 0,08.

Câu 35: Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m + 30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m + 36,5) gam muối. Giá trị của m là

A. 171,0. B. 123,8. C. 112,2. D. 165,6.

Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol, MX < MY < 150) thu được 4,48 lít khí CO2. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và 6,76 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2. Phần trăm khối lượng của X trong E là

A. 50,34%. B. 39,60%. C. 60,40%. D. 25,50%.

Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 18,125 mol O2, thu được 12,75 mol CO2 và 12,25 mol H2O. Mặt khác, cho 2a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là

A. 417. B. 441. C. 337. D. 208,5.

Câu 38: Hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO, Mg, Al. Hòa tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được dung dịch chứa m + 70,1 gam muối (Không chứa muối Fe2+). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được 13,44 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,792 lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 18,5, dung dịch Y. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 2,5. B. 2,4. C. 2,2. D. 2,6.

Câu 39: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.

Bước 2: Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào cho đến khi kết tủa tan hết.

Bước 3: Thêm 3 – 5 giọt dung dịch glucozơ vào ống nghiệm trên.

Bước 4: Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 – 70°C trong vài phút.

Phát biểu nào sau đây về thí nghiệm trên sai?

A. Ở bước 4, glucozơ bị oxi hóa tạo thành muối amoni gluconat.

B. Thí nghiệm trên chứng tỏ phân tử glucozơ chứa nhiều nhóm OH và một nhóm CHO.

C. Kết thúc thí nghiệm thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương.

D. Ở thí nghiệm trên, nếu thay glucozơ bằng fructozơ thì cũng có kết quả tương tự.

Câu 40: Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol

(a) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3

(b) X1 + HCl → X4 + NaCl

(c) X2 + HCl → X5 + NaCl

(d) X3 + CuO → X6 + Cu + H2O

Biết X có công thức phân tử C6H10O4 và chứa hai chức este; X1, X2 đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và khối lượng mol của X1 nhỏ hơn khối lượng mol của X2. Phát biểu nào sau đây sai?

A. X6 là anđehit axetic. B. Phân tử khối của X4 là 60.

C. Phân tử X2 có hai nguyên tử oxi. D. X5 là hợp chất hữu cơ tạp chức.







































































ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT



1B
2D
3B
4B
5C
6B
7D
8A
9A
10D
11D
12D
13C
14B
15D
16B
17C
18A
19D
20C
21C
22B
23A
24B
25A
26C
27B
28C
29B
30A
31D
32D
33D
34C
35C
36C
37A
38A
39B
40C


Câu 1:

Dung dịch HNO3 loãng tác dụng với Fe2O3 không phải phản ứng oxi hoá – khử vì Fe2O3 không có tính khử:

Fe2O3 + 6HNO3 —> 2Fe(NO3)3 + 3H2O



Câu 3:

Phản ứng thuỷ phân chất béo luôn thu được glyxerol (C3H5(OH)3), ngoài ra tùy môi trường có thể thu được axit béo (môi trường axit) hoặc muối của axit béo (môi trường kiềm).



Câu 15:

Glucozơ là monosaccarit, không tham gia phản ứng thủy phân trong mọi điều kiện.



Câu 21:

nNO = 0,2, bảo toàn electron: 2nCu = 3nNO

—> nCu = 0,3 —> mCu = 19,2 gam



Câu 22:

Bảo toàn khối lượng:

m muối = mX + mHCl = 2 + 0,05.36,5 = 3,825 gam



Câu 23:

Các đồng phân axit hoặc este tác dụng với dung dịch NaOH ở điều kiện thích hợp, gồm:

HCOOCH2CH3

CH3COOCH3

CH3CH2COOH



Câu 24:

Có 3 chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được kết tủa bạc là: glucozơ, fructozơ, etyl fomat.



Câu 25:

X có 4 cấu tạo phù hợp, gồm:

(C15H31COO)2(C17H35COO)C3H5 (x2)

(C15H31COO)(C17H35COO)2C3H5 (x2)



Câu 26:

CH3COOCH=CH2 + NaOH —> CH3COONa + CH3CHO



Câu 27:

Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp —> X là tinh bột (C6H10O5)n

Thủy phân X —> monosaccarit Y là glucozơ (C6H12O6)

—> Phát biểu đúng: Y tác dụng với H2 tạo sorbitol.



Câu 28:

nHNO3 phản ứng = (91,8 – 64,8)/(62 – 17) = 0,6

nC6H10O5 = 64,8/162 = 0,4

—> Trung bình mỗi mắt xích C6H10O5 đã phản ứng với 0,6/0,4 = 1,5 phân tử HNO3

—> Sản phẩm gồm C6H7O2(OH)2(NO3) (0,3) và C6H7O2(NO3)3 (0,1)

Bảo toàn C —> nCO + nCO2 = 0,1.6 = 0,6

Bảo toàn H —> nH2O = 0,1.7/2 = 0,35

Bảo toàn N —> nN2 = 0,1.3/2 = 0,15

—> n khí tổng = 1,1 = pV/RT

—> p = 25,86 atm



Câu 29:

A, Y là NH2-CH2-COONa; X, B là NH3Cl-CH2-COOH

—> Chọn B.



Câu 30:

HCOOCH3 + NaOH —> HCOONa + CH3OH

nHCOOCH3 = 0,1; nNaOH = 0,2 —> Chất rắn gồm HCOONa (0,1) và NaOH dư (0,1)

—> m rắn = 10,8 gam



Câu 31:

A sai, glucozơ bị oxi hóa bở AgNO3 trong NH3

B sai, saccarozơ không phản ứng với Br2

C sai, xenlulozơ mạch không nhánh

D đúng.



Câu 32:

Ba(OH)2 dư —> nCO2 = nBaCO3 = 0,18

C6H12O6 —> 2C2H5OH + 2CO2

0,09………………………………0,18

H = 60% —> mC6H12O6 cần dùng = 0,09.180/60% = 27 gam



Câu 33:

(a) Sai, tạo sorbitol.

(b) Đúng

(c) Sai, chỉ sản xuất thuốc súng không khói.

(d) Sai, có phân nhánh.

(e) Đúng, do H2SO4 háo nước mạnh.

(g) Sai, số mắt xích n khác nhau.



Câu 34:

Y có dạng CnH2n+2-2k với k = nBr2/nY = 0,6

MY = 14n + 2 – 2k = 14,4.2

—> n = 2

—> Y là C2H4,8

Phản ứng cộng H2 không làm thay đổi số C nên các hiđrocacbon trong X có dạng C2H4.

C2H4 + 0,4H2 —> C2H4,8

—> nH2 = 0,4nY = 0,04



Câu 35:

Đặt a, b là số mol Ala và Glu

Với NaOH: nNaOH = a + 2b = 30,8/22

Với HCl: nHCl = a + b = 36,5/36,5

—> a = 0,6 và b = 0,4

—> mX = 112,2 gam



Câu 36:

nH2 = 0,05 —> nOH(Z) = 0,1 —> nC(ancol) ≥ 0,1

nNaOH = nO(Z) = 0,1 —> nC(muối) ≥ 0,1

nC(E) = nC(ancol) + nC(muối) = 0,2

—> Để phương trình nghiệm đúng thì cả hai dấu bằng phải đồng thời xảy ra.

—> nC(Ancol) = nC(muối) = nNa(muối) = 0,1

—> Ancol là CH3OH (0,1) và các muối gồm HCOONa (a) và (COONa)2 (b)

nNaOH = a + 2b = 0,1

m muối = 68a + 134b = 6,76

—> a = 0,06 và b = 0,02

X là HCOOCH3 (0,06) và Y là (COOCH3)2 (0,02)

—> %X = 60,40%



Câu 37:

Bảo toàn khối lượng —> a = 201,5

Bảo toàn O: 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

—> nX = 0,25

—> nNaOH = 0,75 và nC3H5(OH)3 = 0,25

Bảo toàn khối lượng —> m muối = 208,5

—> Từ 2a gam X thu được m muối = b = 417 gam



Câu 38:

Bảo toàn electron —> nH2 = nSO2 = 0,6

nH2O = x —> nHCl = 2nH2O + 2nH2 = 2x + 1,2

Bảo toàn khối lượng:

m + 36,5(2x + 1,2) = m + 70,1 + 18x + 0,6.2

—> x = 0,5

nNO = nN2O = 0,04; bảo toàn electron:

2nSO2 = 3nNO + 8nN2O + 8nNH4+ —> nNH4+ = 0,095

—> nHNO3 phản ứng = 4nNO + 10nN2O + 10nNH4+ + 2nO = 2,51



Câu 39:

Bước 1 + 2: Điều chế phức AgNO3/NH3

Bước 3 + 4: Thực hiện phản ứng tráng gương của glucozơ.

A. Đúng

B. Sai, thí nghiệm này chỉ chứng minh được glucozơ có -CHO

C. Đúng, Ag sinh ra bám vào thành ống nghiệm

D. Đúng, trong môi trường kiềm của phản ứng tráng gương, fructozơ chuyển hóa qua lại với glucozơ nên có tráng gương.



Câu 40:

(b)(c) —> X1. X2 đều là các muối natri.

X1, X2 cùng C nên mỗi chất 2C —> X là:

CH3COO-CH2-COO-C2H5

X1 là CH3COONa

X2 là HO-CH2-COONa

X3 là C2H5OH

X4 là CH3COOH

X5 là HO-CH2-COOH

X6 là CH3CHO

—> Phát biểu sai: Phân tử X2 có hai nguyên tử oxi.


SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO QUẢNG BÌNH
CHUYÊN VÕ NGUYÊN GIÁP

(Đề thi có 04 trang)
(40 câu trắc nghiệm)
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1
NĂM HỌC 2022-2023
Môn: HOÁ HỌC

Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
Mã đề 081
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.



Câu 41:
Glyxin (H2N-CH2-COOH) tác dụng với chất nào dưới đây thu được muối có môi trường axit?

A. NaNO3. B. HCl. C. KOH. D. Na2CO3.

Câu 42: Cho 0,015 mol anilin tác dụng vừa đủ với dung dịch brom. Khối lượng kết tủa thu được là

A. 4,95 gam. B. 1,72 gam. C. 3,30 gam. D. 2,51 gam.

Câu 43: Tơ nào dưới đây thuộc loại tơ thiên nhiên?

A. Tơ nitron. B. Tơ tằm. C. Tơ visco. D. Tơ capron.

Câu 44: Phát biểu không đúng là

A. Tơ visco có nguồn gốc từ xenlulozơ.

B. Trùng ngưng axit ε-aminocaproic thu được policaproamit.

C. Trùng hợp buta-1,3-đien thu được polime dùng để sản xuất chất dẻo.

D. Trùng hợp vinyl xianua thu được polime dùng để sản xuất tơ nitron (tơ olon).

Câu 45: Kim loại không phản ứng được với H2SO4 đặc, nguội là

A. Ni. B. Zn. C. Fe. D. Cu.

Câu 46: Kim loại điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy là

A. K. B. Cu. C. Fe. D. Ag.

Câu 47: Kim loại có tính khử mạnh hơn kim loại Mg là

A. Ag. B. Cu. C. Na. D. Au.

Câu 48: Cho 0,78 gam hỗn hợp gồm Mg và Al tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 0,896 lít khí H2 và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 3,62. B. 4,62. C. 3,27. D. 2,70.

Câu 49: Trong cùng một điều kiện, Cr là kim loại có tính khử mạnh hơn

A. Fe. B. Na. C. K. D. Ca.

Câu 50: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

A. Mg. B. Na. C. Ag. D. Cu.

Câu 51: Chất nào sau đây là chất điện li yếu?

A. NaCl. B. C6H12O6. C. C2H5OH. D. CH3COOH.

Câu 52: Hợp chất mà trong phân tử có chứa 3 nguyên tử cacbon là

A. Axit axetic. B. Axit benzoic. C. Axit fomic. D. Axit propionic.

Câu 53: Phản ứng của ancol và axit cacboxylic (xúc tác H2SO4 đặc) tạo thành este có tên gọi là

A. Phản ứng este hóa. B. Phản ứng thủy phân.

C. Phản ứng trung hòa. D. Phản ứng kết hợp.

Câu 54: Công thức phân tử của axit linoleic là

A. C17H33COOH. B. C17H31COOH. C. C15H31COOH. D. CH3COOH.

Câu 55: Este X có công thức phân tử C4H6O2. Thủy phân X trong môi trường axit thu được sản phẩm gồm ancol metylic và axit hữu cơ Y. Công thức của Y là

A. CH3COOH. B. C2H5COOH. C. C2H3COOH. D. CH3CHO.

Câu 56: Cho 11,1 gam este đơn chức no E tác dụng hết với 150 ml dung dịch KOH 1M thu được 12,6 gam muối. Công thức cấu tạo của E là

A. CH3COOCH3. B. C2H5COOCH3. C. HCOOC2H5. D. CH3COOC2H5.

Câu 57: Chất không bị thủy phân trong môi trường axit là

A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Fructozơ. D. Tinh bột.

Câu 58: Lên men dung dịch chứa 225 gam glucozơ, thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men là

A. 60%. B. 40%. C. 54%. D. 80%.

Câu 59: Chất X có vị ngọt, dung dịch X tác dụng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường và không tham gia phản ứng tráng bạc. X là

A. glucozơ. B. saccarozơ. C. tinh bột. D. xenlulozơ.

Câu 60: Tên gốc chức của C2H5-NH-C2H5 là

A. đietylamin. B. đimetylamin. C. N-metyletanamin. D. etanamin.

Câu 61: Chất nào dưới đây tác dụng với kim loại Na sinh ra khí H2?

A. HCOOCH3. B. CH3COOH. C. HCHO. D. CH4.

Câu 62: Kim loại Ca tác dụng với H2O thu được dung dịch có chứa chất tan là

A. CaO. B. Ca(OH)2. C. CaCO3. D. CaCl2.

Câu 63: Hợp chất của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương là

A. Đá vôi (CaCO3). B. Vôi sống (CaO).

C. Thạch cao nung (CaSO4.H2O). D. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O).

Câu 64: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra khí H2?

A. AlCl3. B. Al. C. Al2O3. D. Al(OH)3.

Câu 65: Hợp chất có tính lưỡng tính là

A. NaAlO2. B. Al(NO3)3. C. Al2(SO4)3. D. Al(OH)3.

Câu 66: Kim loại Fe bị thụ động bởi dung dịch

A. H2SO4 loãng. B. HCl loãng.

C. H2SO4 đặc, nguội. D. HCl đặc, nguội.

Câu 67: Đem khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO và CuO cần lượng vừa đủ V lít khí CO. Mặt khác để hòa tan hết m gam hỗn hợp X cần 150 ml dung dịch H2SO4 2M. Giá trị của V là

A. 3,36. B. 4,48. C. 6,72. D. 8,96.

Câu 68: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?

A. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. B. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2.

C. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. D. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.

Câu 69: Trong khí thải công nghiệp thường chứa các khí: SO2, NO2, HF. Có thể dùng chất nào (rẻ tiền) sau đây để loại các khí đó?

A. NaOH. B. Ca(OH)2. C. HCl. D. NH3.

Câu 70: Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3.

(b) Cho Ba vào dung dịch CuSO4.

(c) Cho Zn vào dung dịch CuSO4.

(d) Nung nóng hỗn hợp Al và Fe2O3 (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.

(e) Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3.

Số thí nghiệm thu được kim loại là

A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.

Câu 71: Một loại etxăng có chứa 4 ankan với thành phần số mol như sau: heptan (10%), octan (50%), nonan (30%) và đecan (10%). Khi dùng loại etxăng này để chạy động cơ ôtô và môtô cần trộn lẫn hơi etxăng và không khí theo tỉ lệ thể tích như thế nào để phản ứng cháy xảy ra vừa hết?

A. 1 : 13,1. B. 1 : 65,5. C. 1 : 39,3. D. 1 : 52,4.

Câu 72: Hỗn hợp X gồm triglixerit Y, axit oleic, axit panmitic và có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 : 3. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được CO2 và 35,91 gam H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 240 ml dung dịch NaOH 0,5M, đun nóng thu được glixerol và hỗn hợp chỉ chứa hai muối. Khối lượng của Y trong m gam hỗn hợp X là

A. 32,46 gam. B. 12,48 gam. C. 12,87 gam. D. 8,61 gam.

Câu 73: Ở điều kiện thường, thực hiện thí nghiệm với khí NH3 như sau: Nạp đầy khí NH3 vào bình thủy tinh rồi đậy bình bằng nắp cao su. Dùng ống thủy tinh vuốt nhọn đầu nhúng vào nước, xuyên ống thủy tinh qua nắp cao su rồi lắp bình thủy tinh lên giá như hình vẽ.


Cho các phát biểu sau liên quan đến thí nghiệm trên:

(a) Thí nghiệm trên để chứng minh tính tan tốt của khí NH3 trong nước.

(b) Tia nước phun mạnh vào bình thủy tinh do áp suất trong bình cao hơn áp suất không khí.

(c) Trong thí nghiệm trên, nếu thay dung dịch phenolphtalein bằng dung dịch quỳ tím thì nước trong bình sẽ không có màu.

(d) So với điều kiện thường, khí X tan trong nước tốt hơn ở 60°C.

(e) Nếu thay thế NH3 bằng HCl thì các hiện tượng xảy ra tương tự.

Số phát biểu sai là

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 74: Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và hai hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X tác dụng với dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là

A. 0,40 mol. B. 0,30 mol. C. 0,26 mol. D. 0,33 mol.

Câu 75: Cho các phát biểu sau:

(1) Chất béo là trieste của etylen glycol với axit béo.

(2) Các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure.

(3) Chỉ có một este đơn chức tham gia phản ứng tráng bạc.

(4) Để điều chế nilon-6 có thể thực hiện phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.

(5) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng vị giác.

(6) Thủy phân bất kì chất béo nào cũng thu được glixerol.

(7) Triolein tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, t°), dung dịch Br2, Cu(OH)2.

(8) Phần trăm khối lượng nguyên tố hiđro trong tripanmitin là 12,16%.

Số phát biểu đúng là

A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.

Câu 76: Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa x mol CuSO4 và y mol NaCl (x > y) bằng dòng điện một chiều có cường độ 2,68A, sau thời gian t giờ, khối lượng dung dịch Y có khối lượng giảm 20,45 gam so với dung dịch ban đầu. Thêm tiếp Al dư vào Y, thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 và dung dịch sau phản ứng chứa 2 chất tan có số mol bằng nhau. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 5,5 giờ. B. 5,0 giờ. C. 4,5 giờ. D. 6,0 giờ.

Câu 77: Cho sơ đồ các phản ứng sau:

(1) A + X + H2O → Ca(AlO2)2 + H2

(3) Ca(AlO2)2 + CO2 + H2O → G + E

(2) A + H2SO4 → Z + H2

(4) Z + Y → G + Na2SO4

(5) E + Y → CaCO3 + NaHCO3 + H2O

Nhận định về các chất ứng với các chữ cái A, X, Z, G, E như sau:

(a) A là chất có tính lưỡng tính.

(b) X là một bazơ mạnh dùng để sản xuất clorua vôi (CaOCl2), vật liệu xây dựng,

(c) Z là hợp chất có thành phần chính trong phèn chua.

(d) G là hợp chất kết tủa ở dạng keo và có tính lưỡng tính.

(e) E là hợp chất bền không bị phân hủy khi đun nóng và nguyên nhân làm cho nước có tính cứng tạm thời.

Số nhận định đúng là

A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.

Câu 78: Cho các phát biểu sau:

(a) Hỗn hợp Cu, Fe3O4 có số mol bằng nhau tan hết trong lượng dung dịch HCl dư.

(b) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa hai muối.

(c) Dung dịch amoniac làm phenolphtalein từ không màu chuyển sang màu hồng.

(d) Cho Mg tác dụng với lượng dư dung dịch FeCl3 thu được kim loại Fe.

(e) Kim loại vàng có tính dẻo kém hơn kim loại Al.

(g) Đun nóng có thể làm mềm nước có tính cứng tạm thời.

(f) Cho dung dịch KHSO4 dư vào dung dịch Ba(HCO3)2 thu được 2 kết tủa và 1 khí thoát ra.

Số phát biểu đúng là

A. 6. B. 5. C. 3. D. 4.

Câu 79: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,35 mol Mg, 0,1 mol Fe, MgCO3 và Mg(NO3)2 trong hỗn hợp dung dịch chứa 0,05 mol HNO3 và 1,49 mol NaHSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Y chỉ chứa 198,21 gam các muối trung hòa và 0,3 mol hỗn hợp khí Z gồm 4 khí không màu không hóa nâu trong không khí và có tỉ khối so với hidro là 539/30. Cho dung dịch NaOH cho đến dư vào dung dịch Y, sau đó lấy lượng kết tủa đun nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 32 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm về khối lượng của MgCO3 trong hỗn hợp X là

A. 38,36%. B. 19,37%. C. 43,98%. D. 41,88%.

Câu 80: Hai chất E và F là đồng phẩn cấu tạo của nhau. Đốt cháy hoàn toàn E (no, mạch hở, ME < 180), thu được số mol CO2 bằng với số mol O2 đã tham gia phản ứng. Từ E, F thực hiện sơ đồ phản ứng sau:

E + NaOH → X + Y (1)

F + NaOH → X + Z + T (2)

Biết: E, F chỉ chứa chức este trong phân tử. Y, T đều là ancol trong đó chỉ có Y hòa tan được Cu(OH)2 và trong Z số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.

Cho các phát biểu sau:

(a) T tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

(b) 1 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được tối đa 2 mol Ag.

(c) E là este no, hai chức, mạch hở.

(d) Có 3 đồng phân cấu tạo thỏa mãn chất Z.

(e) Sục khí propilen vào dung dịch KMnO4, thu được chất hữu cơ Y.

Số phát biểu đúng là

A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.









ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT



41B
42A
43B
44C
45C
46A
47C
48B
49A
50B
51D
52D
53A
54B
55C
56C
57C
58D
59B
60A
61B
62B
63D
64B
65D
66C
67C
68C
69B
70D
71B
72C
73D
74A
75B
76D
77A
78C
79C
80A


Câu 41:

Glyxin (H2N-CH2-COOH) tác dụng với HCl thu được muối ClH3N-CH2-COOH có môi trường axit (Cả 2 đầu -NH3Cl và -COOH đều tạo môi trường axit)



Câu 42:

nC6H2Br3NH2 = nC6H5NH2 = 0,015

m6H2Br3NH2 = 4,95 gam



Câu 44:

C không đúng, trùng hợp buta-1,3-đien thu được polime dùng để sản xuất cao su.



Câu 48:

nSO42- (muối) = nH2 = 0,04

m muối = 0,78 + 0,04.96 = 4,62 gam



Câu 55:

X + H2O ⇌ Y + CH3OH

X là CH2=CH-COOCH3; Y là CH2=CH-COOH.



Câu 56:

mRCOOR’ < nRCOOK ⇔ 11,1/(R + R’ + 44) = 12,6/(R + 83)

Chọn R = 1; R’ = 29 E là HCOOC2H5



Câu 58:

C6H12O6 lên men 2C2H5OH + 2CO2

nC2H5OH = 2 nC6H12O6 phản ứng = 1

H = 1.180/225 = 80%



Câu 59:

Chất X có vị ngọt, dung dịch X tác dụng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường và không tham gia phản ứng tráng bạc Chọn X là saccarozơ.



Câu 61:

CH3COOH tác dụng với kim loại Na sinh ra khí H2:

CH3COOH + Na → CH3COONa + ½H2



Câu 67:

nCO = nO(X) = nH2O = nH2SO4 = 0,3

V = 6,72 lít



Câu 68:

A. Cl2 + FeCl2 FeCl3

B. H2S + CuCl2 CuS + HCl

C. Không phản ứng

D. Fe + H2SO4 FeSO4 + H2



Câu 69:

Dùng Ca(OH)2 để loại các khí trên:

SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O

CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O

HF + Ca(OH)2 CaF2 + H2O



Câu 70:

(a)
Mg dư + FeCl3 MgCl2 + Fe

(b) Ba + H2O Ba(OH)2 + H2

Ba(OH)2 + CuSO4 Cu(OH)2 + BaSO4

(c) Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu

(d) Al + Fe2O3 Al2O3 + Fe

(e) NaOH + FeCl3 Fe(OH)3 + NaCl



Câu 71:

Lấy 1 mol etxăng, trong đó có C7H16 (0,1), C8H18 (0,5), C9H20 (0,3) và C10H22 (0,1)

nO2 = 0,1.11 + 0,5.12,5 + 0,3.14 + 0,1.15,5 = 13,1

n không khí = 5nO2 = 65,5

Tỉ lệ thể tích etxăng : không khí = 1 : 65,5



Câu 72:

X gồm triglixerit Y (x mol), axit oleic (2x mol), axit panmitic (3x mol)

nNaOH = 3x + 2x + 3x = 0,12 x = 0,015

Y dạng (C15H31COO)y(C17H33COO)3-yC3H5

nH = 0,015[31y + 33(3 – y) + 5] + 0,015.2.34 + 0,015.3.32 = 1,995.2

y = 1

m(C15H31COO)(C17H33COO)2C3H5 = 12,87 gam



Câu 73:

(a) Đúng, NH3 tan tốt làm áp suất trong bình giảm dẫn đến nước bị hút lên.

(b) Sai, tia nước phun mạnh vào bình thủy tinh do áp suất trong bình thấp hơn áp suất không khí.

(c) Sai, nếu dùng quỳ tím thì nước trong bình chuyển màu xanh do NH3 có tính kiềm.

(d) Sai, nhiệt độ càng cao, độ tan chất khí càng giảm.

(e) Sai, thay NH3 bằng HCl thì nước cũng bị hút và phun vào bình nhưng phenolphtalein không đổi màu trong môi trường axit.



Câu 74:

X + a mol H2 E gồm CxH2xO2 (b mol) và CyH2y+2 (0,33 – b mol)

Nếu đốt E thì cần nO2 = 0,5a + 1,27 và tạo ra nH2O = a + 0,8

nAnkan = nH2O – nCO2

nCO2 = (a + 0,8) – (0,33 – b) = a + b + 0,47

Bảo toàn O:

2b + 2(0,5a + 1,27) = 2(a + b + 0,47) + (a + 0,8)

nBr2 = a = 0,4



Câu 75:

(1) Sai, chất béo là trieste của glyxerol với axit béo.

(2) Đúng

(3) Sai, tất cả este đơn chức của axit fomic đều tráng gương.

(4) Đúng, trùng ngưng NH2-(CH2)5-COOH hoặc trùng hợp caprolactam.

(5) Đúng, fructozơ ngọt hơn rất nhiều so với glucozơ.

(6) Đúng, vì chất béo là trieste của glyxerol với axit béo nên thủy phân bất kì chất béo nào cũng thu được glixerol.

(7) Sai, triolein (C17H33COO)3C3H5 không phản ứng với Cu(OH)2.

(8) Đúng, tripanmitin (C15H31COO)3C3H5 có %H = 12,16%



Câu 76:

nSO42- > nNa+ nên 2 chất tan có số mol bằng nhau là Na2SO4 (0,5y) và Al2(SO4)3 (0,5y)

Bảo toàn S x = 0,5y + 1,5y (1)

TH1: Cu2+ chưa bị điện phân hết

nH2 = 0,15 nH+ = 0,3 nO2 = nH+/4 = 0,075

Anot: nCl2 = 0,5y và nO2 = 0,075

Catot: nCu = 0,5y + 0,15

m giảm = 71.0,5y + 0,075.32 + 64(0,5y + 0,15) = 20,45 (2)

(1)(2) x = 0,2504; y = 0,1252

ne = 2(0,5y + 0,15) = It/F t = 15310s = 4,25h

TH2: Cu2+ đã bị điện phân hết

nH2 = 0,15 nAl = y = 0,1

(1) x = 0,2

Catot: nCu = 0,2 và nH2 = a

Anot: nCl2 = 0,05 và nO2 = b

Bảo toàn electron 0,2.2 + 2a = 0,05.2 + 4b

m giảm = 0,2.64 + 2a + 0,05.71 + 32b = 20,45

a = 17/180; b = 11/90

ne = 0,2.2 + 2a = It/F t = 21204s = 5,9h



Câu 77:

(1)(2) A là Al

X là Ca(OH)2; Z là Al2(SO4)3

(3)(5) E là Ca(HCO3)2

G là Al(OH)3; Y là NaOH

(a) Sai, Al không có tính axit hoặc bazơ.

(b) Đúng

(c) Đúng, phèn chua là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O

(d) Đúng

(e) Sai, E kém bền:

Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O



Câu 78:

(a) Đúng:

Cu + Fe3O4 + 8HCl CuCl2 + 3FeCl2 + 4H2O

(b) Sai, thu được dung dịch chứa 3 muối là CuCl2, FeCl2, FeCl3 dư:

Cu + FeCl3 CuCl2 + FeCl2

(c) Đúng, dung dịch NH3 có môi trường kiềm nên làm phenolphtalein từ không màu chuyển sang màu hồng.

(d) Sai: Mg + FeCl3 dư MgCl2 + FeCl2

(e) Sai, Au dẻo hơn Al

(g) Đúng: M(HCO3)2 MCO3 + CO2 + H2O

(f) Sai, thu được 1 kết tủa + 1 khí:

KHSO4 + Ba(HCO3)2 K2SO4 + BaSO4 + CO2 + H2O



Câu 79:

32 gam chất rắn gồm Fe2O3 (0,05) nMgO = 0,6

Khí Z gồm CO2 (a), N2O (b), N2 (c), H2 (d)

nZ = a + b + c + d = 0,3 (1)

mZ = 44a + 44b + 28c + 2d = 0,3.2.539/30 = 10,78 (2)

nMgCO3 = a, bảo toàn Mg nMg(NO3)2 = 0,25 – a

Bảo toàn N nNH4+ = 0,55 – 2a – 2b – 2c = 2d – 0,05 (Thế (1) vào)

nH+ = 1,49 + 0,05 = 2a + 10b + 12c + 2d + 10(2d – 0,05) (3)

Bảo toàn H nH2O = 0,87 – 5d

Bảo toàn khối lượng:

0,35.24 + 0,1.56 + 84a + 148(0,25 – a) + 0,05.63 + 1,49.120 = 198,21 + 10,78 + 18(0,87 – 5d) (4)

(1)(2)(3)(4) a = 0,2; b = 0,03; c = 0,02; d = 0,05

X gồm Mg (0,35), Fe (0,1), MgCO3 (0,2) và Mg(NO3)2 (0,25 – a = 0,05)

%MgCO3 = 43,98%



Câu 80:

Đốt E có nCO2 = nO2 nên E có dạng Cn(H2O)m

Theo các phản ứng thủy phân thì E có ít nhất 4 oxi trong phân tử, ME < 180 E là C5H8O4

Y là ancol hòa tan được Cu(OH)2 nên E là (HCOO)2C3H6

X là HCOONa; Y là CH3-CHOH-CH2OH

Z có số C bằng số O nên F là:

F có các cấu tạo:

HCOO-CH2-CH2-COO-CH3

HCOO-CH(CH3)-COO-CH3

Z là HO-CH2-CH2-COOH; CH3-CHOH-COOH

T là CH3OH

(a) Sai, T (CH3OH) tan vô hạn trong nước.

(b) Đúng, X (HCOONa hay NaO-CHO) có 1CHO nên 1 mol X cho tối đa 2 mol Ag.

(c) Đúng

(d) Sai, Z có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn

(e) Đúng: CH3-CH=CH2 + KMnO4 + H2O CH3-CHOH-CH2OH + KOH + MnO2



SỞ GDĐT BẮC NINH
THPT LÝ THÁI TỔ

(Đề thi có 04 trang)
(40 câu trắc nghiệm)
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1
NĂM HỌC 2022-2023
Môn: HOÁ HỌC

Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
Mã đề 005
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.



Câu 1:
Andehit là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử chứa nhóm chức.

A. –CHO. B. –OH. C. -COOH. D. -CO-.

Câu 2: Chất nào sau đây là hợp chất eten.

A. CH2=CH-CH3. B. CH2=CH2. C. CH≡CH. D. CH3-CH3.

Câu 3: PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa… PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây?

A. Acrilonitrin. B. Propilen. C. Vinyl clorua. D. Vinyl axetat.

Câu 4: Amino axit H2N-CH2-COOH có tên gọi là:

A. Glyxin. B. Alanin. C. Glutamic. D. Valin.

Câu 5: Một amin có trong cây thuốc lá rất độc, nó là tác nhân chính gây ra bệnh viêm phổi, ho lao. Amin đó là

A. Anilin. B. Nicotin. C. Benzyl amin. D. Trimetyl amin.

Câu 6: Khi chúng ta ăn chè, bánh trôi, bánh chay,... người bán thường cho thêm vài giọt dung dịch không màu, có mùi thơm được gọi là dầu chuối. Dầu chuối có tên hóa học là.

A. Glixerol. B. Isoamyl axetat. C. Benzyl axetat. D. Geranyl axetat.

Câu 7: Khi hòa tan lòng trắng trứng vào nước sau đó đun sôi, lòng trắng trứng sẽ bị

A. Phân hủy hoàn toàn. B. Đông tụ.

C. Cháy đen. D. Tan tạo dung dịch trong suốt.

Câu 8: Chất béo không được dùng để.

A. Điều chế glixerol. B. Điều chế xà phòng.

C. Làm thức ăn cho con người. D. Điều chế thuốc bổ gan.

Câu 9: Chất X có công thức cấu tạo thu gọn CH3COOCH3. Tên gọi của X là:

A. etyl fomat. B. etyl axetat. C. metyl axetat. D. metyl fomat.

Câu 10: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?

A. CH3CH2NH2. B. CH3NH2. C. CH3NHCH3. D. (CH3)3N.

Câu 11: Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào lát cắt củ khoai lang thấy xuất hiện màu gì?

A. xanh tím. B. hồng. C. đỏ. D. nâu đỏ.

Câu 12: Protein là cơ sở tạo nên sự sống vì có trong thành phần chính của nhân tế bào và nguyên sinh chất. Protein cũng là hợp phần chủ yếu trong thức ăn của con người. Trong phân tử protein, các gốc α – aminoaxit được gắn với nhau bằng liên kết nào sau đây?

A. Liên kết hiđro. B. Liên kết glicozit. C. Liên kết ion. D. Liên kết peptit.

Câu 13: Axit cacboxylic trong giấm ăn có công thức cấu tạo thu gọn là

A. HCOOH. B. HOOC-COOH.

C. CH3COOH. D. CH3-CH(OH)-COOH.

Câu 14: Polime có thể cho ánh sáng truyền qua đến gần 90%, có ứng dụng làm thủy tinh hữu cơ là polime nào sau đây

A. Poli(metylmetacrylat). B. Poli(vinylclorua).

C. Polietilen. D. Poliacrilonitrin.

Câu 15: Thành phần chính của mỡ lợn, dầu vừng là

A. Protein. B. Chất béo. C. Sáp. D. Tinh bột.

Câu 16: Trong công nghiệp thực phẩm, nguyên liệu nào sau đây được dùng để tạo độ ngọt cho bánh kẹo

A. Fructozơ. B. Xenlulozơ. C. Amilozơ. D. Saccarozơ.

Câu 17: Xà phòng hóa 2,64 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,4M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:

A. 2,86. B. 2,46. C. 3,28. D. 1,36.

Câu 18: Để phân biệt glixerol và ancol etylic, ta có thể dùng hóa chất nào sau đây

A. NaOH. B. Na. C. HCl. D. Cu(OH)2.

Câu 19: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic; trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch KOH, thu được 8,26 gam muối. Giá trị của m là

A. 4,80. B. 7,20. C. 6,40. D. 5,60.

Câu 20: Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là

A. C3H5N. B. C2H7N. C. CH5N. D. C3H7N.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Thuỷ phân tinh bột thu được fructozơ và glucozơ.

B. Cả xenlulozơ và tinh bột đều có phản ứng tráng bạc.

C. Fructozơ có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử fructozơ có nhóm –CHO.

D. Thuỷ phân hoàn toàn xenlulozơ thu được glucozơ.

Câu 22: Chất nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch KOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl?

A. C6H5NH2. B. C2H5NH3Cl.

C. H2NCH(CH3)COOH. D. CH3COOH.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.

B. Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.

C. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol.

D. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.

Câu 24: Để phản ứng hết với 17,68 gam triolein (C17H33COO)3C3H5 thì cần bao nhiêu lít khí H2 (đktc)?

A. 0,672 lít. B. 1,344 lít. C. 2,016 lít. D. 1,008 lit.

Câu 25: Khi thủy phân không hoàn toàn một tetrapeptit có công thức Gly-Ala-Val-Lys thu được hỗn hợp X gồm các peptit. Trong X có tối đa bao nhiêu peptit có phản ứng màu biure

A. 5. B. 6. C. 2. D. 3.

Câu 26: Cho 3,1 gam CH3NH2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, khối lượng muối thu được là

A. 6,55 gam. B. 6,65 gam. C. 6,85 gam. D. 6,75 gam.

Câu 27: Trùng hợp 42,0 gam propilen trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp X. Hỗn hợp X làm mất màu vừa đủ 250 ml dung dịch Br2 0,4M. Hiệu suất của phản ứng trùng hợp propilen là

A. 75,0%. B. 85,0%. C. 80,0%. D. 90,0%.

Câu 28: Một hợp chất cacbohidrat X có đặc điểm phản ứng sau: X + Cu(OH)2/NaOH → dung dịch xanh lam, đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch. Vậy chất X là

A. Tinh bột. B. Glucozơ. C. Xenlulozơ. D. Saccarozơ.

Câu 29: Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C4H8O2 với dung dịch NaOH thu được C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là

A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOH. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây sai

A. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch phân nhánh.

B. Tơ nitron được điều chế bằng phương pháp trùng hợp.

C. Xenlulozơ thuộc loại polime thiên nhiên.

D. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phương pháp trùng ngưng.

Câu 31: Một α–amino axit no X chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho 3,56 gam X tác dụng vừa đủ với HCl tạo ra 5,02 gam muối. Tên gọi của X là

A. Alanin. B. Lysin. C. Glyxin. D. Valin.

Câu 32: Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 4,32. B. 21,60. C. 43,20. D. 2,16.

Câu 33: Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C3H9N là

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 34: Cho sơ đồ các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):

(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3

(2) X1 + HCl → X4 + NaCl

(3) X2 + HCl → X5 + NaCl.

(4) X3 + CuO X6 + Cu + H2O

Biết X có công thức phân tử C4H6O4 và chứa hai chức este. Phân tử khối X3 < X4 < X5. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Dung dịch X3 hoà tan được Cu(OH)2. B. X4 và X5 là các hợp chất hữu cơ đơn chức.

C. Phân tử X6 có 2 nguyên tử oxi. D. Chất X4 có phản ứng tráng gương.

Câu 35: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m là

A. 60,20. B. 68,40. C. 68,80. D. 68,84.

Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X (gồm axit propionic, vinyl benzoat và hai hiđrocacbon mạch hở) cần vừa đủ 1,035 mol O2, tạo ra 0,87 mol CO2. Mặt khác cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1,3M thu được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam Z thu được 0,525 mol CO2. Nếu cho 0,2 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là

A. 0,35. B. 0,2. C. 0,15. D. 0,1.

Câu 37: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,54 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,38 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là:

A. 0,09. B. 0,08. C. 0,12. D. 0,10.

Câu 38: Cho các phát biểu sau:

(a) Mỡ lợn hoặc dầu dừa được dùng làm nguyên liệu để điều chế xà phòng.

(b) Nước ép quả nho chín có phản ứng tráng bạc.

(c) Tơ tằm bền trong môi trường axit và môi trường kiềm.

(d) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thiên nhiên.

(e) Dung dịch anilin làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.

(f) Khi làm đậu phụ từ sữa đậu nành hoặc nấu canh cua có xảy ra sự đông tụ protein

Số phát biểu đúng là

A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.

Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X, Y và este đơn chức Z (MX < MY < MZ) cần vừa đủ 0,29 mol O2, thu được 3,24 gam H2O. Mặt khác, 6,72 gam E tác dụng vừa đủ với 0,11 mol NaOH thu được 2,32 gam hai ancol no, cùng số nguyên tử cacbon, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T thì thu được Na2CO3, H2O và 0,155 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với?

A. 13%. B. 11%. C. 53%. D. 37%.

Câu 40: Thực hiện thí nghiệm theo các bước như sau:

Bước 1: Thêm 4 ml ancol isoamylic, 4 ml axit axetic kết tinh và khoảng 2 ml H2SO4 đặc vào ống nghiệm khô. Lắc đều.

Bước 2: Đưa ống nghiệm vào nồi nước sôi từ 10 - 15 phút. Sau đó lấy ra và làm lạnh ống nghiệm.

Bước 3: Cho hỗn hợp trong ống nghiệm vào một ống nghiệm lớn hơn chứa 10 ml nước lạnh.

Cho các phát biểu sau:

(a) Tại bước 2 xảy ra phản ứng este hóa.

(b) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng tách thành hai lớp.

(c) Có thể thay nước lạnh trong ống nghiệp lớn ở bước 3 bằng dung dịch NaCl bão hòa.

(d) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng thu được có mùi chuối chín.

(e) H2SO4 đặc đóng vai trò chất xúc tác và hút nước để chuyển dịch cân bằng.

Số phát biểu đúng là

A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.



















































ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT



1A
2B
3C
4A
5B
6B
7B
8D
9C
10C
11A
12D
13C
14A
15B
16D
17A
18D
19D
20C
21D
22C
23C
24B
25D
26D
27D
28B
29A
30A
31A
32A
33B
34D
35B
36C
37D
38C
39C
40B


Câu 7:

Lòng trắng trứng là một loại protein tan được nên sẽ bị đông tụ bởi nhiệt.



Câu 10:

Amin bậc 2 do 2H trong NH3 bị thay thế bởi 2 gốc hiđrocacbon —> CH3-NH-CH3 là amin bậc 2.



Câu 11:

Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào lát cắt củ khoai lang thấy xuất hiện màu xanh tím, đó là phản ứng màu giữa tinh bột có trong khoai lang và I2.



Câu 13:

Giấm ăn chứa CH3COOH với nồng độ khoảng 2% đến 5%.



Câu 16:

Để tạo độ ngọt cho bánh kẹo người ta dùng saccarozơ vì đây là một loại đường phổ biến, giá rẻ.



Câu 17:

CH3COOC2H5 + NaOH —> CH3COONa + C2H5OH

nCH3COOC2H5 = 0,03; nNaOH = 0,04

—> Chất rắn gồm CH3COONa (0,03) và NaOH dư (0,01)

—> m rắn = 2,86 gam



Câu 18:

Để phân biệt glixerol và ancol etylic, ta có thể dùng Cu(OH)2, khi đó glyxerol (C3H5(OH)3) hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam, ancol etylic (C2H5OH) không có phản ứng gì.



Câu 19:

nH2O = nKOH = x

—> nO(X) = 2x —> mX = 16.2x/40% = 80x

Bảo toàn khối lượng:

80x + 56x = 8,26 + 18x —> x = 0,07

—> mX = 80x = 5,6 gam



Câu 20:

X đơn chức nên nX = nHCl = 0,1

mX = 25.12,4% = 3,1 gam

—> MX = 31: CH5N



Câu 21:

A. Sai, tinh bột tạo bởi các gốc glucozơ nên thủy phân tinh bột không thu được fructozơ.

B. Sai, cả xenlulozơ và tinh bột đều không có phản ứng tráng bạc.

C. Sai, fructozơ có phản ứng tráng bạc do trong môi trường kiềm fructozơ chuyển hóa thành glucozơ, một chất có phản ứng tráng bạc.

D. Đúng, xenlulozơ tạo bởi các gốc glucozơ nên thủy phân hoàn toàn xenlulozơ thu được glucozơ.



Câu 22:

H2NCH(CH3)COOH vừa phản ứng được với dung dịch KOH (do có nhóm -COOH), vừa phản ứng được với dung dịch HCl (do có nhóm -NH2)

Còn lại C6H5NH2 phản ứng với HCl, không phản ứng với KOH.

C2H5NH3Cl, CH3COOH phản ứng với KOH, không phản ứng với HCl.



Câu 23:

A. Đúng, vì C, O có hóa trị chẵn nên số H chẵn.

B. Đúng

C. Sai, sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là muối của axit béo và glixerol.

D. Đúng, bằng phương pháp hiđro hóa, có thể chuyển hoá chất béo lỏng (chứa gốc không no) thành chất béo rắn (chứa gốc no).



Câu 24:

n(C17H33COO)3C3H5 = 0,02

(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 —> (C17H35COO)3C3H5

—> nH2 = 0,06 —> V = 1,344 lít



Câu 25:

Trong X có tối đa 3 peptit có phản ứng màu biure, gồm:

Gly-Ala-Val

Ala-Val-Lys

Gly-Ala-Val-Lys



Câu 26:

CH3NH2 + HCl —> CH3NH3Cl

nHCl = nCH3NH2 = 0,1

—> m muối = mCH3NH2 + mHCl = 6,75 gam



Câu 27:

nC3H6 ban đầu = 1

nC3H6 dư = nBr2 = 0,1 —> nC3H6 phản ứng = 0,9

—> H = 0,9/1 = 90%



Câu 28:

Cacbohidrat X vừa có nhiều nhóm OH liền kề (do tạo dung dịch xanh lam), vừa có chức andehit (do tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O khi đun nóng).

—> Chọn X là glucozơ.



Câu 29:

C2H3O2Na có cấu tạo thu gọn là CH3COONa

—> X là CH3COOC2H5:

CH3COOC2H5 + NaOH —> CH3COONa + C2H5OH



Câu 30:

A. Sai, cao su lưu hóa có cấu trúc mạch không gian.

B. Đúng, tơ nitron được điều chế bằng phương pháp trùng hợp CH2=CH-CN.

C. Đúng

D. Đúng, trùng ngưng hỗn hợp HOOC-(CH2)4-COOH và H2N-(CH2)6-NH2



Câu 31:

nX = nHCl = (m muối – mX)/36,5 = 0,04

—> MX = 89: X là alanin.



Câu 32:

nC12H22O11 = 0,01

—> nGlucozo = nFructozo = 0,01

—> nAg = 0,01.2 + 0,01.2 = 0,04

—> mAg = 4,32



Câu 33:

Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C3H9N là:

CH3-CH2-CH2-NH2

(CH3)2CH-NH2



Câu 34:

(2)(3) —> X1, X2 đều là các muối

(4) —> X3 là một ancol đơn. Vậy:

X là HCOO-CH2-COO-CH3

X1 là HCOONa; X4 là HCOOH

X2 là HO-CH2-COONa; X5 là HO-CH2-COOH

X3 là CH3OH, X6 là HCHO

—> D đúng.



Câu 35:

C trung bình của muối = (18.3 + 16.4 + 18.5)/(3 + 4 + 5) = 52/3

—> C trung bình của E = 3.52/3 + 3 = 55

Quy đổi E thành (HCOO)3C3H5 (a), CH2 (49a) và H2 (-b) (Tính nCH2 = 55a – 6a)

mY = 176a + 14.49a = 68,96

nO2 = 5a + 1,5.49a – 0,5b = 6,14

—> a = 0,08; b = 0,28

—> mE = 68,40 gam



Câu 36:

Muối gồm C2H5COONa (u) và C6H5COONa (v)

nNaOH = u + v = 0,13 —> nNa2CO3 = 0,065

nC(muối) = 3u + 7v = 0,525 + 0,065

—> u = 0,08; v = 0,05

nNaOH = 0,13 —> nO(X) = 0,26

Bảo toàn O —> nH2O = 0,59

Số C = nCO2/nX = 4,35

Số H = 2nH2O/nX = 5,9

—> k = (2C + 2 – H)/2 = 2,4

Do C2H5COOH (k = 1), C6H5COO- (k = 5) không cộng Br2 nên:

—> nBr2 = 0,2k – u – 5v = 0,15



Câu 37:

Gly = NH3 + CH2 + CO2

Ala = NH3 + 2CH2 + CO2

Val = NH3 + 4CH2 + CO2

CH3NH2 = NH3 + CH2

C2H5NH2 = NH3 + 2CH2

Quy đổi X thành NH3 (0,16 mol), CH2 (x mol) và CO2 (y mol)

nO2 = 0,16.0,75 + 1,5x = 0,54 —> x = 0,28

nCO2 = x + y = 0,38 —> y = 0,1

—> nKOH = y = 0,1



Câu 38:

(a) Đúng, mỡ lợn hoặc dầu dừa đều có thành phần chính là chất béo nên có thể dùng làm nguyên liệu để điều chế xà phòng.

(b) Đúng, nước ép nho chín chứa glucozơ nên có phản ứng tráng bạc.

(c) Sai, tơ tằm chứa -CONH- nên kém bền trong môi trường axit và môi trường kiềm.

(d) Đúng

(e) Sai, anilin có tính bazơ nhưng rất yếu nên không làm đổi màu quỳ tím.

(f) Đúng



Câu 39:

Bảo toàn khối lượng —> nCO2 = 0,29

Bảo toàn O —> nO(E) = 0,18

nNaOH = 0,11 và nCOO = 0,18/2 = 0,09 nên Z là este của phenol

nCOO trong Z = a

nCOO trong X, Y = b

—> a + b = 0,09

nNaOH = 2a + b = 0,11

—> a = 0,02 và b = 0,07

—> nOH trong ancol = 0,07

Đặt ancol là R(OH)n (0,07/n mol)

—> M = R + 17n = 2,32n/0,07

—> R = 113n/7

Vì 2 gốc cùng C nên các ancol là C2H5OH (0,01 mol) và C2H4(OH)2 (0,03 mol) (Bấm hệ m ancol và nOH)

X là RCOOC2H5 (0,01 mol)

Y là (RCOO)2C2H4 (0,03 mol)

Z là RCOOR’ (R’ là gốc phenol) (0,02 mol)

—> T chứa RCOONa (0,09 mol) và R’ONa (0,02 mol). Đặt u, v là số C tương ứng của 2 muối này.

nNa2CO3 = nNaOH/2 = 0,055

—> nC(T) = 0,055 + 0,155 = 0,21

—> 0,09u + 0,02v = 0,21

—> 9u + 2v = 21

Do u ≥ 1 và v ≥ 6 —> u = 1 và v = 6 là nghiệm duy nhất.

Các chất trong T:

X: HCOOC2H5 (0,01)

Y: (HCOO)2C2H4 (0,03) —> %Y = 52,68%

Z: HCOOC6H5 (0,02)



Câu 40:

(a) Đúng

(b) Đúng, este tạo ra không tan, nhẹ hơn nên phân lớp và nổi ở phía trên

(c) Đúng, dung dịch NaCl bão hòa làm tăng khối lượng riêng phần dung dịch, thuận tiện cho việc chiết tách este.

(d) Đúng, sản phẩm isoamyl axetat có mùi chuối chín.

(e) Đúng




SỞ GDĐT HÀ NỘI
THPT NGÔ GIA TỰ

(Đề thi có 04 trang)
(40 câu trắc nghiệm)
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT
NĂM HỌC 2022-2023
Môn: HOÁ HỌC

Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
Mã đề 006
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.



Câu 41:
Dung dịch Gly-Val không phản ứng được với chất nào sau đây?

A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch H2SO4.

C. Dung dịch NaOH. D. Dung dịch NaCl.

Câu 42: Biết 1 mol amino axit X tác dụng tối đa với 2 mol HCl trong dung dịch. Tên gọi của X là

A. Alanin. B. Lysin. C. Valin. D. Axit glutamic.

Câu 43: Thủy phân hoàn toàn 10,9 gam đipeptit Glu-Ala (mạch hở) cần dùng V ml dung dịch KOH 0,2M, thu được dung dịch X. Giá trị của V là

A. 350. B. 750. C. 500. D. 250.

Câu 44: Chất nào sau đây thuộc amin bậc 3?

A. Anilin. B. Đimetylamin. C. Etylamin. D. Trimetylamin.

Câu 45: Chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH, trùng hợp tạo polime, nhưng không tác dụng được với Na. Công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là

A. CH2=C(CH3)COOH. B. CH2=CHCOOH.

C. HCOOC2H5. D. CH3COOCH=CH2.

Câu 46: X là hợp chất hữu cơ đơn chức, có công thức phân tử C3H6O2. Số đồng phân cấu tạo của X là

A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.

Câu 47: Cho 7,5 gam glyxin tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 15,5. B. 14,1. C. 11,3. D. 11,7.

Câu 48: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch nước brom và tạo kết tủa trắng?

A. Anilin. B. Vinyl axetat. C. Alanin. D. Glucozơ.

Câu 49: Dung dịch chất nào sau đây làm không làm đổi màu quì tím?

A. Lysin. B. Metylamin. C. Axit glutamic. D. Valin.

Câu 50: Cho các polime sau: polietilen, nilon-6,6, poliacrylonitrin; poli(etilen-terephtalat), poli(metyl metacrylat). Số polime trùng ngưng là

A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.

Câu 51: Chất nào sau đây không phải axit béo?

A. Axit adipic. B. Axit oleic. C. Axit panmitic. D. Axit stearic.

Câu 52: Thủy phân hoàn toàn m gam tristearin bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 2,76 gam glixerol và a gam muối. Giá trị của a là

A. 26,7. B. 27,54. C. 18,36. D. 27,36.

Câu 53: Este nào sau đây khi thủy phân trong môi trường kiềm tạo ra muối và ancol?

A. CH3COOC6H5. B. CH3COOCH=CH2.

C. HCOOCH=CH2. D. (C15H31COO)3C3H5.

Câu 54: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tripanmitin làm mất màu dung dịch Br2.

B. Chất béo không tan trong nước, nặng hơn nước.

C. Hidro hóa hoàn toàn chất béo lỏng thu được chất béo rắn.

D. 1 mol triolein tác dụng tối đa 6 mol Br2 trong dung dịch.

Câu 55: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Etyl fomat có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

B. Metyl acrylat có khả năng tham gia phản ứng cộng Br2 trong dung dịch.

C. Phân tử metyl metacrylat có một liên kết π trong phân tử.

D. Etyl axetat có công thức phân tử là C4H8O2.

Câu 56: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong môi trường bazơ, fructozơ chuyển hóa thành glucozơ.

B. Có thể dùng phản ứng tráng bạc để phân biệt glucozơ và fructozơ.

C. Saccarozơ có tính chất của ancol đa chức và andehit đơn chức.

D. Xenlulozơ và tinh bột là đồng phân của nhau.

Câu 57: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Nicotin có trong cây thuốc lá là chất gây nghiện.

B. Dimetylamin là amin no, đơn chức, mạch hở.

C. Ở điều kiện thường, etylamin là chất khi, dễ tan trong nước, có mùi đặc trưng.

D. Ở điều kiện thường, anilin là chất rắn.

Câu 58: Dãy các polime nào sau đây có nguồn gốc từ xenlulozơ?

A. Tơ visco và tơ xenlulozơ axetat. B. Tơ visco và tơ nilon-6,6.

C. Tơ nitron và tơ capron. D. Tơ capron và tơ xenlulozơ axetat.

Câu 59: Chất nào sau đây có thể có phản ứng màu biure?

A. Axit glutamic. B. Protein. C. Saccarozơ. D. Đipeptit.

Câu 60: Cho 0,1 mol este X (C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 0,2 mol KOH trong dung dịch, thu được dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.

Câu 61: Cho 5,4 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng đến khi hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 3,24. B. 12,96. C. 1,62. D. 6,48.

Câu 62: Este nào sau đây khi bị thủy phân trong môi trường axit tạo ra các sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc?

A. Vinyl axetat. B. Metyl fomat. C. Etyl axetat. D. Vinyl fomat.

Câu 63: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên

A. Tơ visco. B. Tơ nilon-6,6. C. Tơ nitron. D. Tơ tằm.

Câu 64: Xà phòng hóa chất của X thu được sản phẩm Y, biết Y hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Tên gọi của X là

A. Triolein. B. Etyl axetat. C. Vinyl axetat. D. Metyl fomat.

Câu 65: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin X bằng O2, thu được CO2, H2O và 2,24 lít N2 (đktc). Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng hết với lượng vừa đủ V ml dung dịch HCl 0,5M. Giá trị của V là

A. 400. B. 200. C. 300. D. 100.

Câu 66: Thủy phân hoàn toàn 7,4 gam metyl axetat trong 400 ml dung dịch NaOH 0,2M đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 6,56. B. 8,04. C. 8,20. D. 7,40.

Câu 67: Chất nào sau đây không hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường?

A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Fructozơ. D. Tinh bột.

Câu 68: Thực hiện phản ứng este hóa giữa m gam axit axetic với lượng dư ancol etylic, thu được 13,2 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là 60%. Giá trị của m là

A. 9,0. B. 15,0. C. 6,0. D. 5,4.

Câu 69: Trong phân tử cacbohidrat luôn có nhóm chức

A. Axít. B. Xeton. C. Ancol. D. Anđehit.

Câu 70: Xà phòng hóa hoàn toàn chất béo X, thu được muối và chất hữu cơ Y. Tên gọi của Y là

A. Kali stearat. B. Ancol etylic. C. Glixerol. D. Natri oleat.

Câu 71: Đốt cháy hoàn toàn 7,44 gam hỗn hợp X gồm glucozơ, fructozơ, metyl fomat, saccarozơ, tinh bột trong O2 dư, thu được CO2 và 4,32 gam H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình dựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 24. B. 28. C. 22. D. 26.

Câu 72: Cho 14,64 gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin tác dụng với 500 ml dung dịch chứa HCl 0,16M và H2SO4 0,1M, thu được dung dịch Y. Để tác dụng hết các chất trong Y cần dùng 400 ml dung dịch KOH 0,8M, thu được dung dịch Z. Phần trăm khối lượng của axit glutamic trong X là

A. 60,25%. B. 39,89%. C. 40,16%. D. 59,84%.

Câu 73: Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là C6H8O4. Từ X thực hiện sơ đồ sau:

(1) X + NaOH → Y + Z + T

(2) Y + H2SO4 → Na2SO4 + E

(3) Z (H2SO4 đặc, 170°C) → F + H2O

(4) Z + CuO → T + Cu + H2O

Cho các phát biểu sau:

(a) T dùng làm nguyên liệu sản xuất nhựa phenolfomanđehit.

(b) Trong y tế, Z được dùng để sát trùng vết thương.

(c) T vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

(d) E có công thức CH2(COOH)2

(e) X có đồng phân hình học.

(g) Oxi hoá không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại sản xuất T.

Số phát biểu đúng là

A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.

Câu 74: Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol hỗn hợp ba este thuộc cùng dãy đồng đẳng trong O2, thu được sản phẩm Y gồm H2O và 6,72 lít CO2 (đktc). Dẫn toàn bộ Y vào dung dịch Ba(OH)2 dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z. Khối lượng dung dịch Z giảm m gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Giá trị của m là

A. 11,4. B. 18,6. C. 40,5. D. 59,1.

Câu 75: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần dùng 3,472 lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2 và 1,836 gam H2O. Đun nóng m gam X trong 75 ml dung dịch NaOH 0,1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được a gam chất rắn khan. Biết m gam X tác dụng tối đa với 0,64 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 1,772. B. 1,716. C. 1,832. D. 1,836.

Câu 76: Cho các phát biểu sau:

(1) Khi ăn cơm nhai kỹ sẽ thấy vị ngọt, đó là do sự thủy phân của tinh bột nhờ enzim trong tuyến nước bọt tạo thành glucozơ.

(2) Axit glutamic được dùng làm thuốc hỗ trợ thần kinh.

(3) Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu.

(4) H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH là một đipeptit.

(5) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị amino axit được gọi là liên kết peptit.

(6) Keo hồ tinh bột được tạo ra bằng cách hòa tan tinh bột trong nước nóng.

Số phát biểu đúng là

A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.

Câu 77: Hỗn hợp E gồm este đa chức X (mạch hở) và este đơn chức Y. Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng lượng vừa đủ dung dịch KOH 14,56%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp rắn khan T gồm ba muối N, P, Q (MN < MP < MQ < 135) và 134,92 gam chất lỏng Z. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 1,415 mol O2, thu được 0,195 mol K2CO3, 1,235 mol CO2 và 0,435 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 37. B. 39. C. 40. D. 61.

Câu 78: Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng cách thủy phân chất Y. Chất Y là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát. Tên gọi của X, Y lần lượt là

A. Saccarozơ và tinh bột. C. Glucozơ và saccarozơ.

B. Fructozơ và glucozơ. D. Glucozơ và xenlulozơ.

Câu 79: Cho m gam hỗn hợp X gồm một este của metanol với axit cacboxylic đơn chức và 0,02 mol alanin tác dụng hết với lượng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 0,025 mol Na2CO3 và hỗn hợp T gồm CO2, H2O, N2. Dẫn toàn bộ T vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 24,625 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 17,235 gam so với ban đầu. Phần trăm khối lượng của este trong X là

A. 40,83%. B. 59,17%. C. 60,55%. D. 39,45%.

Câu 80: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho 3 – 4 ml dung dịch AgNO3 2% vào hai ống nghiệm (1) và (2). Thêm vài giọt dung dịch NaOH loãng, cho amoniac loãng 3% cho tới khi kết tủa tan hết (vừa cho vừa lắc).

Bước 2: Rót 2 ml dung dịch saccarozơ 5% vào ống nghiệm (3) và rót tiếp vào đó 0,5 ml dung dịch H2SO4 loãng. Đun nóng dung dịch trong 3 – 5 phút.

Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO3 tinh thể vào ống nghiệm (3) và khuấy đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi ngừng thoát khí CO2.

Bước 4: Rót nhẹ tay 2 ml dung dịch saccarozơ 5% theo thành ống nghiệm (1). Đặt ống nghiệm (1) vào cốc nước nóng (khoảng 60 – 70°C). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (1) ra khỏi cốc.

Bước 5: Rót nhẹ tay dung dịch trong ống nghiệm (3) vào ống nghiệm (2). Đặt ống nghiệm (2) vào cốc nước nóng (khoảng 60 – 70°C). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (2) ra khỏi cốc.

Cho các phát biểu sau:

(a) Mục đích chính của việc dùng NaHCO3 là nhằm loại bỏ H2SO4 dư.

(b) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm tách thành hai lớp.

(c) Ở bước 1 xảy ra phản ứng tạo phức bạc amoniacat

(d) Sau bước 4, thành ống nghiệm (1) có lớp kết tủa trắng bạc bám vào.

(e) Sau bước 5, thành ống nghiệm (2) có lớp kết tủa trắng bạc bám vào.

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.























ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT



41D
42B
43B
44D
45D
46A
47B
48A
49D
50C
51A
52B
53D
54C
55C
56A
57D
58A
59B
60D
61D
62D
63D
64A
65A
66A
67D
68B
69C
70C
71D
72C
73D
74C
75C
76B
77B
78C
79B
80B


Câu 41:

Đipeptit bị thủy phân trong môi trường axit và bazơ. Đipeptit không phản ứng được với dung dịch NaCl.



Câu 42:

X là Lys (H2N-CH2-CH2-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH).

Lys có 2NH2 nên nLys : nHCl = 1 : 2



Câu 43:

Glu-Ala + 3KOH —> GluK2 + AlaK + 2H2O

nGlu-Ala = 0,05 —> nKOH = 0,15 —> Vdd = 750 ml



Câu 44:

Trong amin bậc 3, cả 3 nguyên tử H của NH3 bị thay thế bởi 3 gốc hiđrocacbon —> Trimetylamin (CH3)3N là amin bậc 3.



Câu 45:

X không tác dụng được với Na nên X không có nhóm -OH, -COOH. X có khả năng trùng hợp nên chọn X là CH3COOCH=CH2.



Câu 46:

Số đồng phân cấu tạo (đơn chức) của X là:

HCOOCH2CH3

CH3COOCH3

CH3CH2COOH



Câu 47:

H2N-CH2-COOH + KOH —> H2N-CH2-COOK + H2O

nGly = 0,1; nKOH = 0,15 —> nH2O = 0,1

m rắn = mGly + mKOH – mH2O = 14,1



Câu 50:

Số polime trùng ngưng là: nilon-6,6, poli(etilen-terephtalat)



Câu 52:

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH —> 3C17H35COONa + C3H5(OH)3

nC3H5(OH)3 = 0,03 —> nC17H35COONa = 0,09

—> mC17H35COONa = a = 27,54 gam



Câu 53:

A. CH3COOC6H5 + 2NaOH —> CH3COONa + C6H5ONa + H2O

B. CH3COOCH=CH2 + NaOH —> CH3COONa + CH3CHO

C. HCOOCH=CH2 + NaOH —> HCOONa + CH3CHO

D. (C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH —> 3C15H31COONa + C3H5(OH)3



Câu 54:

A. Sai, tripanmitin (C15H31COO)3C3H5 là chất béo no, không làm mất màu dung dịch Br2.

B. Sai, chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước.

C. Đúng, chất béo lỏng (không no) khi bị hiđro hóa hoàn toàn sẽ chuyển thành chất béo rắn (no).

D. Sai, triolein (C17H33COO)3C3H5 có 3C=C nên 1 mol triolein tác dụng tối đa 3 mol Br2 trong dung dịch.



Câu 55:

A. Đúng, etyl fomat HCOOC2H5 hay C2H5-O-CHO có nhóm chức anđehit nên có tráng bạc.

B. Đúng, metyl acrylat (CH2=CH-COOCH3) có C=C nên tham gia phản ứng cộng Br2 trong dung dịch.

C. Sai, phân tử metyl metacrylat (CH2=C(CH3)-COOCH3) có 2 liên kết π trong phân tử, gồm 1C=C và 1C=O

D. Đúng.



Câu 56:

A. Đúng.

B. Sai, cả glucozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng tráng bạc.

C. Sai, saccarozơ có tính chất của ancol đa chức nhưng không có tính chất của andehit.

D. Sai, xenlulozơ và tinh bột có CTPT khác nhau (do số mắt xích n khác nhau) nên không phải đồng phân của nhau.



Câu 57:

D sai, anilin là chất lỏng ở điều kiện thường.



Câu 60:

X là este đơn chức và nX : nKOH = 1 : 2 nên X là este của phenol.

Sản phẩm không tráng bạc nên không có gốc HCOO-.

Các cấu tạo phù hợp của X:

CH3COOC6H4CH3 (o, m, p)

CH3CH2COOC6H5



Câu 61:

nC6H12O6 = 0,03 —> nAg = 0,06 —> mAg = 6,48 gam



Câu 62:

Vinyl fomat (HCOOCH=CH2) khi thủy phân thu được các sản phẩm đều có phản ứng tráng gương:

HCOOCH=CH2 + H2O —> HCOOH + CH3CHO



Câu 64:

Y hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường —> Y là ancol đa chức —> Chọn X là triolein:

(C17H33COO)3C3H5 + NaOH —> C17H33COONa + C3H5(OH)3 (Y)



Câu 65:

nN2 = 0,1 —> nHCl = nN = 0,2

—> VddHCl = 400 ml



Câu 66:

CH3COOCH3 + NaOH —> CH3COONa + CH3OH

nCH3COOCH3 = 0,1; nNaOH = 0,08 —> nCH3COONa = 0,08

—> m rắn = mCH3COONa = 6,56 gam



Câu 68:

nCH3COOH phản ứng = nCH3COOC2H5 = 0,15

—> nCH3COOH ban đầu = 0,15/60% = 0,25

—> mCH3COOH ban đầu = 15 gam



Câu 69:

Trong phân tử cacbohidrat luôn có nhóm chức ancol (-OH)



Câu 70:

Xà phòng hóa chất béo X thu được muối và glyxerol.

—> Y là glyxerol.



Câu 71:

Quy đổi hỗn hợp X thành C và H2O (4,32 gam)

—> nC = (mX – mH2O)/12 = 0,26

Ca(OH)2 dư —> nCaCO3 = nCO2 = nC = 0,26

—> mCaCO3 = 26 gam



Câu 72:

Đặt nGlu = x và nLys = y

—> mX = 147x + 146y = 14,64

nHCl = 0,08; nH2SO4 = 0,05

nKOH = 2x + y + 0,08 + 0,05.2 = 0,32

—> x = 0,04; y = 0,06

—> %Glu = 40,16%



Câu 73:

(2) —> Y là muối 2 chức

(3)(4) —> Z là ancol, T là anđehit, hai chất này cùng C và ít nhất 2C.

X là C2H5-OOC-COO-CH=CH2

Y là (COONa)2; E là (COOH)2

Z là C2H5OH; F là C2H4

T là CH3CHO

(a) Sai, nhựa phenolfomanđehit tổng hợp từ C6H5OH và HCHO.

(b) Đúng

(c) Đúng (tính oxi hóa: với H2…), tính khử (với O2, AgNO3/NH3…)

(d) Sai

(e) Sai

(g) Đúng: C2H4 + O2 —> CH3CHO



Câu 74:

nCO2 = 0,3 —> Số C = nCO2/nEste = 2,5

—> Có 1 este 2C là HCOOCH3 —> Các este đều no, đơn chức, mạch hở.

—> Y chứa nH2O = nCO2 = 0,3

Ba(OH)2 dư —> nBaCO3 = nCO2 = 0,3

Δm = mCO2 + mH2O – mBaCO3 = -40,5

—> Giảm 40,5 gam



Câu 75:

nX = x; nO2 = 0,155; nCO2 = y và nH2O = 0,102

Bảo toàn O —> 6x + 0,155.2 = 2y + 0,102

nBr2 = 0,004 —> y – (0,102 + 0,004) = 2x

—> x = 0,002; y = 0,11

nNaOH = 0,0075 > 3nX nên NaOH còn dư

—> nC3H5(OH)3 = x = 0,002

Bảo toàn khối lượng:

(mCO2 + mH2O – mO2) + mNaOH = a + mC3H5(OH)3

—> a = 1,832 gam



Câu 76:

(1)(2)(3) Đúng

(4) Sai, đipeptit phải được tạo bởi 2 gốc α-amino axit, gốc thứ 2 của hợp chất này là β-amino axit nên đây không phải đipeptit.

(5) Sai, chính xác là giữa 2 đơn vị α-amino axit

(6) Đúng



Câu 77:

Muối chứa COOK (u) và OK (v)

nKOH = u + v = 0,195.2 = 0,39

Bảo toàn O: 2u + v + 1,415.2 = 0,195.3 + 1,235.2 + 0,435

—> u = 0,27; v = 0,12

mH2O trong dung dịch kiềm = 0,39.56.85,44%/14,56% = 128,16

nH2O sản phẩm = nOK = 0,12

—> mAncol = mZ – 128,16 – 0,12.18 = 4,6

Ancol dạng R(OH)r (u – v)/r = 0,15/r mol

—> M ancol = R + 17r = 4,6r/0,15

—> R = 41r/3

—> r = 3, R = 41, ancol là C3H5(OH)3 (0,05 mol)

MN < MP < MQ < 135 nên Q là C6H5OK (0,12 mol)

nACOOK = 0,27 —> Số H = (0,435 – 0,12.2,5).2/0,27 = 1

—> Các muối đơn đều có 1H

—> HCOOK (0,05) và CH≡C-COOK (0,22) (Bấm hệ nK và nC để tính số mol)

X là (HCOO)(CH≡C-COO)2C3H5 (0,05)

Y là CH≡C-COOC6H5 (0,12)

—> %X = 39,00%



Câu 78:

Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm —> X là glucozơ.

Chất Y là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát —> Y là saccarozơ.



Câu 79:

Ba(OH)2 dư —> nCO2 = nBaCO3 = 0,125

Δm = mCO2 + mH2O – mBaCO3 = -17,235

—> nH2O = 0,105

nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,05

Muối gồm AlaNa (0,02) và CxHyCOONa (0,05 – 0,02 = 0,03)

nC = 0,02.3 + 0,03(x + 1) = nCO2 + nNa2CO3

—> x = 2

nH = 0,02.6 + 0,03y = 2nH2O —> y = 3

X gồm C2H3COOCH3 (0,03) và Ala (0,02)

—> %C2H3COOCH3 = 59,17%



Câu 80:

Nội dung các bước:

+ Bước 1: Chuẩn bị dung dịch AgNO3/NH3 trong ống (1) và (2)

+ Bước 2: Thủy phân saccarozơ trong ống (3)

+ Bước 3: Loại bỏ H2SO4 trong ống (3) bằng NaHCO3.

+ Bước 4: Thực hiện phản ứng tráng gương của saccarozơ với ống (1)

+ Bước 5: Thực hiện phản ứng tráng gương của dung dịch sau thủy phân saccarozơ với ống (2)

(a) Đúng

(b) Sai, dung dịch đồng nhất do tất cả các chất đều tan tốt

(c) Đúng

(d) Sai, saccarozơ không tráng gương

(e) Đúng, sản phẩm thủy phân (glucozơ, fructozơ) có tráng gương.


1683561445366.png


1683561455512.png


PASS GIẢI NÉN: yopoVN.Com

THẦY CÔ, CÁC EM DOWNLOAD FILE TẠI MỤC ĐÍNH KÈM!
 

DOWNLOAD FILE

  • YOPOVN.COM---72 đề thi thử các trường và sở năm 2023 MÔN HÓA HỌC.zip
    5.9 MB · Lượt xem: 4
CHỦ ĐỀ LIÊN QUAN
CHỦ ĐỀ MỚI NHẤT
Nếu bạn cảm thấy nội dung chủ đề bổ ích , Hãy LIKE hoặc bình luận để chủ đề được sôi nổi hơn
  • Từ khóa
    bài tập trắc nghiệm hóa học thi thpt quốc gia bộ đề thi tốt nghiệp thpt môn hóa câu hỏi trắc nghiệm hóa thpt quốc gia de thi khảo sát chất lượng môn hóa lớp 10 de thi thử tốt nghiệp 2020 môn hóa violet de thi thử tốt nghiệp môn hóa 2021 violet de thi thử tốt nghiệp thpt 2021 môn hóa violet khảo sát chất lượng khảo sát chất lượng hóa khảo sát chất lượng hóa 10 đề khảo sát chất lượng hóa 11 khảo sát chất lượng lớp 12 môn toán thanh hóa khảo sát chất lượng đầu năm khảo sát eq khảo sát hệ thống khảo sát môn học tài liệu hóa học luyện thi thpt quốc gia 2020 tài liệu hóa ôn thi đại học tài liệu hóa thpt tài liệu ôn hóa thpt quốc gia tài liệu ôn hsg hóa 10 tài liệu ôn hsg hóa 11 tài liệu ôn thi hóa học thpt tài liệu ôn thi hsg hóa 10 tài liệu ôn thi hsg hóa 8 tài liệu ôn thi hsg hóa 9 tài liệu ôn thi hsg hóa thpt tài liệu ôn thi thpt môn hóa tài liệu ôn thi thpt quốc gia 2020 môn hóa tài liệu on thi thpt quốc gia 2020 môn hóa violet tài liệu ôn thi thpt quốc gia 2021 môn hóa tài liệu ôn thi thpt quốc gia môn hóa tài liệu thi hóa thpt tài liệu thi thpt quốc gia môn hóa tải đề thi tốt nghiệp môn hóa 2020 thi thử fce thi thử tốt nghiệp hóa thi thử tốt nghiệp thpt trắc nghiệm hóa dược trắc nghiệm hóa dược 1 trắc nghiệm hóa dược 2 trắc nghiệm hóa học trắc nghiệm hóa online trắc nghiệm hóa thi thpt trắc nghiệm hóa thpt trắc nghiệm lý thuyết hóa thi thpt quốc gia 2020 trắc nghiệm lý thuyết hóa thpt quốc gia trắc nghiệm lý thuyết hóa thpt quốc gia có đáp an trắc nghiệm môn hóa dược tuyển tập câu hỏi trắc nghiệm hóa học thpt đáp an trắc nghiệm module 1 môn hóa học thpt đáp an trắc nghiệm module 2 môn hóa học thpt đáp án trắc nghiệm module 3 hóa học thpt đáp án đề thi tốt nghiệp môn hóa 2020 đề cương ôn thi tốt nghiệp môn hóa 12 giải chi tiết đề thi tốt nghiệp môn hóa 2020 đề cương on thi tốt nghiệp môn hóa 12 violet đề khảo sát chất lượng 12 thanh hoá đề khảo sát chất lượng lần 3 sở thanh hóa đề khảo sát chất lượng lớp 12 sở thanh hóa đề khảo sát chất lượng lớp 12 thanh hóa đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi hóa 8 đề khảo sát chất lượng lớp 12 thpt thanh hóa đề khảo sát chất lượng đầu năm hóa 11 đề khảo sát chất lượng đầu năm hóa 9 đề thi hoá tốt nghiệp thpt 2020 mã 202 đề thi hóa tốt nghiệp thpt 2021 đề thi hóa tốt nghiệp trung học phổ thông 2020 đề thi khảo sát chất lượng lớp 9 thanh hóa đề thi khảo sát chất lượng môn hóa lớp 11 đề thi thử tốt nghiệp hóa 2020 đề thi thử tốt nghiệp hóa 2021 đề thi thử tốt nghiệp môn hóa 2020 đề thi thử tốt nghiệp môn hóa 2020 violet đề thi thử tốt nghiệp môn hóa 2021 đề thi thử tốt nghiệp môn hóa năm 2020 đề thi thử tốt nghiệp môn hóa năm 2021 đề thi thử tốt nghiệp thpt 2020 môn hóa violet đề thi thử tốt nghiệp thpt môn hóa 2020 đề thi thử tốt nghiệp thpt môn hóa 2020 violet đề thi tốt nghiệp 2020 môn hóa violet đề thi tốt nghiệp anh 2020 đề thi tốt nghiệp hóa đề thi tốt nghiệp hóa 2012 đề thi tốt nghiệp hóa 2012 file word đề thi tốt nghiệp hóa 2013 violet đề thi tốt nghiệp hóa 2018 đề thi tốt nghiệp hóa 2019 đề thi tốt nghiệp hóa 2020 đề thi tốt nghiệp hóa 2021 đề thi tốt nghiệp hóa năm 2021 đề thi tốt nghiệp khoa học 2020 đề thi tốt nghiệp lý 2020 đề thi tốt nghiệp môn hóa 2013 có đáp án đề thi tốt nghiệp môn hóa 2018 đề thi tốt nghiệp môn hóa 2019 đề thi tốt nghiệp môn hóa 2020 đề thi tốt nghiệp môn hóa 2020 violet đề thi tốt nghiệp môn hóa 2021 đề thi tốt nghiệp môn hóa năm 2010 đề thi tốt nghiệp môn hóa năm 2012 violet đề thi tốt nghiệp môn hóa năm 2014 violet đề thi tốt nghiệp môn hóa năm 2015 violet đề thi tốt nghiệp môn hóa năm 2019 đề thi tốt nghiệp môn hóa năm 2020 đề thi tốt nghiệp năm 2020 đề thi tốt nghiệp năm 2021 đề thi tốt nghiệp sử đề thi tốt nghiệp thpt 2020 môn hoá đợt 1 đề thi tốt nghiệp thpt 2020 môn hóa đợt 2 đề thi tốt nghiệp thpt 2021 môn hóa học đề thi tốt nghiệp thpt 2021 môn hóa đề thi tốt nghiệp môn hóa năm 2021 đề thi tốt nghiệp thpt hoá 2020 đề thi tốt nghiệp thpt môn hóa 2019 đề thi tốt nghiệp thpt môn hóa 2020 đề thi tốt nghiệp thpt môn hóa 2020 violet đề thi tốt nghiệp thpt môn hóa 2021 đề thi tốt nghiệp thpt môn hoá học đề thi tốt nghiệp thpt môn hóa năm 2012 đề thi tốt nghiệp thpt năm 2021 đề thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2021 đề tốt nghiệp hóa 2020
  • HỖ TRỢ ĐĂNG KÝ VIP

    Liên hệ ZALO để được tư vấn, hỗ trợ: ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN VIP
    ZALO:0979702422

    BÀI VIẾT MỚI

    Thống kê

    Chủ đề
    35,713
    Bài viết
    37,181
    Thành viên
    138,522
    Thành viên mới nhất
    ngancute

    Thành viên Online

    Top
    CHỈ THÀNH VIÊN VIP MỚI ẨN ĐƯỢC QUẢNG CÁO!

    Chúng tôi hiểu rồi, quảng cáo thật khó chịu!

    Chắc chắn, phần mềm chặn quảng cáo đã loại bỏ quảng cáo của diễn đàn. Điều này là không được phép đối với người dùng truy cập. Chỉ THÀNH VIÊN VIP mới có thể ẩn tính năng quảng cáo.

    XEM THƯ MỤC MIỄN PHÍ❌❌DANH SÁCH THƯ MỤC MIỄN PHÍ UPDATE 2024!!!Hãy tắt chức năng ẩn quảng cáo từ trình duyệt của bạn để tiếp tục sử dụng chức năng của website.

    ƯU ĐÃI ƯU ĐÃI THÀNH VIÊN VIP ⏱ DỊP 30/4 - 1/5
    ĐÃ TẮT CHẶN QUẢNG CÁO    KHÔNG. CẢM ƠN!