- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,341
- Điểm
- 113
tác giả
TUYỂN TẬP Bộ đề kiểm tra cuối học kì 1 lớp 5 TẤT CẢ CÁC MÔN NĂM 2022 - 2023 được soạn dưới dạng file word gồm CÁC FILE, THƯ MỤC trang. Các bạn xem và tải bộ đề kiểm tra cuối học kì 1 lớp 5 về ở dưới.
ĐỌC HIỂU : ( 7 điểm )
Đọc thầm bài “Chuyện một khu vườn nhỏ” (TV5-T1-Trang 102,103) chọn đáp án đúng nhất :
Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.
Cây quỳnh lá dày, giữ được nước, chẳng phải tưới nhiều. Cây hoa ti gôn thích leo trèo, cứ thò những cái râu ra, theo gió mà ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu. Cây hoa giấy mọc ngay bên cạnh bị nó cuốn chặt một cành. Những chiếc vòi quấn chắc nhiều vòng, rồi một chùm ti gôn hé nở. Cây đa Ấn Độ thì liên tục bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt. Khi đủ lớn, nó xòe ra thành chiếc lá nâu rõ to, ở trong lại hiện ra cái búp đa mới nhọn hoắt, đỏ hồng…Có điều Thu chưa vui: Cái Hằng ở nhà dưới cứ bảo ban công nhà Thu không phải là vườn!
Một sớm chủ nhật đầu xuân, khi mặt trời vừa hé mây nhìn xuống, Thu phát hiện ra chú chim lông xanh biếc sà xuống cành lựu. Nó săm soi, mổ mổ mấy con sâu rồi thản nhiên rỉa cánh, hót lên mấy tiếng líu ríu. Thu vội xuống nhà Hằng mời bạn lên xem để biết rằng: Ban công có chim về đậu tức là vườn rồi! Chẳng ngờ, khi hai bạn lên đến nơi thì chú chim đã bay đi. Sợ Hằng không tin, Thu cầu viện ông:
- Ông ơi, đúng là có chú chim vừa đỗ ở đây bắt sâu và hót nữa ông nhỉ!
Ông nó hiền hậu quay lại xoa đầu cả hai đứa:
- Ừ, đúng rồi! Đất lành chim đậu, có gì lạ đâu hả cháu?
Theo Vân Long
*Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Bé Thu thích ra ban công để làm gì?
Ngắm các loại cây do ông nội trồng
Tưới nước và chăm sóc cây
Nghe ông nội giảng về những loài cây
Xem chim về đậu trong vườn cây
Câu 2: Thu chưa vui vì sao?
Vì cây ở ban công nhà Thu ít nở hoa
Vì cái Hằng ở nhà dưới cứ bảo ban công nhà Thu không phải là vườn
Vì hằng ngày Thu phải xách nước tưới cho cây
Vì cái Hằng ở nhà dưới có vườn cây to và đẹp hơn
Câu 3: Thu phát hiện ra điều gì vào một sáng chủ nhật đầu xuân?
Một bông quỳnh mới nở
Một quả lựu đã chín
Một chú chim lông xanh biếc sà xuống cành lựu
Một chùm hoa ti gôn mới nở
Câu 4: Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
a/Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng như một khu vườn
b/Vì Hằng cũng giống như Thu, hai bạn rất thích các loài chim
Vì Thu muốn khoe với Hằng khu vườn nhà Thu có một sức hấp dẫn đến lạ kỳ
Vì hai bạn Hằng và Thu đang tìm hiểu về các loài chim
Câu 5: Từ “săm soi” thuộc từ loại gì?
a. Danh từ. b. Động từ. c. Tính từ. d. Đại từ.
Câu 6: Nhóm từ nào gồm toàn các từ láy:
a. Rủ rỉ, leo trèo, ngọ nguậy.
b. Rủ rỉ, ngọ nguậy, líu ríu.
c. Ngọ nguậy, líu ríu, leo trèo.
Câu 7: Em hiểu “Đất lành chim đậu” là thế nào?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 8: Tìm 2 từ đồng nghĩa với “thản nhiên”.
…………………………………………………………………………………………
Câu 9: Xác định đại từ “nó” trong câu sau thay thế cho danh từ nào?
Nó săm soi, mổ mổ mấy con sâu rồi thản nhiên rỉa cánh, hót lên mấy tiếng líu ríu.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 10: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau:
Cây đa Ấn Độ thì liên tục bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt.
ĐÁP ÁN
Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6 mỗi câu đúng 0,5 điểm.
Câu 7, 8, 9, 10, mỗi câu đúng 1 điểm.
Câu 7: “Đất lành chim đậu” nghĩa là: Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người tìm đến để sinh sống, làm ăn.
Câu 8: 2 từ đồng nghĩa với “thản nhiên”.
bình thản, điềm nhiên
Câu 9: Đại từ “nó” trong câu này thay thế cho danh từ “chú chim” được nói đến ở câu trước đó.
Câu 10: Cây đa Ấn Độ/ thì liên tục bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt.
CN VN
Phân mức độ
Mức độ 1: Câu 1, 2,,3,4,5, 6
Mức độ 2: Câu 7, 8
Mức độ 3: Câu 9
Mức độ 4:Câu 10
Học sinh đọc thầm bài: “Mùa thảo quả”, Sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 5, tập 1, trang 113, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Nhà văn Ma Văn Kháng tả loài thảo quả ở cánh rừng nào?
a.Rừng Cúc Phương b. Rừng Trường Sơn
c.Rừng Đản Khao d.Rừng Tây Bắc
Câu 2: Người đi từ rừng thảo quả về hương thơm ủ ấp ở đâu?
a.Trong từng nếp áo b.Trong từng nếp khăn
c. Trong từng sợi tóc d. Cả a,b
Câu 3: Tác giả dùng từ nào để tả thảo quả sinh sôi?
a. Mạnh mẽ b. Nhanh chóng
c. Dữ dội d. Chậm chạp
Câu 4: Hoa thảo quả nảy ở đâu?
a. Trên ngọn b. Trên cành
c. Dưới gốc cây d. Cả a,b,c
Câu 5: Thảo quả khi chín có màu gì?
a. Màu vàng b. Màu da cam
c. Màu nâu d. Màu đỏ
Câu 6: Nhà văn Ma Văn Kháng dùng từ nào để tả độ chín của thảo quả?
a. Chín nục b. Chín rộ
c. Chín tới d. Chín nẫu
Câu 7: Dãy từ nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ nhô (trong câu: Vầng trăng vàng thẳm đang từ từ nhô lên từ sau lũy tre xanh thẫm)?
a. Mọc, ngoi, dựng b. Mọc, ngoi, nhú
c. Mọc, nhú, đội d. Mọc, ngoi, dựng, nhú, đội
Câu 8.Từ đứng trong câu: “Quần đảo gồm nhiều đảo nhỏ, đứng theo hình vòng cung.” được dùng theo nghĩa nào?
a. Nghĩa gốc b. Nghĩa chuyển
c. Trái nghĩa d. Đồng nghĩa
Câu 9: Đại từ xưng hô trong các câu văn sau:
Lúa gạo quý vì ta phải đồ bao mồ hôi mới làm ra được. Vàng cũng quý vì nó rất đắt.
a. ta b. nó c. lúa d. Cả a và b
Câu 10:Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau:
Ngồi bên giường người bệnh, ông bác sĩ ôn tồn giải thích .
Đáp án: 1c, 2d, 3a , 4c, 5d, 6a, 7b, 8b, 9d
Câu 10: Ngồi bên giường người bệnh, ông bác sĩ / ôn tồn giải thích. TN CN VN
Câu 1, 2 , 3, 4, 5, 6 mỗi câu đúng được 0,5 điểm;
Câu 7, 8, 9, 10 mỗi câu đúng được 1 điểm.
Phân mức độ
Mức độ 1: Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6
Mức độ 2: Câu 7, 8
Mức độ 3: Câu 9
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
TRƯỜNG TH NGUYỄN THÁI HỌC
ĐỌC – HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU - CUỐI KÌ I
ĐỌC HIỂU : ( 7 điểm )
Bài 1: “Chuyện một khu vườn nhỏ”
Đọc thầm bài “Chuyện một khu vườn nhỏ” (TV5-T1-Trang 102,103) chọn đáp án đúng nhất :
Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.
Cây quỳnh lá dày, giữ được nước, chẳng phải tưới nhiều. Cây hoa ti gôn thích leo trèo, cứ thò những cái râu ra, theo gió mà ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu. Cây hoa giấy mọc ngay bên cạnh bị nó cuốn chặt một cành. Những chiếc vòi quấn chắc nhiều vòng, rồi một chùm ti gôn hé nở. Cây đa Ấn Độ thì liên tục bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt. Khi đủ lớn, nó xòe ra thành chiếc lá nâu rõ to, ở trong lại hiện ra cái búp đa mới nhọn hoắt, đỏ hồng…Có điều Thu chưa vui: Cái Hằng ở nhà dưới cứ bảo ban công nhà Thu không phải là vườn!
Một sớm chủ nhật đầu xuân, khi mặt trời vừa hé mây nhìn xuống, Thu phát hiện ra chú chim lông xanh biếc sà xuống cành lựu. Nó săm soi, mổ mổ mấy con sâu rồi thản nhiên rỉa cánh, hót lên mấy tiếng líu ríu. Thu vội xuống nhà Hằng mời bạn lên xem để biết rằng: Ban công có chim về đậu tức là vườn rồi! Chẳng ngờ, khi hai bạn lên đến nơi thì chú chim đã bay đi. Sợ Hằng không tin, Thu cầu viện ông:
- Ông ơi, đúng là có chú chim vừa đỗ ở đây bắt sâu và hót nữa ông nhỉ!
Ông nó hiền hậu quay lại xoa đầu cả hai đứa:
- Ừ, đúng rồi! Đất lành chim đậu, có gì lạ đâu hả cháu?
Theo Vân Long
*Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Bé Thu thích ra ban công để làm gì?
Ngắm các loại cây do ông nội trồng
Tưới nước và chăm sóc cây
Nghe ông nội giảng về những loài cây
Xem chim về đậu trong vườn cây
Câu 2: Thu chưa vui vì sao?
Vì cây ở ban công nhà Thu ít nở hoa
Vì cái Hằng ở nhà dưới cứ bảo ban công nhà Thu không phải là vườn
Vì hằng ngày Thu phải xách nước tưới cho cây
Vì cái Hằng ở nhà dưới có vườn cây to và đẹp hơn
Câu 3: Thu phát hiện ra điều gì vào một sáng chủ nhật đầu xuân?
Một bông quỳnh mới nở
Một quả lựu đã chín
Một chú chim lông xanh biếc sà xuống cành lựu
Một chùm hoa ti gôn mới nở
Câu 4: Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
a/Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng như một khu vườn
b/Vì Hằng cũng giống như Thu, hai bạn rất thích các loài chim
Vì Thu muốn khoe với Hằng khu vườn nhà Thu có một sức hấp dẫn đến lạ kỳ
Vì hai bạn Hằng và Thu đang tìm hiểu về các loài chim
Câu 5: Từ “săm soi” thuộc từ loại gì?
a. Danh từ. b. Động từ. c. Tính từ. d. Đại từ.
Câu 6: Nhóm từ nào gồm toàn các từ láy:
a. Rủ rỉ, leo trèo, ngọ nguậy.
b. Rủ rỉ, ngọ nguậy, líu ríu.
c. Ngọ nguậy, líu ríu, leo trèo.
Câu 7: Em hiểu “Đất lành chim đậu” là thế nào?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 8: Tìm 2 từ đồng nghĩa với “thản nhiên”.
…………………………………………………………………………………………
Câu 9: Xác định đại từ “nó” trong câu sau thay thế cho danh từ nào?
Nó săm soi, mổ mổ mấy con sâu rồi thản nhiên rỉa cánh, hót lên mấy tiếng líu ríu.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 10: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau:
Cây đa Ấn Độ thì liên tục bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt.
ĐÁP ÁN
Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6 mỗi câu đúng 0,5 điểm.
Câu 7, 8, 9, 10, mỗi câu đúng 1 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | c | b | c | a | b | b |
Câu 7: “Đất lành chim đậu” nghĩa là: Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người tìm đến để sinh sống, làm ăn.
Câu 8: 2 từ đồng nghĩa với “thản nhiên”.
bình thản, điềm nhiên
Câu 9: Đại từ “nó” trong câu này thay thế cho danh từ “chú chim” được nói đến ở câu trước đó.
Câu 10: Cây đa Ấn Độ/ thì liên tục bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt.
CN VN
Phân mức độ
Mức độ 1: Câu 1, 2,,3,4,5, 6
Mức độ 2: Câu 7, 8
Mức độ 3: Câu 9
Mức độ 4:Câu 10
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 2: Mùa thảo quả
Bài 2: Mùa thảo quả
Học sinh đọc thầm bài: “Mùa thảo quả”, Sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 5, tập 1, trang 113, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Nhà văn Ma Văn Kháng tả loài thảo quả ở cánh rừng nào?
a.Rừng Cúc Phương b. Rừng Trường Sơn
c.Rừng Đản Khao d.Rừng Tây Bắc
Câu 2: Người đi từ rừng thảo quả về hương thơm ủ ấp ở đâu?
a.Trong từng nếp áo b.Trong từng nếp khăn
c. Trong từng sợi tóc d. Cả a,b
Câu 3: Tác giả dùng từ nào để tả thảo quả sinh sôi?
a. Mạnh mẽ b. Nhanh chóng
c. Dữ dội d. Chậm chạp
Câu 4: Hoa thảo quả nảy ở đâu?
a. Trên ngọn b. Trên cành
c. Dưới gốc cây d. Cả a,b,c
Câu 5: Thảo quả khi chín có màu gì?
a. Màu vàng b. Màu da cam
c. Màu nâu d. Màu đỏ
Câu 6: Nhà văn Ma Văn Kháng dùng từ nào để tả độ chín của thảo quả?
a. Chín nục b. Chín rộ
c. Chín tới d. Chín nẫu
Câu 7: Dãy từ nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ nhô (trong câu: Vầng trăng vàng thẳm đang từ từ nhô lên từ sau lũy tre xanh thẫm)?
a. Mọc, ngoi, dựng b. Mọc, ngoi, nhú
c. Mọc, nhú, đội d. Mọc, ngoi, dựng, nhú, đội
Câu 8.Từ đứng trong câu: “Quần đảo gồm nhiều đảo nhỏ, đứng theo hình vòng cung.” được dùng theo nghĩa nào?
a. Nghĩa gốc b. Nghĩa chuyển
c. Trái nghĩa d. Đồng nghĩa
Câu 9: Đại từ xưng hô trong các câu văn sau:
Lúa gạo quý vì ta phải đồ bao mồ hôi mới làm ra được. Vàng cũng quý vì nó rất đắt.
a. ta b. nó c. lúa d. Cả a và b
Câu 10:Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau:
Ngồi bên giường người bệnh, ông bác sĩ ôn tồn giải thích .
Đáp án: 1c, 2d, 3a , 4c, 5d, 6a, 7b, 8b, 9d
Câu 10: Ngồi bên giường người bệnh, ông bác sĩ / ôn tồn giải thích. TN CN VN
Câu 1, 2 , 3, 4, 5, 6 mỗi câu đúng được 0,5 điểm;
Câu 7, 8, 9, 10 mỗi câu đúng được 1 điểm.
Phân mức độ
Mức độ 1: Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6
Mức độ 2: Câu 7, 8
Mức độ 3: Câu 9
THẦY CÔ TẢI NHÉ!