Chào mừng!

ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN MỚI TẢI ĐƯỢC TÀI LIỆU! Đăng ký ngay!

KHÁCH VÀ THÀNH VIÊN CÓ THỂ TẢI MIỄN PHÍ HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN VÀ TẢI » THƯ MỤC MIỄN PHÍYOPOVN
ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP » ĐĂNG KÝ NGAYĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP

Yopovn

Ban quản trị Team YOPO
Thành viên BQT
Tham gia
28/1/21
Bài viết
81,465
Điểm
113
tác giả
TUYỂN TẬP BỘ Đề thi khoa học lớp 4 cuối học kì 2 có đáp án MỚI NHẤT được soạn dưới dạng file word gồm 2 file trang. Các bạn xem và tải đề thi khoa học lớp 4 cuối học kì 2 có đáp án , đề thi khoa học lớp 4 cuối học kì 2, đề thi khoa học lớp 4 cuối kì 2 violet ,.. về ở dưới.
NỘI DUNG, MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II

MÔN KHOA HỌC- LỚP 4







MA TRẬN CÂU HỎI


TT
Mạch kiến thức
kĩ năng
Số câu
Số điểm
Mức 1
(nhận biết)​
Mức 2
(thông hiểu)​
Mức 3
(vận dụng)​
Mức 4
(vận dụng nâng cao)​
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1​
Âm thanh trong cuộc sống
Số câu​
2​
2​
3​
Câu số
1.a,c
2.b,c; 3
1.a,c; 2.b,c; 3
Số điểm​
1​
3​
4​
2​
Ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt
Số câu​
2​
1​
2​
1​
Câu số
2.a,d
5
2.a,d
5
Số điểm​
1​
2​
1​
2​
3​
Động vật trao đổi chất như thế nào?
Số câu​
1​
1​
1​
2​
1​
Câu số
1.b
4
6
1.b; 4
6
Số điểm​
0.5​
1.5​
1​
2​
1​
Tổng số câu
3
6
1
1
7
2
Tổng số điểm
1.5
5.5
2.0
1.0
10.0

















ĐỀ 1

Câu 1 (1,5 điểm). Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.

a. (0,5 điểm) Âm thanh có vai trò gì với cuộc sống của con người?

A. Giúp con người trao đổi với nhau trong cuộc sống hàng ngày.

B. Giúp con người trong học tập.

C. Giúp con người thưởng thức âm nhạc.

D. Giúp con người tránh tai nạn.

E. Tất cả các ý trên.

b. (0,5 điểm) Để sống và phát triển bình thường, động vật cần có đủ:

A. Nước, ánh sáng C. Ánh sáng, không khí, thức ăn, nước

B. Không khí, nước D. Không khí, thức ăn, nước

c. (0,5 điểm) Trong những việc làm sau, đâu là việc nên làm để tránh tác hại của tiếng ồn?

A. Mở âm lượng thật to khi đeo tai nghe.

B. Nói chuyện vừa đủ nghe khi ở trong thư viện.

C. Mở loa lớn khi khai trương nhà hàng.

D. Bấm còi inh ỏi khi muốn xin đường.

Câu 2 (2 điểm). Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống trước mỗi câu dưới đây.

a. Chiếu trực tiếp ánh sáng đèn pin, đèn la-ze, đèn pha ô tô vào mắt.

b. Nhà máy cần được xây dựng ở xa khu nhà dân để hạn chế tiếng ồn.

c. Có thể thoải mái gây tiếng ồn ở nhà như hò hét, mở nhạc to vào đêm khuya.

d. Quan sát hiện tượng nhật thực, người ta thường quan sát qua vật trung gian là chậu nước hoặc những vật chuyên dụng mà không trực tiếp quan sát bằng mắt thường.

Câu 3 (2 điểm). Chọn các từ cho trước điền vào chỗ chấm trong đoạn thông tin dưới đây.

(tiếng ồn, yên tĩnh, suy nhược thần kinh, giảm)

Sức khỏe con người sẽ bị ảnh hưởng khi tiếp xúc thường xuyên với (1)…………………. (có thể mất ngủ, đau đầu, (2)………………………..……..…, có hại cho tai, …). Vì vậy, cần có những biện pháp hạn chế tiếng ồn như: không gây tiếng ồn ở nơi mọi người cần được (3)………………, sử dụng các vật ngăn cách làm (4)……………….. tiếng ồn truyền đến tai.

Câu 4 (1,5 điểm). Điền vào chỗ trống từ ngữ thích hợp để hoàn thành sơ đồ trao đổi chất giữa động vật và môi trường.





HẤP THỤ
THẢI RA




………………………………………. ……………………………………………

ĐỘNG VẬT



……………………………………….. ……………………………………………




………………………………………… ……………………………………………





…………………………………………



Câu 5
(2 điểm). Nêu một số việc nên làm và không nên làm để bảo vệ đôi mắt.

(Mỗi ý nêu 2 việc)


Những việc nên làm
Những việc không nên làm
……………………………………………………………………………………
…………………………………………
…………………………………………

………………………………………………………………………………
………………………………………
………………………………………


Câu 6 (1 điểm). Vì sao khi nuôi cá trong bể, người ta

thường sử dụng máy sục khí?


………………………………………….……………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………….………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………




ĐỀ 2

Câu 1 (2 điểm). Khoanh vào chữ cái trước những ý trả lời đúng.

a. (0,5 điểm) Âm thanh có vai trò gì với cuộc sống của con người?

A. Giúp con người trao đổi với nhau trong cuộc sống hàng ngày.

B. Giúp con người trong học tập.

C. Giúp con người thưởng thức âm nhạc.

D. Giúp con người tránh tai nạn.

E. Tất cả các ý trên.

b. (0,5 điểm) Vì sao về mùa lạnh khi đặt tay vào một vật bằng đồng ta thấy lạnh hơn khi đặt tay vào vật bằng gỗ?

A. Vật bằng đồng có nhiệt độ thấp hơn vật bằng gỗ.

B. Đồng tỏa nhiệt cho tay nhiều hơn gỗ.

C. Đồng dẫn nhiệt tốt hơn gỗ nên nhiệt từ tay ta truyền cho đồng nhiều hơn truyền cho gỗ.

c. (1 điểm) Đổ một lượng nước lạnh như nhau ( vừa lấy ra từ trong tủ lạnh) vào 2 cốc có kích thước như nhau nhưng một cốc làm bằng nhôm, một cốc làm bằng nhựa dẫn nhiệt kém. Hiện tượng gì sẽ xảy ra?

A. Nước truyền nhiệt cho các cốc.

B. Sau một thời gian, nếu sờ tay vào thành ngoài của cốc thì thành ngoài của cốc nhôm sẽ lạnh hơn.

C. Nhiệt độ của nước trong cốc làm bằng nhôm luôn thấp hơn nhiệt độ của nước trong cốc nhựa.

D. Nhiệt độ của các cốc giảm đi và nhiệt độ của cốc nhựa luôn thấp hơn nhiệt độ của cốc nhôm.

Câu 2 (2 điểm). Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống trước mỗi câu dưới đây.

a. Chiếu trực tiếp ánh sáng đèn pin, đèn la-ze, đèn pha ô tô vào mắt.

b. Nhà máy cần được xây dựng ở xa khu nhà dân để hạn chế tiếng ồn.

c. Có thể thoải mái gây tiếng ồn ở nhà như hò hét, mở nhạc to vào đêm khuya.

d. Quan sát hiện tượng nhật thực, người ta thường quan sát qua vật trung gian là chậu nước hoặc những vật chuyên dụng mà không trực tiếp quan sát bằng mắt thường.

Câu 3 (2 điểm). Chọn các từ cho trước điền vào chỗ chấm trong đoạn thông tin dưới đây.

(tiếng ồn, yên tĩnh, suy nhược thần kinh, đau bụng, giảm)

Sức khỏe con người sẽ bị ảnh hưởng khi tiếp xúc thường xuyên với (1)………. (có thể mất ngủ, đau đầu, (2)………………………..…, có hại cho tai, …). Vì vậy, cần có những biện pháp hạn chế tiếng ồn như: không gây tiếng ồn ở nơi mọi người cần được (3)………………, sử dụng các vật ngăn cách làm (4)……………….. tiếng ồn truyền đến tai.

Câu 4 (1 điểm). Nối mỗi ô chữ ở cột A với các ô chữ thích hợp ở cột B.

Cột A Cột B


















Câu 5 (2 điểm). Nêu một số việc nên làm và không nên làm để bảo vệ đôi mắt.

(Mỗi ý nêu 2 việc)


Những việc nên làm​
Những việc không nên làm​
……………………………………………………………………………………
…………………………………………

………………………………………………………………………………
………………………………………
Câu 6 (1 điểm). Mùa hè, gia đình Lan sẽ đi dã ngoại trong công viên. Bạn Lan muốn mang thêm kem để cả nhà giải nhiệt.

a. Nếu là Lan, em sẽ chọn vật dụng nào để bảo quản kem được lâu nhất? Đánh dấu X vào ô trống dưới hình ảnh em chọn.












b. Dựa vào kiến thức đã học về vật dẫn nhiệt tốt và vật dẫn nhiệt kém, hãy giải thích vì sao em chọn vật dụng đó?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………




ĐỀ 3

Câu 1 (1 điểm). Phát biểu nào không đúng về vai trò của ánh sáng mặt trời?

A. Nhờ có ánh sáng mặt trời mà thực vật xanh tốt, con người và động vật khỏe mạnh.

B. Ánh sáng giúp động vật nhìn rõ mọi vật.

C. Chỉ có động vật kiếm ăn ban ngày mới cần ánh sáng mặt trời.

D. Con người có thể làm ra ánh sáng nhân tạo nên không cần ánh sáng mặt trời.

Câu 2 (1 điểm). Điền chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai:

A. Nếu không có không khí thì thực vật sẽ chết.

B. Thực vật có thể sống và phát triển bình thường mà không cần nước.

C. Mỗi loài thực vật khác nhau có nhu cầu về ánh sáng khác nhau.

D. Thực vật không thể duy trì sự sống nếu thiếu chất khoáng trong đất.

Câu 3 (1 điểm). Vì sao khi trời rét, đặt tay vào một vật bằng đồng ta thấy lạnh hơn so với đặt tay vào vật bằng gỗ?

A. Vật bằng đồng có nhiệt độ thấp hơn vật bằng gỗ.

B. Đồng tỏa nhiệt lạnh cho tay nhiều hơn gỗ.

C. Đồng dẫn nhiệt tốt hơn gỗ nên nhiệt từ tay ta truyền cho đồng nhiều hơn truyền cho gỗ.

D. Đồng có chất lạnh. Gỗ không có chất làm lạnh.

Câu 4 (1 điểm). Bà ngoại của Lan đang bị ốm. Mẹ của Lan nấu cháo và mang đến bệnh viện cho bà. Nếu là Lan, em sẽ khuyên mẹ đựng cháo vào đồ vật nào để có thể vừa giữ nóng mà vẫn thuận lợi khi di chuyển?



A. B.





C. D.





Câu 5
(1 điểm) Vì sao vào những ngày nắng nóng, ta cần tười nhiều nước cho cây hơn?

A. Vì lá cây thoát ít hơi nước hơn.

B. Vì lá cây thoát nhiều hơi nước hơn.

C. Vì lượng hơi nước do lá cây thoát ra không đổi.

D. Vì cây hút nước nhiều hơn.




Câu 6
(1,5 điểm). Viết tên các chất còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành “Sơ đồ trao đổi thức ăn ở thực vật” dưới đây:

Ánh sáng mặt trời

Hấp thụ Thải ra























Câu 7
(3,5 điểm).

a. Viết tên 2 cây thuộc mỗi loại sau:

- Cây sống dưới nước: ......................................................................................................

- Cây ưa ẩm: .....................................................................................................................

- Cây chịu được khô hạn: .................................................................................................

b. Trong thực tế, các bác nông dân thường canh tác, trồng trọt nhiều loại cây trên cùng một mảnh đất mà không ảnh hưởng đến năng suất. Ví dụ: người ta có thể trồng cây cà phê dưới rừng cao su; trồng đậu tương và ngô trên cùng thửa ruộng hoặc cây khoai môn dưới bóng cây chuối,...

Theo em, tại sao các bác nông dân có hể trồng xen canh các loại cây như vậy?

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................




ĐỀ 4

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (8đ)

* Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng nhất hoặc làm theo hướng dẫn:

Câu 1(1đ) Con người cần ánh sáng để làm gì?


Ánh sáng giúp con người nhìn rõ mọi vật, nhận biết thế giới hình ảnh.

Ánh sáng giúp con người khỏe mạnh.

Ánh sáng giúp thực vật xanh tốt để con người có được thức ăn từ thực vật.

Tất cả các ý trên.

Câu 2(1đ): Điền chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai:

Con người làm ra ánh sáng nhân tạo nên không cần ánh sáng mặt trời..

Đọc sách dưới ánh sáng quá mạnh sẽ làm hại cho mắt.

Đội mũ rộng vành, che ô khi đi ra ngoài trời nắng.

Nhìn trực tiếp vào Mặt trời.

Câu 3(1đ): Những vật dẫn nhiệt tốt là:

Đồng, sắt, nhôm, cao su.

Đồng, nhựa, sắt, không khí.

Gỗ, nhựa, len, bông.

Sắt, đồng, nhôm, inox.

Câu 4 (1đ): Vì sao khi trời rét, đặt tay vào một vật bằng đồng ta thấy lạnh hơn so với đặt tay vào vật bằng gỗ?

Vật bằng đồng có nhiệt độ thấp hơn vật bằng gỗ.

Đồng tỏa nhiệt lạnh cho tay nhiều hơn gỗ.

Đồng dẫn nhiệt tốt hơn gỗ nên nhiệt từ tay ta truyền cho đồng nhiều hơn truyền cho gỗ.

Đồng có chất lạnh. Gỗ không có chất làm lạnh.

Câu 5 (0,5đ): Điền các từ thích hợp vào chỗ trống:

Trong quá trình sống, thực vật cần phải hô hấp. Khi hô hấp vào ban ngày , thực vật hấp thụ............................ và thải ra............................



Câu 6(0,5đ): Vì sao vào ngày nắng nóng, ta cần tưới nhiều nước cho cây hơn?


Vì lá cây thoát ít hơi nước.

Vì lá cây thoát nhiều hơi nước hơn.

Vì lượng hơi nước do lá thoát ra không đổi.

Vì lúc nào lá cũng cần được tưới nước.




Câu 7(1đ)Viết tên các chất còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành “Sơ đồ trao đổi thức ăn ở thực vật” dưới đây:

Ánh sáng mặt trời

Hấp thụ Thải ra



………………………………………………
………………………………………………





















Câu 8(1đ): Chọn các từ sau để điền vào chỗ trống cho phù hợp: chất khoáng, trồng trọt, giai đoạn, bón phân

Mỗi một loại cây có những .................. phát triển khác nhau, nhu cầu về ................. cũng khác nhau. Trong........................., nếu biết ...................... đủ, đúng lúc, đúng cách sẽ cho thu hoạch cao.



PHẦN TỰ LUẬN (2đ)

Câu 9(1đ): Tại sao mặc nhiều áo mỏng lại ấm hơn một áo dày(có độ dày bằng tổng độ dày của các áo mỏng)?


...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Câu 10(1đ):Theo em, điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có ánh sáng?

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................................................................................................................................






ĐỀ 5

I. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng ( 5 điểm ):

Câu 1:
Phát biểu nào không đúng về vai trò của ánh sáng mặt trời?

a. Nhờ có ánh sáng mặt trời mà thực vật xanh tốt, con người và động vật khỏe mạnh.

b. Ánh sáng giúp động vật nhìn rõ mọi vật.

c. Chỉ có động vật kiếm ăn vào ban ngày mới cần ánh sáng mặt trời.

d. Con người có thể làm ra ánh sáng nhân tạo nên không cần ánh sáng mặt trời.

Câu 2: Trong chăn nuôi người ta làm gì để kích thích cho gà ăn nhiều, chóng tăng cân và đẻ nhiều trứng?

a. Tăng nhiệt độ.

b. Tăng thời gian chiếu sáng.

c. Tăng khí ô – xi.

Câu 3: Vì sao về mùa lạnh khi đặt tay vào một vật bằng đồng ta thấy lạnh hơn khi đặt tay vào một vật bằng gỗ?

a. Vật bằng đồng có nhiệt độ thấp hơn vật bằng gỗ.

b. Đồng tỏa nhiệt lạnh cho tay nhiều hơn gỗ.

c. Đồng dẫn nhiệt tốt hơn gỗ nên nhiệt từ tay ta truyền cho đồng nhiều hơn truyền cho gỗ.

Câu 4: Muốn biết thực vật cần gì để sống, ta làm thí nghiệm như thế nào?

a. Trồng cây trong điều kiện sống đầy đủ các yếu tố

b. Trồng cây trong điều kiện sống thiếu từng yếu tố.

c. Trồng cây trong điều kiện sống thiếu 2 yếu tố.

Câu 5: Để sống và phát triển bình thường, thực vật cần:

a. Có đủ nước, ánh sáng và không khí.

b. Có đủ nước, ánh sáng, chất khoáng, khôn g khí.

c. Có đủ nước, ánh sáng, chất khoáng.

d. Có đủ nước.

Câu 6: Vì sao vào những ngày nắng nóng, ta cần tưới nước cho cây nhiều hơn?

a. Vì lá cây thoát ít hơi nước hơn.

b. Vì lá cây thoát nhiều hơi nước hơn.

c. Vì lượng hơi nước do lá thoát ra không đổi.

Câu 7: Tại sao về mùa đông mặc nhiều áo mỏng ấm hơn mặc một áo dày?

a. Vì áo dày giữ nhiệt kém hơn.

b. Vì nhiều lớp áo sẽ tạo ra nhiều lớp không khí mà không khí dẫn nhiệt kém nên cơ thể ấm hơn.

c. Vì nhiều áo mỏng đỡ cộm người nên ấm hơn.

Câu 8: Tâm muốn pha một cốc sữa nóng, Tâm nên dùng bộ cốc và thìa quấy nào sau đây để có sữa còn nóng nhất?

a. Cốc thủy tinh và thìa đồng

b. Cốc nhựa và thìa nhựa.

c. Cốc thép và thìa thép.

d. Cốc thép và thìa nhựa.

Câu 9: Cây lúa cần ít nước vào giai đoạn nào?

a. Mới cấy

b. Đẻ nhánh

c. Làm đòng

d. Chín

Câu 10: Điều gì sẽ xảy ra với thực vật nếu không có ánh sáng:
b. Thực vật phát triển nhanh
a. Thực vật phát triển bình thường
c. Thực vật sẽ mau chóng tàn lụi

II. Trả lời câu hỏi:

Câu 1 ( 2 điểm ):
Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp:



Len
ĐồngDẫn nhiệt tốt
Không khí
NhômDẫn nhiệt kém
Gỗ


Câu 2 ( 1,5 điểm ):
Hãy sử dụng các từ nước, chất khoáng, ánh sáng, phát triển để điền vào chỗ chấm cho phù hợp:

Thực vật cần có đủ…………, không khí,……………và…………..để sống và phát triển.

Các loài cây khác nhau có nhu cầu về…………khác nhau. Cùng một cây, trong những giai đoạn………………….khác nhau cần những lượng nước khác nhau.

Câu 3( 1, 5điểm): Viết tên 2 cây thuộc mỗi loại sau:

a. Cây sống dưới nước:

b. Cây ưa ẩm:

c. Cây chịu được khô hạn: ……………………………………………………………..


ĐỀ 6

Câu 1(5 điểm): Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

1. Phát biểu nào không đúng về vai trò của ánh sáng mặt trời?

A. Nhờ có ánh sáng mặt trời mà thực vật xanh tốt, con người và động vật khỏe mạnh.

B. Ánh sáng giúp động vật nhìn rõ mọi vật.

C. Chỉ có động vật kiếm ăn vào ban ngày mới cần ánh sáng mặt trời.

D. Con người có thể làm ra ánh sáng nhân tạo nên không cần ánh sáng mặt trời.

2. Trong chăn nuôi người ta làm gì để kích thích cho gà ăn nhiều, chóng tăng cân và đẻ nhiều trứng?

A. Tăng nhiệt độ. B. Tăng thời gian chiếu sáng.

C. Tăng khí ô – xi. D. Cả ba phương án trên.

3. Vì sao về mùa lạnh khi đặt tay vào một vật bằng đồng ta thấy lạnh hơn khi đặt tay vào một vật bằng gỗ?

A. Vật bằng đồng có nhiệt độ thấp hơn vật bằng gỗ.

B. Đồng tỏa nhiệt lạnh cho tay nhiều hơn gỗ.

C. Đồng dẫn nhiệt tốt hơn gỗ nên nhiệt từ tay ta truyền cho đồng nhiều hơn truyền cho gỗ.

4. Những chất nào cần thiết cho sự sống của thực vật?

A. Nước, chất khoáng. B. Không khí .

C. Ánh sáng. D. Tất cả các ý trên

5. Để sống và phát triển bình thường, thực vật cần:

A. Có đủ nước, ánh sáng và không khí.

B. Có đủ nước, ánh sáng, chất khoáng, khôn g khí.

C. Có đủ nước, ánh sáng, chất khoáng.

D. Có đủ nước.

6. Các thùng đựng kem thường có một lớp xốp để:

A. Ngăn sự truyền nhiệt từ ngoài vào trong thùng kem.

B. Giữ cho nhiệt lạnh của kem không bị truyền ra ngoài.

C. Giữ cho kem không bị cứng.

D. Trang trí cho thùng đẹp hơn.

7. Vì sao vào những ngày nắng nóng, ta cần tưới nhiều nước cho cây hơn?

A. Vì lá cây thoát ít hơi nước hơn.

B. Vì lá cây thoát nhiều hơi nước hơn.

C. Vì lượng hơi nước do lá cây thoát ra không đổi.

D. Vì cây hút nước nhiều hơn.

8. Tâm muốn pha một cốc sữa nóng, Tâm nên dùng bộ cốc và thìa quấy nào sau đây để có sữa còn nóng nhất?

A. Cốc thủy tinh và thìa đồng

B. Cốc nhựa và thìa nhựa.

C. Cốc thép và thìa thép.

D. Cốc thép và thìa nhựa.

9. Cây lúa cần ít nước vào giai đoạn nào?

A. Mới cấy B. Đẻ nhánh

C. Làm đòng D. Chín

10. Sinh vật nào có khả năng sử dụng năng lượng của ánh sáng mặt trời, chất vô cơ để tạo thành chất hữu cơ (như chất bột đường) ?

A. Con người B. Thực vật

C. Động vật D. Tất cả các sinh vật

Câu 2 (2,5 điểm). Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp:

A B


Vải
ĐồngDẫn nhiệt tốt
Không khí
NhômDẫn nhiệt kém
Nhựa


Câu 3 (1,5điểm):
Điền các từ: phát triển, khô hạn, nước vào chỗ chấm sao cho phù hợp.

Các loại cây khác nhau có nhu cầu về ………………………… khác nhau. Có cây ưa ẩm, có cây chịu được ……………….……………… Cùng một cây, trong những giai đoạn ………………………………. khác nhau cần những lượng nước khác nhau.

Câu 4 (1điểm): Bên trong giỏ đựng ấm thường được làm bằng gì? Sử dụng vật liệu đó có ích lợi gì?

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………………





ĐỀ 7

MA TRẬN

Mạch kiến thức,
kĩ năng
Số câu, số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TNKQ​
TL​
TNKQ​
TL​
TNKQ​
TL​
TNKQ​
TL​
TNKQ​
TL​
1. Không khí​
Số câu​
1​
1​
Số điểm​
1​
1​
2. Âm thanh​
Số câu​
1​
1​
Số điểm​
1​
1​
3. Ánh sáng​
Số câu​
1​
1​
1​
1​
Số điểm​
1​
2​
1​
2​
4. Nhiệt​
Số câu​
1​
1​
Số điểm​
2​
2​
5. Trao đổi chất ở thực vật​
Số câu​
1​
1​
Số điểm​
1​
1​
6. Trao đổi chất ở động vật​
Số câu​
1​
Số điểm​
1​
7. Chuỗi thức ăn​
Số câu​
1​
1​
Số điểm​
1​
1​
Tổng
Số câu​
4
1
1
1
1
5
3
Số điểm​
4
1
2
2
1
5
5


















Điểm
Nhận xét
PHIẾU KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Năm học:
Môn : Khoa học – Lớp 4

Thời gian làm bài : 40 phút​


Họ và tên : ……………………………….…........Lớp .......…........ ..Trường Tiểu học …….

Câu 1
: (1 điểm) (M1) Yếu tố nào sau đây gây nên ô nhiễm không khí
A. Khói, bụi, khí độc
B. Các loại rác thải không được xử lí, vệ sinh
C. Tiếng ồn
D. Khói, bụi, khí độc, tiếng ồn, các loại rác thải không được xử lí, vệ sinh
Câu 2. (1 điểm). (M1) Điền chữ Đ vào ô trống trước ý kiến đúng, chữ S vào ô trống trước ý kiến sai.
Càng đứng gần nguồn âm thì nghe càng nhỏ.
Âm thanh có thể truyền qua chất khí không truyền qua chất lỏng.
Âm thanh có thể truyền qua chất khí, chất rắn, chất lỏng.
Tai ta có thể nghe thấy được âm thanh là do màng nhĩ rung động khi âm thanh lan truyền tới.
Câu 3: (1 điểm) (M2) Khoanh vào ý đúng trong các ý sau:
A. Khi đọc sách không cần có đủ ánh sáng
B. Khi đi học giữa buổi trưa nắng, ta sẽ đội mũ, che ô, đeo kính để bảo vệ mắt
C. Có thể đọc sách khi đang đi trên đường hoặc trên xe chạy lắc lư, hoặc khi đang nằm
D. Khi đọc, viết tư thế phải ngay ngắn, giữ cự li từ mắt đến sách, vở khoảng 30 cm
Câu 4. (1 điểm) (M1) Khoanh vào ý em cho là đúng nhất:
Những yếu tố mà thực vật cần được cung cấp để sống và phát triển
A. Nước, chất khoáng, không khí, ánh sáng
B. Nước, chất khoáng, ánh sáng, khí ni tơ
C. Chất khoáng, ánh sáng, nước, khí các- bô - níc
D. Chất khoáng, ánh sáng, không khí, ô – xi
Câu 5. (1 điểm) (M1) Khoanh vào ý đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Trong quá trình sống động vật thường xuyên thải ra môi trường những gì ?
A. Khí các-bô-nic, ô-xi, nước tiểu
B. Khí các-bô-níc, ô–xi, các chất hữu cơ trong thức ăn
C. Khí các-bô-níc, nước tiểu, các chất thải
D. Khí các-bô-níc, ô–xi, các chất thải
Câu 6: (2 điểm) (M2) Em hãy nêu những việc nên làm để đề phòng tai nạn khi đang đun nấu tại nhà.
Câu 7: (2 điểm) (M3) Em hãy nêu 4 việc em nên làm để tránh tác hại do ánh sáng gây ra cho mắt khi đọc sách, xem ti-vi?
Câu 8: (1 điểm) (M4) Vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn từ các loài vật sau:
Ngô, rắn, vi khuẩn, chuột​






ĐỀ 8

MA TRẬN

Mạch kiến thức,
kĩ năng​
Số câu và số điểm​
Mức 1​
Mức 2​
Mức 3​
Mức 4​
Tổng​
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Sự biến đổi chấtSố câu
1​
1​
1
1
Số điểm
1,0​
1,0​
1,0
1,0
2. Sử dụng năng lượngSố câu
1​
1​
1
1
Số điểm
1,0​
1,5​
1,0
1,5
3. Thực vật và động vậtSố câu
1​
1​
2
Số điểm
1,0​
1,0​
2,0
4. Môi trường và tài nguyên thiên nhiênSố câu
1​
1​
1​
1
2
Số điểm
1,0​
1,5​
1,0​
1,0
2,5
TổngSố câu
3
1
2
1
1
1
5
4
Số điểm
3,0
1,0
2,5
1,0
1,5
1,0
5,0
5,0








Điểm
Nhận xét​
PHIẾU KIỂM TRA CUỐI NĂM
Năm học:
Môn: Khoa học – Lớp 5

Thời gian làm bài : 40 phút

Họ và tên : …………………………………………….……Lớp …....… ..Trường ………………………………………
I. Trắc nghiệm.
Câu 1.
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
a) Dòng nào dưới đây chỉ gồm các nguồn năng lượng sạch? Bài 41;44 tr 84;90 M1
A. Năng lượng mặt trời, năng lượng gió và năng lượng nước chảy
B. Năng lượng than đá, xăng, khí đốt
C. Năng lượng từ dầu mỏ, củi đun, đốt than
D. Năng lượng than đá, dầu mỏ, khí ga
b) Chất đốt khi bị đốt cháy sẽ cung cấp năng lượng để: Bài 42;43 tr86 M1
A. Đun nóng, thắp sáng, phơi khô, làm muối
B. Làm lạnh, thắp sáng, sưởi ấm
C. Sản xuất ra điện, chạy máy, đun nóng, sưởi ấm, thắp sáng, …
D. Cung cấp ra điện, thắp sáng, chạy máy
Câu 2. Điền từ “Hỗn hợp” hay “Dung dịch” thích hợp vào cột : Kết quả tạo ra. (Bài 36,37 M2)
Các chất trộn với nhau
Kết quả tạo ra
Bột sắn dây pha sống
Đường và nước sôi để nguội
Muối, mì chính và hạt tiêu
Muối và nước sôi để nguội
Câu 3. Yếu tố nào có thể làm ô nhiễm nguồn nước: (Bài 67 -M1)
A. Không khí​
B. Nhiệt độ​
C. Chất thải​
D. Ánh sáng mặt trời​
Câu 4. Chọn các từ trong ngoặc đơn dưới đây điền vào chỗ chấm sao cho phù hợp: Bài 59 M2
(sữa, thú trưởng thành, thai, phôi, loài thú, hợp tử,)
Ở các loài thú, trứng được thụ tinh thành ....................................... sẽ phát triển thành ............................... rồi thành ............................... trong cơ thể thú mẹ cho đến khi ra đời. Thú con mới sinh ra đã có hình dạng giống như ............................... và được thú mẹ nuôi bằng ............................. cho đến khi có thể tự kiếm ăn.
Câu 5. Hãy kể tên từng bộ phận của nhị và nhụy.(Bài 51 M3)
- Nhị:………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Nhụy:……………………………………………………………………………………………………………………………………
II. Tự luận
Câu 6.
Em phải làm gì để phòng tránh bị xâm hại? (Bài 18- M2)
Câu 7. Ruồi thường đẻ trứng ở đâu? Nêu một vài cách diệt ruồi và gián.(Bài 56 – M2)
Câu 8.
Vì sao dân số tăng nhanh lại làm cho môi trường đất trồng ngày bị thu hẹp và suy thoái? (Bài 66- M4)
9. Thế nào là hỗn hợp? Cho ví dụ. (Bài 36- M3)









HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN KHOA HỌC – LỚP 4
Thời gian: 40 phút​
ĐỀ 1

Câu 1. (1.5 điểm) Khoanh vào chữ cái trước những ý trả lời đúng.

Câu​
a​
b​
c​
Đáp án
E​
C​
B​
Điểm​
0,5​
0,5​
0,5​


Câu 2.
(2 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S.

Mỗi ý đúng được 0,5 điểm

Đáp án: a, c ghi S; b, d ghi Đ.

Câu 3. (2 điểm) Chọn các từ cho trước điền vào chỗ chấm trong đoạn thông tin dưới đây.

Mỗi trường hợp điền đúng được 0,5 điểm

Đáp án:

(1)- tiếng ồn (2)- suy nhược thần kinh (3)- yên tĩnh (4)- giảm

Câu 4 (1,5 điểm). Điền vào chỗ trống từ ngữ thích hợp để hoàn thành sơ đồ trao đổi chất giữa động vật và môi trường.

Mỗi trường hợp điền đúng đáp án: 0,25 điểm

Đáp án:

Hấp thụ: Khí ô-xi/Ô-xi; Nước; Các chất hữu cơ trong thức ăn

Thải ra: Khí các-bô-níc/Các-bô-níc; Nước tiểu; Các chất thải

Câu 5 (2 điểm). Nêu một số việc nên làm và không nên làm để bảo vệ đôi mắt.

(Mỗi ý nêu 2 việc)


Mỗi trường hợp viết đúng được 0,5 điểm

Những việc nên làm
Những việc không nên làm
+ Khi đọc và viết, tư thế ngay ngắn, khoảng cách giữa mắt và sách giữ ở cự li khoảng 30cm.
+ Đọc sách liên tục trong khoảng 1 giờ phải nghỉ ngơi chốc lát, hoặc phải đưa mắt nhìn về phía xa một lúc.
+…
+ Đọc và viết dưới ánh sáng quá yếu hoặc quá mạnh.
+ Để bị sấp bóng khi đọc và viết.
+ …
Câu 6 (1 điểm). Vì sao khi nuôi cá trong bể, người ta thường sử dụng máy sục khí?

Giải thích hợp lí dựa trên kiến thức đã học, đã biết; diễn đạt mạch lạc: được 1 điểm.



Ví dụ: Vì máy sục khí giúp cung cấp thêm khí ô-xi hòa tan vào nước trong bể cho

cá hô hấp.




ĐỀ 2

Câu 1. (2 điểm) Khoanh vào chữ cái trước những ý trả lời đúng.

Câu​
a​
b​
c​
Đáp án
E​
C​
B​
Điểm​
0,5​
0,5​
1​


Câu 2.
(2 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S.

Mỗi ý đúng được 0,5 điểm

Đáp án: a, c ghi S; b, d ghi Đ.

Câu 3. (2 điểm) Chọn các từ cho trước điền vào chỗ chấm trong đoạn thông tin dưới đây.

Mỗi trường hợp điền đúng được 0,5 điểm

Đáp án:

(1)- tiếng ồn (2)- suy nhược thần kinh (3)- yên tĩnh (4)- giảm

Câu 4. (1điểm) Nối mỗi ô chữ ở cột A với các ô chữ thích hợp ở cột B.

Mỗi trường hợp nối đúng đáp án: 0,25 điểm

Đáp án: 1- c; 2- a, b, d

Câu 5 (2 điểm). Nêu một số việc nên làm và không nên làm để bảo vệ đôi mắt.

(Mỗi ý nêu 2 việc)


Mỗi trường hợp viết đúng được 0,5 điểm

Những việc nên làm​
Những việc không nên làm​
+ Khi đọc và viết, tư thế ngay ngắn, khoảng cách giữa mắt và sách giữ ở cự li khoảng 30cm.
+ Đọc sách liên tục trong khoảng 1 giờ phải nghỉ ngơi chốc lát, hoặc phải đưa mắt nhìn về phía xa một lúc.
+…
+ Đọc và viết dưới ánh sáng quá yếu hoặc quá mạnh.
+ Để bị sấp bóng khi đọc và viết.
+ …
Câu 6 (1 điểm).

a. Chọn đúng thùng giữ nhiệt: được 0,5 điểm

b. Giải thích hợp lí dựa trên kiến thức đã học, đã biết; diễn đạt mạch lạc: được 0,5 điểm.

Ví dụ:

Em chọn thùng giữ nhiệt để bảo quản kem vì cấu tạo của thùng có tác dụng ngăn sự truyền nhiệt từ ngoài vào trong thùng kem.

Em chọn thùng giữ nhiệt để bảo quản kem vì giữa các lớp nhựa của thùng có xốp; trong xốp có các khoảng không khí nên dẫn nhiệt kém, ngăn sự truyền nhiệt từ ngoài vào trong thùng kem.









ĐỀ 3



Câu
1​
2​
3​
4​
5​
Đáp án
C,D​
Đ-S-Đ-Đ​
C​
A​
B​
Điểm
1​
1​
1​
1​
1​


Câu 6 (1,5 điểm). Mỗi thông tin đúng được 0,25 điểm

Ánh sáng mặt trời

Hấp thụ Thải ra



Khí Cac - bo- nic
Khí ô xi



















Câu 7:


a. (1,5 điểm): Mỗi ý viết 2 cây đúng yêu cầu được 0,5 điểm

b. (2 điểm): HS giải thích được những ý sau:

- Vì nhu cầu ánh sáng của mỗi loại cây là khác nhau. (1đ)

- Có cây cần nhiều ánh sáng (cao su, ngô, chuối,...), có cây cần ít ánh sáng (cà phê, khoai môn,...) nên có thể trồng những cây ưa bóng râm dưới tán những cây ưa sáng để tăng hiệu quả sử dụng đất. (1đ)








ĐỀ 4

Câu 1: D

Câu 2: S/ Đ/ Đ/ S

Câu 3: D

Câu 4: C

Câu 5: Cac- bô- níc, ôxi

Câu 6: B

Câu 7:

Ánh sáng mặt trời

Hấp thụ Thải ra



Khí Cac – bo- nic
Khí ô xi



















Câu 8: giai đoạn, chất khoáng, trồng trọt, bón phân

Câu 9: Vì giữa các lớp áo mỏng có lớp không khí, khí truyền nhiệt kém cộng với sự cọ xát giữa các lớp áo sinh ra nhiệt khi ta chuyển động nên mặc nhiều áo mỏng sẽ ấm hơn 1 áo dày.

Câu 10:

Con người sẽ không nhìn rõ mọi vật, nhận biết thế giới hình ảnh.

Cơ thể con người không thể phát triển khỏe mạnh.

Cây cối, các loài động thực vật sẽ kém phát triển dẫn đến con người sẽ thiếu nguồn cung cấp thức ăn,....








ĐỀ 5

I. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

- M
ỗi câu trả lời đúng ghi 0,5 điểm

Câu 1: c, d Câu 2: b Câu 3: c Câu 4: b Câu 5: b

Câu 6: b Câu 7: b Câu 8: b Câu 9: d Câu 10: c

II. Trả lời câu hỏi:

Câu 1: Mỗi phần nối đúng được 0,4 điểm

Dẫn nhiệt tốt: đồng, nhôm

Dẫn nhiệt kém: len, không khí, gỗ

Câu 2: Mỗi ý đúng được 0,3 điểm

Thứ tự điền: nước, chất khoáng, ánh sáng, nước, phát triển

Câu 3: Mỗi ý viết được 2 cây đúng yêu cầu được 0.5 điểm









ĐỀ 6

Câu 1(5 điểm): Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

-
Mỗi câu trả lời đúng ghi 0,5 điểm

Câu 1: c, d Câu 2: b Câu 3: c Câu 4: d Câu 5: b

Câu 6: a Câu 7: b Câu 8: b Câu 9: d Câu 10: b

Câu 2 (2,5 điểm): Mỗi phần nối đúng được 0,5 điểm

Dẫn nhiệt tốt: đồng, nhôm

Dẫn nhiệt kém: vải, không khí, nhựa

Câu 3(1,5 điểm): Mỗi ý đúng được 0,5 điểm

Thứ tự điền: nước, khô hạn, phát triển

Câu 4 (1 điểm):

Bên trong giỏ đựng ấm thường được làm bằng xốp, bông, len, vải ,… đó là những vật dẫn nhiệt kém nên giữ cho nước trong ấm nóng lâu hơn.




ĐỀ 7

Câu
Đáp án
Thang điểm
Mức độ
Câu 1​
D​
1 điểm​
Mức 1​
Câu 2​
Khoanh đúng mỗi ý đạt 0,25 điểm
S – Đ – Đ - Đ​
1 điểm​
Mức 1​
Câu 3​
Khoanh đúng mỗi ý đạt 0,5 điểm
B - D​
1 điểm​
Mức 2​
Câu 4​
A​
1 điểm​
Mức 1​
Câu 5​
C​
1 điểm​
Mức 1​
Câu 6​
Mỗi ý 0,5 điểm
- Tắt bếp khi đun, nấu xong
- Không để bình xăng, dầu xa bếp và nơi đun nấu.
- Không để trẻ em nô đùa gần bếp.
- Không tranh thủ đi chợ, đi chơi khi đang đun, nấu trên bếp.
2 điểm​
Mức 2​
Câu 7​
Mỗi ý 0,5 điểm
- Không đọc sách ở nơi có ánh sáng yếu hoặc nơi ánh sáng mặt trời trực tiếp chiếu vào
- Không đọc sách khi đang nằm, đang đi trên đường hoặc trên xe chạy lắc lư
- Khi đọc sách buổi tối, ánh sáng phải được chiếu tới từ phía trái hoặc từ phía bên trái phía trước để tránh bóng của tay phải
- Không nên xem ti vi quá nhiều trong ngày hoặc xem quá gần để gây hại cho mắt
2 điểm​
Mức 3​
Câu 8​
Thứ tự sơ đồ chuỗi thức ăn
Ngô -> Chuột -> Rắn -> Vi khuẩn​
1 điểm​
Mức 4​







ĐỀ 8

Câu
Đáp án
Điểm
1
a. A
b. C
2
Hỗn hợp
Dung dịch
Hỗn hợp
Dung dịch
3
C
0,5đ
4
Hợp tử - phôi – thai – thú trưởng thành – sữa
5
a. Nhị gồm: bao phấn và chỉ nhị
b. Nhụy gồm: Đầu nhụy, vòi nhụy, bầu nhụy, noãn
6
- Không đi một mình nơi tối tam, vắng vẻ
- Không ở trong phòng kín một mình với người lạ
- Không nhận tiền, quà hoặc sự giúp đỡ đặc biệt của người khác mà không rõ lí do
- Không đi nhờ xe người lạ
- Không để người lạ vào nhà, nhất là khi trong nhà chỉ có 1 mình
1,5đ
7
- Ruồi đẻ trứng ở những nơi có phân, rác thải, xác chết động vật,….
- Cách tiêu diệt: Giữ vệ sinh môi trường, nhà ở, nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi,… phun thuốc diệt ruồi. Giữ vệ sinh môi trường nhà ở, nhà bếp, nhà vệ sinh, nơi đổ rác, tủ bếp, tủ quần áo,…phun thuốc diệt gián.
1,5đ
8
- Dân số tăng nên nhu cầu chỗ ở tăng, nhu cầu lương thực tăng, đất trồng bị thu hẹp. Vì vậy người ta phải tìm cách tăng năng suất cây trồng, trong đó có biện pháp bón phân hóa học, sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ,…Những việc làm đó khiến cho môi trường đất, nước bị ô nhiễm.
- Dân số tăng nên lượng rác thải tăng, việc xử lí rác thải không hợp vệ sinh cũng là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường đất
1,5
9
- Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau có thể tạo thành hỗn hợp. Trong hỗn hợp, mỗi chất vẫn giữ nguyên tính chất của nó
VD: Muối + Mì chính, muối + hạt tiêu, Hạt tiêu + mì chính
BỘ ĐỀ ÔN TẬP KHOA HỌC KÌ 2 LỚP 4


MỤC LỤC
Trang
Bài tậpĐáp án
ĐỀ 1: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY
2​
44​
ĐỀ 2: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG
4​
44​
ĐỀ 3: TẠI SAO CÓ GIÓ?
6​
44​
ĐỀ 4: GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH. PHÒNG CHỐNG BÃO
6​
44​
ĐỀ 5: KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM
8​
44​
ĐỀ 6: BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH
10​
44​
ĐỀ 7: ÂM THANH
11​
45​
ĐỀ 8: SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH
13​
45​
ĐỀ 9: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG
15​
45​
ĐỀ 10: ÁNH SÁNG
17​
45​
ĐỀ 11: BÓNG TỐI
18​
46​
ĐỀ 12: ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG
19​
46​
ĐỀ13: ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT
21​
46​
ĐỀ 14: NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ
22​
47​
ĐỀ 15: VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT
24​
47​
ĐỀ 16: CÁC NGUỒN NHIỆT
26​
48
ĐỀ 17: NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG
27​
48​
ĐỀ 18: THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
29​
48​
ĐỀ 19: NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT
31​
49​
ĐỀ 20: NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT
32​
49​
ĐỀ 21: NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT
34​
49​
ĐỀ 22: TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT
36​
50​
ĐỀ 23: ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
37​
50​
ĐỀ 24: ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG?
39​
50​
ĐỀ 25: TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT
40​
50​
ĐỀ 26: QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
40​
50​
ĐỀ 27: CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
41​
51​
6 ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ 2​








ĐỀ 1: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY

1. Viết vào ¨ chữ Đ trước câu trả lời đúng, chữ S trước câu trả lời sai.

Ví dụ nào chứng tỏ không khí cần cho sự cháy?

¨a. Úp cốc xuống nước rồi nghiêng cốc thì có bọt sủi lên.

¨b. Úp cốc vào ngọn nến đang cháy thì nến tắt.

¨c. Quạt lò.

¨d. Bếp ga không cháy khi bình ga cạn.

¨e. Khi củi ướt thì khó bị đốt cháy.

2. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Trong thí nghiệm 2 trang 71 SGK úp một lọ thuỷ tinh (cả miệng và đáy đều hở. vào một ngọn nến đang cháy. Muốn cho nến không tắt, vì sao phải kê đáy lên để có kẽ hở bên dưới?

a. Để không khí nóng bốc lên, không khí lạnh ùa vào dưới tiếp tục cung cấp ô-xi.

b. Để không khí nóng tràn qua, có chỗ cho không khí lạnh ở trên chìm xuống.

c. Để khí các-bô-níc bay lên, khí ô-xi tràn vào.

3. Viết vào ¨ chữ Đ trước câu trả lời đúng, chữ S trước câu trả lời sai.

Để minh họa cho không khí cần cho sự cháy ta có thể làm thí nghiệm như sau: úp 3 chiếc li có kích thước khác nhau lên 3 ngọn nến, quan sát xem ngọn nến nào tắt trước, ngọn nến nào tắt sau cùng để rút ra nhận xét về vai trò của không khí đối với sự cháy.

Khi tiến hành thí nghiệm, ta cần phải có lưu ý gì để thí nghiệm được hợp lí?

¨a. Phải úp các li lên các ngọn nến cùng một lúc.

¨b. Các li phải có cùng màu sắc.

¨c. Các ngọn nến ban đầu phải như nhau.

4. Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống:

Muốn dập tắt đám cháy, các biện pháp nào sau đây được sử dụng?

¨a. Phun dầu hoả vào đám cháy.

¨b. Phun nước vào đám cháy.

¨c. Dùng bình cứu hỏa để phun khí các-bô-níc vào đám cháy.

¨d. Xúc cát ẩm, dùng chăn, áo choàng,... nhúng ướt trùm lên ngọn lửa.



5. Điền các từ/cụm từ sự cháy, ô-xi, không khí, ni-tơ, vào chỗ trống thích hợp trong đoạn thông tin sau:

…………… trong không khí cần cho sự cháy. Khi một vật cháy, khí ô-xi sẽ bị mất đi, vì vậy cần liên tục cung cấp …………… có chứa ô-xi để sự cháy được tiếp tục. Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi và …………… sẽ tiếp diễn lâu hơn. …………… trong không khí không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy không diễn ra quá mạnh, quá nhanh.




ĐỀ 2: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG​

1. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

1.1. Trong hoạt động hô hấp của cơ thể người, chất khí được thấm vào máu ở phổi để đi nuôi cơ thể là:

a. Khí ô-xi. b. Hơi nước.

c. Khí các-bô-níc. d. Khí ni-tơ.

1.2. Tại sao người ta phải sục khí vào trong nước ở bể cá ?

a. Để cung cấp khí các-bô-níc cho cá. b. Để cung cấp khí ni-tơ cho cá.

c. Để cung cấp hơi nước cho cá. d. Để cung cấp khí ô-xi cho cá.

2. Viết vào ¨ chữ Đ trước cầu đúng, chữ S trước câu sai.

¨a. Chỉ con người và động vật mới cần không khí để thở, thực vật không cần không khí.

¨b. Thành phần trong không khí quan trọng đối với hoạt động hô hấp của động vật là khí các-bô-níc.

¨c. Thành phần trong không khí quan trọng đối với hoạt động hô hấp của động vật là hơi nước.

¨d. Thành phần trong không khí quan trọng đối với hoạt động hô hấp của thực vật là khí các-bô-níc.

¨e. Thành phần trong không khí quan trọng đối với hoạt động hô hấp của thực vật là khí ô-xi.

¨g. Thành phần trong không khí quan trọng đối với hoạt động hô hấp của thực vật là hơi nước.

3. Trong trường hợp nào sau đây người ta không phải thở bằng bình ô-xi?

a. Khi bị bệnh nặng. b. Khi lặn sâu dưới nước

c. Khi đi bơi, tắm biển. d. Khi làm việc trong hầm mỏ.

4. Quan sát hình, đọc đoạn thông tin và trả lời câu hỏi sau:

Ngày 03/10/2016, hiện tượng cá chết hàng loạt ở Hồ Tây (Hà Nội) chưa có dấu hiệu dừng lại. Kết quả phân tích mẫu nước cho thấy hàm lượng amoniac cao gấp 3 lần tiêu chuẩn cho phép và chỉ số ôxi ở mặt nước Hồ Tây bằng 0 được cho là yếu tố tác động trực tiếp khiến cá chết. Nhiều biện pháp được áp dụng để làm sạch Hồ Tây và cứu sinh vật thủy sinh. Trong đó, người ta đã đặt các máy bơm và sục khí trên mặt hồ (như hình bên).

(Trích vnexpress.net)

a. Một trong các nguyên nhân trực tiếp khiến cá chết ở Hồ Tây là gì?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

b. Tại sao người ta đặt các máy bơm và sục khí trên mặt hồ?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………


ĐỀ 3: TẠI SAO CÓ GIÓ?

1. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Khi bật quạt điện, ta thấy có gió được thổi từ phía cánh quạt. Vì sao?

a. Từ cánh quạt sản sinh ra gió.

b. Gió được sinh ra từ trong quạt, sau đó được cánh quạt thổi tới ta.

c. Không khí được cánh quạt thổi tạo thành gió.

2. Điền vào chỗ trống cho phù hợp.

Dưới ánh sáng mặt trời, phần đất liền nóng lên (1) …………… hơn phần nước nên không khí ở đất liền (2) …………… lên (3) …………… hơn, nhẹ hơn và bay lên cao. Không khí lạnh hơn từ biển tràn vào và vì thế ban ngày gió từ (4) …………… thổi (5) …………….

Ban đêm, phần đất liền (6) …………… nhanh hơn phần nước nên không khí ở đất liền cũng (7) …………… nhanh hơn. Không khí (8) ……………hơn từ đất liền tràn ra biển, vì thế ban đêm gió từ (9) …………… thổi (10) ……………

3. Viết vào ¨ chữ Đ trước câu trả lời đúng, chữ s trước câu trả lời sai.

Trong thí nghiệm về hộp đối lưu ở trang 74 SGK, điều gì sẽ xảy ra nếu đặt nến bên dưới ống B và hương đang bốc khói ở dưới ống A?

¨a. Không khí ở ống A đi xuống.

¨b. Khói của mẩu hương đi qua ống A.

¨c. Không khí ở ống B bay lên.






ĐỀ 4: GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH. PHÒNG CHỐNG BÃO

1. Điền các từ: cấp 2, cấp 5, cấp 7, cấp 9 vào chỗ trống bên dưới các hình vẽ cho phù hợp.











……………..(1. ……………..(2. ……………..(3. ……………..(4.

2. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.

Tác hại mà bão có thể gây ra là:

a. Làm đổ nhà cửa. b. Phá hoa màu.

c. Gây ra tai nạn cho con người d. Tất cả các ý trên.

3. Viết vào ¨ chữ N trước việc nên làm, chữ K trước việc không nên làm để phòng chống tác hại do bão gây ra.

¨a. Chặt bớt các cành cây ở những cây to gần nhà, ven đường.

¨b. Tranh thủ ra khơi đánh bắt cá khi nghe tin bão sắp đến.

¨c. Đến nơi trú ẩn an toàn nếu cần thiết.

¨d. Cắt điện ở những nơi cần thiết.

4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Người ta chia sức gió thổi thành bao nhiêu cấp độ?

a. 12 cấp độ từ cấp 1 đến cấp 12. b. 13 cấp độ từ cấp 0 đến cấp 12.

c. 13 cấp độ từ cấp 1 đến cấp 13. d. 14 cấp độ từ cấp 0 đến cấp 13.

5. Nghe dự báo thời tiết sẽ có bão đổ bộ đến địa phương nơi em đang sinh sống trong vòng 48 giờ tới. Ngay lúc này, em sẽ làm gì để phòng tránh và giảm thiểu những thiệt hại do bão gây ra? Hãy kể ít nhất ba việc em sẽ làm.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………




ĐỀ 5: KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM

1. Viết vào ¨ chữ Đ trước câu trả lời đúng, chữ S trước câu trả lời sai.

1.1. Trường hợp nào sau đây có thể là nguyên nhân làm ô nhiễm không khí?

¨a. Xả phân, nước thải bừa bãi.

¨b. Sử dụng phân hóa học, thuốc trừ sâu.

¨c. Khói từ nhà máy.

¨d. Dùng săm, lốp cũ để đun.

¨e. Khai thác, sử dụng năng lượng mặt trời, gió thay cho dùng than, củi.

1.2. Không khí bị ô nhiễm có thể gây ra bệnh gì?

¨a. Gây bệnh đau mắt. ¨b. Gây bệnh về da. ¨c. Gây bệnh về phổi

2. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Không khí chỉ được coi là trong lành khi:

a. Hoàn toàn không có bụi.

b. Hoàn toàn không có vi khuẩn.

c. Hoàn toàn không có hơi nước.

d. Lượng các chất bẩn, chất độc lẫn trong không khí ở dưới mức có hại cho sức khỏe của con người và cho các sinh vật khác.

3. Điền các từ/cụm từ trong sạch, tỉ lệ thấp, khí độc, nguyên nhân vào chỗ trống thích hợp trong đoạn thông tin sau:

Khói, …………… ,các loại bụi, vi khuẩn,… là những …………… làm không khí bị ô nhiễm. Không khí được coi là …………… khi những thành phẩn kể trên có trong không khí với ……………, không hại đến sức khỏe của con người và các sinh vật khác

4. Đọc đoạn thông tin sau và trả lời các câu hỏi:

“Chỉ trong vòng 5 ngày, từ ngày 23/1 đến nay đã ghi nhận 5 ca tử vong liên quan đến sưởi ấm bằng than trong nhà, trong cabin ô tô. Mới đây nhất, tại xã Diễn Mỹ (Diễn Châu, Nghệ An, 2 vợ chổng anh Vũ Văn Hà và vợ Nguyễn Thị Hoa (sinh năm 1985, trú tại xã Diễn Mỹ, Diễn Châu cùng con trai mới sinh được gần 2 tháng tuổi ngất xỉu trong phòng ngủ sưởi bằng củi gỗ. Dù được đưa đi cấp cứu nhưng em bé đã tử vong. Đây là ca tử vong thứ hai tại Nghệ An vì ngạt khí các-bô-níc vì đốt than củi sưởi ấm”

(Trích dantri.com.vn)

a. Giải thích và cho biết nguyên nhân dẫn đến sự việc đáng tiếc trên.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

b. Hãy đề xuất một số giải pháp để sưởi ấm an toàn bằng than.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………




ĐỀ 6: BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH

1. Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp

A​
B​
1. Đường phố nơi có nhiều xe cộ qua lại.
2. Ao có đổ nhiều rác thải.a. Nơi không khí trong sạch.
3. Trường học sạch sẽ, có nhiều cây xanh.
4. Phòng có nhiều người đang hút thuốc.
5. Căn phòng gọn gàng, sạch sẽ.b. Nơi không khí bị ô nhiễm
6. Nơi đang quạt bếp than.
2. Viết vào ¨ chữ N trước những việc nên làm, chữ K trước những việc không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch.

¨a. Vứt rác ra đường.

¨b. Trồng cây xanh.

¨c. Dùng bếp đun cải tiến để đỡ khói.

¨d. Vẩy nước trước khi quét.

¨e. Sử dụng các phương tiện giao thông công cộng.

3. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.

Để chống ô nhiễm không khí, ta có thể:

a. Thu gom và xử lí phân, rác hợp lí.

b. Giảm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ và của nhà máy.

c. Giảm bụi, khói đun bếp.

d. Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh.

e. Tất cả các cách trên.

4. Em hãy lựa chọn phương tiện đi đến trường để góp phần bảo vệ bầu không khí trong lành. Đánh dấu x vào ô trống dưới các phương tiện em lựa chọn.








ĐỀ 7: ÂM THANH

1. Điền vào chỗ trống cho phù hợp.

Dấu hiệu chung của các vật phát ra âm thanh là: ………………………………..

2. Viết vào ¨ chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai.

¨a. Chỉ có những vật mỏng khi phát ra âm thanh mới rung động, còn các vật dày khi phát ra âm thanh không hề có rung động.

¨b. Chỉ có những vật mềm khi pnát ra âm thanh mới rung động, còn các vật cứng khi phát ra âm thanh không hề có rung động.

¨c. Nhờ có các dây thanh rung động nên khi ta nói âm thanh mới được phát ra.

¨d. Trong loa đài, ti vi có sự rung động khi phát ra âm thanh.

3. Viết vào ¨ chữ Đ trước câu trả lời đúng, chữ S trước câu trả lời sai.

Rắc một ít vụn giấy lên mặt trống. Những quan sát nào sau đây cho thấy có mối liên hệ giữa rung động của trống và sự phát ra âm thanh của trống?

¨a. Khi gõ trống, các vụn giấy càng rung mạnh đồng thời ta nghe tiếng trống to hơn.

¨b. Trống càng kêu to, các vụn giấy nảy càng yếu.

¨c. Khi trống kêu thì luôn thấy các vụn giấy nảy.

¨d. Trống đang kêu, đặt tay lên mặt trống, trống không kêu nữa, đồng thời các vụn giấy cũng không nảy nữa.

¨e. Khi trống không kêu nhưng có gió thổi làm các vụn giấy chuyển động.

4. Điền các từ/cụm từ dây âm thanh, ngừng, rung động, rung vào chỗ trống thích hợp trong đoạn thông tin sau:

Âm thanh do các vật …………… phát ra. Khi mặt trống rung động thì kêu, dây đàn …………… thì phát ra âm, khi ta nói không khí từ phổi đi lên khí quản làm rung các …………… tạo ra âm. Khi sự rung động …………… âm thanh cũng mất đi.

5. Em hãy đưa ra cách để các vật trong hình dưới đây phát ra âm thanh có thể sử dụng các gợi ý: thổi, gẩy, lắc, gõ







1………….. 2……………… 3………………. 4………………

6. Trò chơi: Ai tinh mắt?

Quan sát bức tranh bên, giả sử bạn đang ở đó thì bạn có thể nghe thấy những âm thanh gì?

Những âm thanh nghe được là:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………




ĐỀ 8: SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH

1. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Khi gõ trống, tại sao tai ta nghe được tiếng trống?

a. Âm thanh được tạo ra từ bên trong trống, chuyển động trong không khí đi đến tai, tác động lên màng nhĩ làm tai nghe thấy.

b. Mặt trống rung làm không khí xung quanh mặt trống rung động. Rung động này được lan truyền trong không khí. Khi đến tai ta, không khí rung động sẽ tác động lên màng nhĩ và tai ta nghe được tiếng trống.

c. Mặt trống rung đẩy không khí chuyển động đi mọi phía, trong đó một phần không khí sẽ chuyển động từ trống đến tai ta, lọt vào tai, tác động vào màng nhĩ làm tai nghe được.

d. Âm thanh là một loại khí đặc biệt được trống phát ra, từ trống chuyển động

đến tai ta, khi lọt vào tai sẽ tác động vào màng nhĩ làm tai nghe được.

2. Viết vào ¨ chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai.

¨a. Càng đứng xa ti vi thì nghe thấy càng nhỏ. Điều này cho thấy âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn âm.

¨b. Khi ở phòng bên ồn, đóng cánh cửa vào ta có thể không nghe được tiếng ồn nữa. Điều này cho thấy âm thanh không thể truyền qua các vật rắn.

¨c. Cá chạy ra xa khi nghe thấy tiếng chân bước trên bờ. Điều này cho thấy âm thanh có thể truyền qua nước.

¨d. Bạn A gõ nhẹ tay vào mặt bàn. Bạn B áp tai vào mặt bàn (ở đầu kia của bàn. thì nghe được tiếng gõ, còn bạn C đứng cạnh B thì lại không nghe thấy). Kết quả này cho thấy âm thanh chỉ truyền qua chất rắn mà không hề truyền qua không khí.

¨e. Khi gõ trống càng mạnh thì ta có thể đứng xa hơn mà vẫn nghe được tiếng trống. Kết quả này cho thấy âm thanh không hề bị yếu đi khi lan truyền ra xa trống nếu gõ trống đủ mạnh.

¨g. Em nghe được lời cô giáo giảng bài. Điều này chứng tỏ âm thanh lan truyền qua không khí.

3. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Một cái chuông đồng hồ báo thức đang phát ra tiếng kêu thì được cho vào một túi ni lông rồi bịt kín. Điều gì sẽ xảy ra, hãy giải thích vì sao em lại nghĩ như vậy?

a. Không thể nghe được vì không khí không lọt qua túi.

b. Trong túi sẽ hết không khí vì chuông kêu sẽ hút hết không khí.

c. vẫn nghe thấy tiếng chuông vì âm thanh có thể lan truyền qua túi.

d. Âm thanh sẽ làm vỡ túi vì bị dồn nén

4. Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B cho phù hợp:

A​
B​
1. Âm thanh truyền qua chất rắna. Tiếng reo của điện thoại.
2. Âm thanh truyền qua chất lỏngb. Cá heo và cá voi có thể “nói chuyện” được với nhau.
3. Âm thanh truyền qua không khíc. Áp tai xuống đất nghe được tiếng vó ngựa từ xa.
d. Nghe thấy tiếng còi phương tiện giao thông.







ĐỀ 9: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG

1. Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp

A
Tiếng Ồn​
B
Nguyên nhân​
1. Tiếng sét.
2. Tiếng máy khoan.
3. Tiếng máy bay.a. Do con người gây ra
4. Tiếng hò hét.
5. Tiếng thác nước chảy
6. Tiếng nhạc mở tob. Do thiên nhiên gây ra
7. Tiếng nói chuyện to trong lớp.
8. Tiếng gõ đập.


2. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Âm thanh có vai trò gì với cuộc sống của con người?

a. Giúp con người trao đổi với nhau trong cuộc sống hằng ngày.

b. Giúp con người trong học tập.

c. Giúp con người thưởng thức âm nhạc.

d. Giúp con người tránh tai nạn.

e. Tất cả các ý trên.

3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Nhà bác học nào là người phát minh ra chiếc đĩa hát đẩu tiên?

a. Lô-mô-nô-xốp. b. Tô-mát Ê-đi-xơn.

c. I-sắc Niu-tơn. d. An-bớt Anh-xtanh.

4. Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B cho phù hợp:

A​
B​
1. Báo hiệua. Tiếng nhạc du dương
2. Giao tiếpb. Chuông báo cháy
3. Giải tríc. Trò chuyện với nhau
d. Tiếng còi xe cứu thương





ĐỀ 10: ÁNH SÁNG

1. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Trong các vật: Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất, cái gương, ngọn lửa, cốc thủy tinh, các vật tự phát sáng là:

a. Mặt Trời và Mặt Trăng.

b. Mặt Trời và ngọn lửa.

c. Mặt Trời, Mặt Trăng, cái gương, ngọn lửa, cốc thuỷ tinh.

d. Tất cả các vật đã nêu.

2. Ba bạn Khoa, Học, Vui đứng xung quanh và nhìn vào một cái tủ trong có đặt một chiếc bàn (hình vẽ). Mỗi bạn đứng ở một mặt của tủ. Bạn Khoa đứng cạnh mặt tủ làm bằng gỗ dán. Bạn Học đứng cạnh mặt tủ làm bằng kính trong. Bạn Vui đứng cạnh mặt tủ làm bằng kính mờ.

Bạn nào có thể nhìn thấy cái bàn một cách rõ ràng ? Tại sao ?

Bạn nào không hề nhìn thấy cái bàn ? Tại sao ?


………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

3. Điền vào chỗ trống trong bảng sau cho phù hợp.

Trong mỗi vật sau đây, hãy chỉ ra một bộ phận hoặc phần của vật cho ánh sáng truyền qua.

Vật
Bộ phận hoặc phần của vật cho ánh sáng truyền qua
1. Kính lúp……………………………………………………
2. Cốc đong……………………………………………………
3. Nhiệt kế treo tường……………………………………………………
4. Xe ô tô……………………………………………………
5. Đèn pin……………………………………………………
4. Đánh dấu x vào ô trống trước các ý đúng:

Những vật nào cho ánh sáng truyền qua?

¨Không khí ¨Cửa gỗ ¨Quyển sách Khoa học 4 ¨Thủy tinh

¨Viên gạch ¨Nhựa trong ¨Tấm bìa ¨Nước

ĐỀ 11: BÓNG TỐI​

1. Cho bóng của quyển sách trên hình.











Viết vào ¨ chữ Đ trước câu trả lời đúng, chữ S trước câu trả lời sai.

Cách nào sau đây có thể làm cho bóng nhỏ đi.

¨a. Dịch đèn lại gần quyển sách. ¨b. Dịch quyển sách lại gần đèn.

¨c. Dịch quyển sách lại gần màn. ¨d. Dịch màn lại gần quyển sách.

2. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Trong thí nghiệm trên nếu thay quyển sách lần lượt bằng một tấm kính trong, một tấm kính mờ, rồi một túi ni lông màu xanh. Theo bạn thì trường hợp nào trong 4 trường hợp trên, vật tạo ra bóng tối nhất?

a. Trường hợp tấm kính trong.

b. Trường hợp tấm kính mờ

c. Trường hợp túi ni lông màu xanh.

d. Trường hợp quyển sách.

3. Viết vào ¨ chữ Đ trước câu trả lời đúng, chữ S trước câu trả lời sai.

Điều kiện cần thiết để một vật tạo thành bóng của nó trên tường?

¨a. Phải có nguồn sáng.

¨b. Vật phải không cho ánh sáng truyền qua hoàn toàn.

¨c. Nguồn sáng phải đặt giữa vật và bức tường.

¨d. Bức tường trên đó có bóng phải cho sánh sáng truyền qua

4. Nhà bạn Lan quay về hướng Tây. Vào mùa hè, Lan và các bạn ngồi chơi ở phía trước cửa nhà. Để tận dụng bóng của nhà che nắng thì các bạn nên chơi vào thời gian nào trong ngày

a. Buổi sáng b. Buổi trưa c.Buổi chiều





ĐỀ 12: ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG​

1. Ghi vào ¨ Đ trước câu đúng, s trước câu sai:

¨a. Các loài thực vật khác nhau có thể có nhu cầu về ánh sáng khác nhau.

¨b. Với cuộc sống của con người, ánh sáng chỉ có vai trò giúp con người nhìn thấy mà không có vai trò gì khác.

¨c. Ánh sáng chỉ quan trọng với đời sống động vật, hoàn toàn không ảnh hưởng gì tới đời sống thực vật

¨d. Ánh sáng giúp con người có thức ăn.

¨e. Ánh sáng mặt trời đem lại không khí sạch cho động vật và con người.

¨g. Ánh sáng không hề ảnh hưởng tới sự sinh sản của các động vật.

2. Điền các từ/cụm từ: động vật, cần thiết, sức khỏe, quang hợp, thức ăn vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn sau:

Ánh sáng giúp cây ……………, ngoài ra ánh sáng còn …………… cho quá trình sống khác của thực vật như: hút nước, thoát hơi nước, hô hấp, sinh sản,…

Ánh sáng giúp con người sưởi ấm, cung cấp …………… và đảm bảo ……………. Đối với ……………, ánh sáng giúp di chuyển, kiếm ăn, tránh kẻ thù

3. Sắp xếp các câu sau vào nhóm thích hợp: cây ăn quả, cây lá lốt, cây gừng, cây lúa, cây đậu, cây lấy gỗ, một số cây cỏ, cây dương xỉ, cây ngô, cây giềng.

Nhóm cây cần nhiều ánh sángNhóm cây cần ít ánh sáng
…………………………………
………………………………...
…………………………………
…………………………………
………………………………...
…………………………………


4. Trong thực tế, các bác nông dân thường canh tác, trồng trọt nhiều loại cây trên cùng một mảnh đất mà không ảnh hưởng đến năng suất. Ví dụ: Người ta có thể trổng cây cà phê dưới rừng cao su; trổng đậu tương và ngô trên cùng thửa ruộng hoặc cây khoai môn dưới bóng cây chuối,...

Theo em, tại sao các bác nông dân có thể trồng xen canh các loại cây như vậy?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 5. Sắp xếp các động vật vào nhóm thích hợp:

chó sói, gà, hươu, vịt, thỏ, chuột, sư tử, côn trùng, khỉ, rắn, dơi, voi, cú mèo, ếch.

Nhóm động vật kiếm ăn ban ngàyNhóm động vật kiếm ăn ban đêm
…………………………………
………………………………...
…………………………………
…………………………………
………………………………...
…………………………………






ĐỀ13: ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT

1. Viết vào ¨ chữ Đ trước câu trả lời đúng, chữ S trước câu trả lời sai.

Nhận xét nào sau đây về ánh sáng không thích hợp có hại cho mắt khi đọc sách là đúng?

¨a. Đọc sách trong phòng thiếu ánh sáng sẽ có hại cho mắt.

¨b. Đèn bàn có ánh sáng càng mạnh càng tốt.

¨c. Không nên đọc sách dưới trời nắng do ánh sáng mặt trời trực tiếp chiếu vào.

¨d. Không nên nằm đọc sách khi bị sấp bóng.

2. Viết vào ¨ chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai.

¨a. Không nên xem ti vi liên tục trong một thời gian dài.

¨b. Khi viết (bằng tay phải. thì đèn bàn cần chiếu sáng từ phía phải để tránh bị sấp bóng.

¨c. Khi ngồi học, đặt mắt càng sát sách vở thì càng tốt.

¨d. Nên đeo kính râm, đội mũ rộng vành,... khi đi ngoài trời nắng để tránh cho mắt khỏi bị tổn thương.

3. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Trường hợp nào sau đây có hại cho mắt nếu nhìn trực tiếp vào:

a. Mặt Trời. b. Ngọn đèn pin.

c. Ngọn đèn pha xe máy. d. Tất cả các trường hợp trên.

4. Đánh dấu x vào các đồ vật em lựa chọn mang theo để bảo vệ đôi mắt khi ra ngoài trời nắng gắt:

¨Kính râm (kính mát) ¨Găng tay len. ¨Áo mưa.

¨Gấu bông. ¨Mũ len. ¨Áo chống nắng.

¨Mũ rộng vành. ¨Khăn quàng cổ ¨Ô (dù)

5. Để quan sát hiện tượng nhật thực, người ta thường quan sát qua vật trung gian là chậu nước hoặc những dụng cụ chuyên dụng mà không trực tiếp quan sát bằng mắt thường. Em hãy cho biết tại sao lại làm như vậy?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………





ĐỀ 14: NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ

1. Hãy sắp xếp các nhiệt độ sau theo thứ tự từ cao xuống thấp.

1. Nhiệt độ của nước đá.

2. Nhiệt độ của người khoẻ mạnh.

3. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi.

4. Nhiệt độ 35°C.

Trình tự: ………………………………

2. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Nhúng đồng thời một cốc nước đá và một cốc nước sôi vào một chậu nước ấm. Nhận xét nào sau đây là không đúng?

a. Nhiệt độ cốc nước sôi giảm đi.

b. Có sự truyền nhiệt lạnh từ cốc nước đá cho nước ấm trong chậu.

c. Có sự truyền nhiệt từ cốc nước sôi cho nước ấm trong chậu.

d. Có sự truyền nhiệt từ nước ấm trong chậu cho cốc nước đá.

3. Chọn câu trả lời đúng.

Hai cốc giống nhau chứa nước, khi cốc A ở 30°C, cốc B ở 40°C thì mực nước ở 2 cốc ngang nhau (hình vẽ). Hỏi mực nước ở cốc nào sẽ cao hơn nếu nhiệt độ của các cốc nước đều tăng đến 50°C.

a. Mức nước ở cốc A cao hơn.

b. Mức nước ở cốc B cao hơn.





4. Sắp xếp các cụm từ sau đây vào nhóm thích hợp: Nước đá, hơi nước, nến xi măng ngày hè nóng bức, ngăn tủ lạnh, nồi đang nấu án, bóng đèn đang sáng, hoa quả trong tủ lạnh, nước đun sôi.

Nhóm vật chất có nhiệt độ cao (nóng):

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Nhóm vật chất có nhiệt độ thấp (lạnh):

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

5. Em cần làm gì khi nhiệt độ cơ thể mình thấp hơn hoặc cao hơn nhiệt độ cơ thể người khoẻ mạnh?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

6. Xác định vật thu nhiệt và vật tỏa nhiệt trong các trường hợp sau:

Trường hợp
Vật thu nhiệt
Vật tỏa nhiệt
Rót nước sôi vào cốc, khi cầm ta thấy nóng……………………………
Để rau, củ quả trong tủ lạnh, lúc lấy ra thấy lạnh……………………………
Cho đá vào cốc, cốc lạnh đi……………………………
Dùng bàn là làm phẳng quần áo……………………………
Chườm đá lên trán, trán lạnh đi……………………………


7. Quan sát các hình bên: Các nhà sản xuất không bao giờ đổ đầy chất lỏng trong chai/bình đóng kín. Em hãy giải thích tại sao







……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

8. Trong thực tế, khi đổ canh nóng hoặc nước nóng vào bát sứ, bát thủy tinh hoặc cốc thuỷ tinh, người ta thường để trước trong bát hoặc cốc một chiếc muôi hoặc thìa kim loại.

Theo em, nếu không làm như vậy thì hiện tượng gì có thể xảy ra? Vì sao?

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….







ĐỀ 15: VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT

1. Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp.

AB
1. Đồng
2. Bônga. Dẫn nhiệt tốt
3. Len
4. Không khí
5. Nhômb. Dẫn nhiệt kém
6. Gỗ


2.Viết vào ¨ chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai.

Đổ một lượng nước lạnh như nhau (vừa lấy ra từ tủ lạnh. vào 2 cốc có kích thước như nhau nhưng một cốc làm bằng nhôm, một cốc làm bằng nhựa dẫn nhiệt kém. Hiện tượng gì sẽ xảy ra?

¨a. Nước truyền nhiệt cho các cốc.

¨b. Sau một thời gian, nếu sờ tay vào thành ngoài của các cốc thì thành ngoài của cốc nhôm sẽ lạnh hơn.

¨c. Nhiệt độ của nước trong cốc làm bằng nhôm luôn thấp hơn nhiệt độ của nước trong cốc nhựa.

¨d. Nhiệt độ của các cốc giảm đi và nhiệt độ của cốc nhựa luôn thấp hơn nhiệt độ của cốc nhôm.

¨e. Nhiệt độ của nước trong hai cốc luôn bằng nhau.

3.Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Các thùng đựng kem thường có một lớp xốp để:

a. Giữ cho kem không bị cứng

b. Giữ cho nhiệt lạnh của kem không bị truyền ra ngoài.

c. Ngăn sự truyền nhiệt từ ngoài vào trong thùng kem.

d. Trang trí làm cho thùng đẹp hơn.

4. Giải thích việc lựa chọn các chất liệu sau:

a. Quai hoặc tay cầm của ấm đun nước, xoong nồi đun nấu thường được bọc nhựa.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

b. Thân chảo thường được làm bằng kim loại.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

5. Em hãy đánh dấu x vào ô trống trước đồ vật em lựa chọn sử dụng trong tình huống cho sẵn:

Tình huống 1

Mùa hè, gia đình bạn Khoa sẽ đi dã ngoại trong công viên. Bạn Khoa muốn mang thêm kem để cả nhà giải nhiệt.

Nếu là Khoa em sẽ lựa chọn vật dụng nào để bảo quản kem được lâu nhất?

Tình huống 2

Bà ngoại của Lan đang bị ốm. Mẹ của Lan nấu cháo và mang đến bệnh viện cho bà. Nếu là Lan, em sẽ khuyên mẹ đựng cháo vào đổ vật nào để có thể vừa giữ nóng mà vẫn thuận lợi khi di chuyển?






ĐỀ 16: CÁC NGUỒN NHIỆT

1. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Trong các vật: ngọn nến, Mặt Trời, bếp than đang nóng đỏ, vật nào là nguồn tỏa nhiệt cho các vật xung quanh ?

a. Cả 3 vật trên. b. Bếp than.

c. Mặt Trời. d. Bếp than và Mặt Trời.

2. Ghi vào ¨ chữ N trước điều nên làm và chữ K trước điều không nên làm để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt.

¨a. Đốt lửa quá to khi đun. ¨b. Nút phích nước sôi chặt.

¨c. Theo dõi khi đun. ¨d. Dùng nước lã để uống.

3. Viết vào ¨ chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai.

Nguồn nhiệt có thể:

¨a. Làm tăng nhiệt độ của thức ăn.

¨b. Làm cho vật nhận nhiệt chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.

¨c. Làm cho nước bay hơi nhanh

¨d. Làm cho vật nở ra.

4. Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống:

¨a. Đội mũ, đeo kính khi ra đường. Không nên chơi ở chỗ quá nắng vào buổi trưa ¨b. Tranh thủ làm việc khi đun nấu thức ăn.

¨c. Trẻ em chơi gần bếp đang cháy.

¨d. Để xăng, dầu gần nơi đun nấu của gia đình hoặc nhà hàng.

5. Vì sao khi sử dụng các nguồn nhiệt ta cần thực hiện các biện pháp tiết kiệm? Hãy kể năm việc làm em đã thực hiện ở gia đình để tiết kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………




ĐỀ 17: NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG

1. Viết vào ¨ chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai.

¨a. Các loài thực vật khác nhau đều có nhu cầu về nhiệt độ như nhau.

¨b. Các loài động vật khác nhau có nhu cầu nhiệt độ khác nhau.

¨c. Nhiệt độ chỉ quan trọng với đời sống động vật, hoàn toàn không ảnh hưởng gì tới đời sống thực vật.

2. Viết vào ¨ chữ Đ trước câu trả lời đúng, chữ S trước câu trả lời sai.

Mặt Trời có vai trò gì?

¨a. Sưởi ấm.

¨b. Giúp động vật tạo ra thức ăn cho chúng.

¨c. Giúp thực vật tạo ra thức ăn cho chúng.

¨d. Giúp làm khô thức ăn.

AB
1. Tắm
2. Dùng quạta. Chống nóng
3. Nhà cửa cần thoáng
4. Dùng lò sưởi
5. Mặc áo bông, áo lenb. Chống rét
6. Trồng cây để có bóng mát
3. Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp.



















2. Sắp xếp những động vật/thực vật cho sau đây vào nhóm thích hợp:

Động vật/ thực vật sống ở xứ lạnhĐộng vật/ thực vật sống ờ xứ nóng
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
Cây xương rồng, hoa tuy-líp, cây dâu tây, cây bàng, cỏ tranh, cây phi lao, cây thông, cây phượng, lạc đà, gấu Bắc cực, hà mã, chim cánh cụt, voi, chim én, cừu, hải âu.



3. Theo em, điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

4. Cho các đồ vật sau: áo len, áo thun cốt-tông, áo khoác trần bông, quẩn jeans/bò khăn quàng cổ, găng tay

Em hãy lựa chọn trang phục đi học phù hợp với thời tiết:

Nhiệt độ ngoài trời là 12°C:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Nhiệt độ ngoài trời là 35°C:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………








ĐỀ 18: THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?

1. Điền vào chỗ trống cho phù hợp.

a. Đặt chậu cây trồng trong đất màu vào phòng tối, có tưới nước thường xuyên, cây sẽ (1) …………… vì (2) ……………

b. Đặt chậu cây trồng trong đất màu ngoài ánh sáng, có tưới nước thường xuyên nhưng bôi một lớp keo mỏng, trong suốt vào cả 2 mặt lá, cây sẽ (3) …………… vì (4) ……………

c. Đặt chậu cây trồng trong đất màu ngoài ánh sáng, nhưng không tưới nước, cây sẽ (5) …………… vì (6) ……………

d. Đặt chậu cây trồng trong sỏi ngoài ánh sáng, có tưới nước thường xuyên, cây sẽ (7) …………… vì (8) ……………

e. Đặt chậu cây trồng trong đất màu ngoài ánh sáng, có tưới nước thường xuyên, cây sẽ (9) …………… vì (10) ……………

2. Đánh dấu x vào ¨ trước câu trả lời đúng.

2.1. Muốn biết thực vật cần gì để sống, ta làm thí nghiệm như thế nào?

¨a. Trồng cây trong điều kiện sống đầy đủ các yếu tố.

¨b. Trồng cây trong điều kiện sống thiếu từng yếu tố.

¨c. Trồng cây trong điều kiện sống thiếu hai yếu tố.

2.2. Để sống và phát triển bình thường, thực vật cần:

¨a. Có đủ nước, ánh sáng.

¨b. Có đủ nước, ánh sáng, không khí.

¨c. Đủ nước, ánh sáng, không khí và chất khoáng.

3. Viết vào ¨ chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai.

¨a. Các loài cây khác nhau có nhu cầu về các chất khoáng, ánh sáng, nước... không giống nhau.

¨b. Các giai đoạn trong quá trình phát triển của một loài cây, nhu cầu về các chất khoáng, ánh sáng, nước,... không thay đổi.

4. Đọc đoạn thông tin sau và trả lời câu hỏi:

Năm 1992, người ta thực hiện “trồng cây trong bình thủy tinh đóng kín”.

Trong bình có đất, một cái cây, 10 con giun và 10 cốc nước và đóng nắp kín. Đến nay, cây trong bình vẫn xanh tốt.

Em hãy giải thích tại sao trong điều kiện bình thuỷ tinh bị đóng kín mà cây vẫn tồn tại và xanh tốt bình thường.

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….





ĐỀ 19: NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT

1. Đánh dấu X vào các ô trống tương ứng trong bảng cho phù hợp với môi trường sống của từng loại cây.

Tên cây​
Sống dưới nước​
Sống trên cạn, chịu được khô hạn​
Sống trên cạn, ưa ẩm​
Sống cả dưới nước, cả trên cạn​
1. Rau muống
2. Xương rồng
3. Bèo Nhật Bản
4. Chuối
5. Cải bắp
6. Sen
7. Lúa


2. Điền các từ: sống cả ở nước và ở cạn, sống dưới nước, khác nhau, ưa khô hạn vào chỗ trống trong các câu sau cho phù hợp (mỗi từ có thể sử dụng nhiều lần).

Các loài cây khác nhau có nhu cầu nước (1) ……………. Có loài cây (2) ……………. như sen, súng ; có loài cây (3) ……………. như xương rồng; có loài cây (4) ……………. như rau muống. Trong cùng một cây, ở các giai đoạn khác nhau cũng cần những lượng nước (5) …………….

3. Viết vào ¨ chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai.

¨a. Cây lúa cần ít nước vào giai đoạn làm đòng.

¨b. Cây lúa cần ít nước vào giai đoạn lúa chín.

¨c. Khi ở giai đoạn còn non, cây lúa cần nhiều nước.

¨d. Cây ăn quả cần ít nước khi quả chín.

4. Vào buổi trưa, trời nắng nóng, bạn Lan mang nước tưới chậu cây cảnh giúp mẹ. Theo em, bạn Lan có nên tưới nước cho cây vào buổi trưa nắng không? Vì sao?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………





ĐỀ 20: NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT

1. Đánh dấu X vào ô trống trong bảng tương ứng với nhu cầu chất khoáng của từng cây.

Cây​
Nhu cầu chất khoáng cây cần nhiều hơn​
a. Ni-tơ​
b. Ka-li​
c. Phốt-pho​
1. Rau cải
2. Khoai tây
3. Lúa
4. Rau ngót
5. Cải bắp
6. Ngô


2. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

2.1. Các loại cây cho lá cần nhiều chất khoáng nào hơn?

a. Phốt-pho. b. Ka-li. c. Ni-tơ.

2.2. Các loại cây cho củ cần nhiều chất khoáng nào hơn?

a. Phốt-pho. b. Ka-li. c. Ni-tơ.

3. Điền vào chỗ trống trong các câu sau cho phù hợp.

Các loại cây khác nhau cần các loại chất khoáng với liều lượng (1) ………… Cùng một cây, ở những (2) ………… khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau.

4. Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B cho phù hợp:

A
B
1. Cây thiếu ni-tơa. Cây phát triển tốt cho năng suất cao.
2. Cây thiếu ka-lib. Cây kém phát triển, thân gẩy, lùn, lá bé, quả ít.
3. Cây thiếu phốt-phoc. Cây phát triển chậm, khả năng quang hợp kém nên thân gầy, lá bé, quả ít và còi cọc.
4. Cây được bón đủ chất khoángd. Cây phát triển chậm, lá bé, thân mềm, không thể ra hoa hay kết quả.




5. a. Cây lấy lá cần nhiều chất khoáng nào?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

b. Cây lấy quả cần nhiều chất khoáng nào?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

c) Cây lấy sợi như đay, gai cần nhiều chất khoáng nào?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………







ĐỀ 21: NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT


1. Viết tên chất khí vào chỗ trống để hoàn thành sơ đổ trao đổi khí trong quang hợp của thực vật.

(1)……………Cây xanh(2)……………


2. Viết tên chất khí vào chỗ trống để hoàn thành sơ đồ trao đổi khí trong hô hấp của thực vật.

(1)……………Cây xanh(2)……………


3. Điền vào chỗ trống trong bảng để chỉ ra sự khác nhau giữa quang hợp và

hô hấp.

Quang hợp
Hô hấp
Khí lấy vào(1) ……………….(2) ……………….
Khí thải ra(3) ……………….(4) ……………….
Thời gian diễn ra(5) ……………….(6) ……………….
Nơi diễn ra(7) ……………….(8) ……………….


4. Điền các từ/cụm từ khí các-bô-níc, khí ô-xi vào chỗ trống thích hợp:





…………………..
…………………..
…………………..
…………………..











Quá trình hô hấp Quá trình quang hợp

5. Điền các từ/cụm từ khí các-bô-níc, khí ô-xi, không khí, quang hợp, hô hấp vào chỗ trống thích hợp trong đoạn thông tin sau:

Thực vật cần …………… để quang hợp và hô hấp …………… cần cho quá trình hô hấp của thực vật. Thiếu ô-xi, thực vật sẽ ngừng …………… và chết ……………

cần cho quá trình …………… của thực vật để tổng hợp các chất hữu cơ từ năng

lượng ánh sáng Mặt Trời.

6. Đọc đoạn thông tin sau và trả lời câu hỏi:

Bày một bình hoa tươi hoặc một chậu cảnh thích hợp trong phòng ở làm đẹp không gian, làm sạch không khí, đem lại cảm giác thư thái, lạc quan, có lợi cho sức khỏe và gia tăng tuổi thọ. Dưới tác dụng của ánh sáng Mặt Trời, cây xanh hấp thụ khí các-bô-níc và thải ra khí ô-xi làm tăng lượng khí ô-xi vốn được coi là “vi-ta-min không khí” cần thiết cho cơ thể con người. Tuy nhiên, các chuyên gia cảnh báo không nên trồng quá nhiều hoa cảnh trong nhà, đặc biệt là phòng có không gian kín.

a. Khí nào có vai trò quan trọng trong hoạt động hô hấp của con người?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

b. Em có đồng ý với cảnh cáo của chuyên gia “không nên trồng quá nhiều hoa cảnh trong nhà, đặc biệt là phòng có không gian kín” không? Nêu lí do.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………





ĐỀ 22: TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT

1. Điền vào ô trống trong sơ đồ sự trao đổi thức ăn ở thực vật cho phù hợp. .




2. Điền vào chỗ trống trong các câu sau cho phù hợp.

a. Trong quá trình hô hấp, thực vật hấp thụ khí (1) …………… và thải ra khí (2) ……………

b. Thực vật sử dụng năng lượng (3) …………… để tổng hợp các chất hữu cơ nuôi cây từ khí (4) …………… (5) …………… và (6) ……………

3. Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống:

¨a. Khi có ánh sáng Mặt Trời, thực vật chỉ hấp thụ khí các-bô-níc từ môi trường.

¨b. Sự trao đổi chất ở thực vật chỉ diễn ra vào ban ngày.

¨c. Để duy trì sự sống, thực vật thực hiện quá trình trao đổi chất.

¨d. Mọi cơ quan của thực vật (thân, rễ, lá, hoa, quả, hạt) đều tham gia vào quá trình trao đổi chất.





ĐỀ 23: ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?


1. Điền các từ: có đủ các điều kiện sống, thiếu nước, yếu ớt, thiếu thức ăn, thiếu không khí, thiếu ánh sáng, sống bình thường, chết vào chỗ trống cho phù hợp.

a. Nuôi một con vật trong điều kiện có đầy đủ nước, ánh sáng, không khí con vật này sẽ (1) ……………. vì (2) …………….

b. Nuôi một con vật trong điều kiện có đầy đủ ánh sáng, không khí, thức ăn con vật này sẽ (3) ……………. vì (4) …………….

c. Nuôi một con vật trong điều kiện có đầy đủ nước, ánh sáng, thức ăn con vật này sẽ (5) ……………. vì (6) …………….

d. Nuôi một con vật trong điều kiện có đầy đủ nước, không khí, thức ăn, con vật này sẽ (7) ……………. vì (8) …………….

e. Nuôi một con vật trong điều kiện có đầy đủ nước, ánh sáng, không khí, thức ăn, con vật này sẽ (9) ……………. vì (10) …………….

2. Đánh dấu x vào ¨ trước câu trả lời đúng.

Để sống và phát triển bình thường, động vật cần:

¨a. Đủ nước, ánh sáng, không khí.

¨b. Có đủ không khí.

¨c. Đủ nước, ánh sáng, không khí.

¨d. Có đủ nước, ánh sáng, thức ăn, không khí.

3. Viết vào ¨ chữ Đ trước câu trả lời đúng, chữ s trước câu trả lời sai.

¨a. Các động vật đều có nhu cầu về điều kiện sống như nhau.

¨b. Các động vật có nhu cầu về điều kiện sống khác nhau.

¨c. Trong từng giai đoạn phát triển của một loài động vật nhu cầu về các yếu tố của điều kiện sống không giống nhau.

¨d. Khi thiếu một trong những yếu tố của điều kiện sống, động vật sẽ chết.

4. Đọc đoạn thông tin sau và trả lời câu hỏi:

Ngày 21 tháng 7 năm 1969, phi thuyền vũ trụ “Apolo số 1” chở các phi công lần đầu tiên bay lên Mặt Trăng, thực hiện giấc mơ lâu nay của nhân loại. Sau đó, từ năm 1969 - 1972, có thêm 10 phi công vũ trụ nữa đã thám hiểm về Mặt Trăng. Các phi công vũ trụ đã chụp 1500 tấm ảnh trên bề mặt Mặt Trăng, mang về 380kg đá Mặt Trăng và các vật phẩm trong lòng Mặt Trăng. Kết quả thăm dò phát hiện trên bề mặt Mặt Trăng không có nước cũng không có không khí, ban ngày khô nóng, ban đêm lại rất lạnh.


a. Kết quả thăm dò đã phát hiện được điều gì về Mặt Trăng?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

b. Động vật và thực vật có thể sống trên Mặt Trăng được hay không? Tại sao?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………







ĐỀ 24: ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG?


1. Ghi dấu X vào các ô trống trong bảng cho phù hợp với thức ăn của các

loài vật.

Tên loài vật
Ăn thực vật
Ăn động vật
Ăn cả thực vật và động vật (ăn tạp
1.Gà
2. Cú mèo
3. Trâu
4. Mèo
5. Rắn nuớc


2. Đánh dấu x vào ¨ trước câu trả lời đúng

Để sống và phát triển bình thường, động vật cần:

¨a. Động vật ăn thực vật để sống.

¨b. Động vật ăn động vật khác để sống.

¨c. Các động vật khác nhau ăn các loại thức ăn khác nhau.

3. Viết vào chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai.

¨a. Hổ, báo, rắn, voi là nhóm động vật ăn thịt.

¨b. Hươu, nai, dê, ngựa là nhóm động vật ăn cỏ, lá cây.

¨c. Chó, mèo, lợn là nhóm động vật ăn tạp.

¨d. Cáo, cá, thỏ là nhóm động vật ăn thịt.





ĐỀ 25: TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT


1. Hoàn thành sơ đồ trao đổi chất ở động vật:

Hấp thụ Thải ra















2. Khoanh tròn vào chữ cái trước các câu đúng.

a. Động vật và thực vật đều lấy khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc trong quá trình hô hấp.

b. Động vật và thực vật đều phải lấy chất hữu cơ (là thức ăn) từ môi trường ngoài.

c. Động vật và thực vật đều lấy nước từ môi trường ngoài.

3. Điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau:

Trong quá trình trao đổi khí, động vật hấp thụ khí (1) …………… và thải khí (2) ……………. Trong quá trình trao đổi thức ăn, động vật lấy từ môi trường các chất (3) …………… và (4) ……………, đồng thời thải ra môi trường chất (5) …………… và (6) ……………







ĐỀ 26: QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN


1. Đánh dấu x vào trước câu trả lời đúng nhất.

1.1. Thực vật tạo ra chất dinh dưỡng để nuôi cây từ:

¨a. Ánh sáng, nước và khí các-bô-níc.

¨b. Ánh sáng, nước, khí các-bô-níc, và chất hữu cơ.

¨c. Ánh sáng, nước, khí các-bô-níc và chất khoáng.

1.2. Động vật tạo ra “chất riêng” của cơ thể từ:

¨a. Nước, thực vật.

¨b. Nước, động vật.

¨c. Nước, chất hữu cơ, khí ô-xi.

2. Nối ô chữ chỉ các loài sinh vật được ghi trong cột A với các loài sinh vật ghi ở cột B để chỉ ra mối quan hệ thức ăn giữa các loài đó.

A​
B​
1. Thỏa. Châu chấu
2. Sâu bọb. Hươu
3. Hổc. Cáo
4. Cây ngôd. Chim


3. Viết tên 2 sinh vật vào ô trống để hoàn thành sơ đồ sau.

(1)……………(2)……………chim sâu
4. a. Em hãy giải thích mối quan hệ giữa các con vật trong lưới thức ăn ở hình bên.

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….













































b. Nhận xét vai trò của cỏ (thực vật) trong lưới thức ăn.

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

c. Điều gì sẽ xảy ra nếu chuột (một mắt xích) trong lưới thức ăn bị tiêu diệt.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

5. Vẽ sơ đồ một chuỗi thức ăn trong tự nhiên có con người và cho biết vai trò của con người trong chuỗi thức ăn đó.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………





ĐỀ 27: CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN


1. Điền các từ: gà, lúa, diều hâu vào ô trống để chỉ ra mối quan hệ thức ăn trong sơ đồ sau :

(1)……………(2)……………(3)……………


2. Đánh dấu x vào ¨ trước câu trả lời đúng.

Chuỗi thức ăn chỉ ra :

¨a. Mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau.

¨b. Mối quan hệ gữa sinh vật với môi trường sống.

¨c. Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với sinh vật.

3. Vẽ mũi tên chỉ ra mối quan hệ thức ăn giữa các loài trong sơ đồ dưới đây :

a.

Cây rauSâu


b.

ThỏCáo
Cỏ
HươuSư tử






ĐÁP ÁN



ĐỀ 1
CâuĐáp án
1​
a. S ; b. Đ ; c. Đ ; d. S ; e. S
2​
a
3​
a. Đ ; b. S ; c. Đ
4​
a. S; b. Đ; c. Đ; d. Đ.
5​
ô-xi, không khí, sự cháy, ni-tơ.


ĐỀ 2
CâuĐáp án
1​
1. a; 2. d
2​
a. S ; b. S ; c. S ; d. S; e. Đ; g. S
3​
c
4​
a. Một trong các nguyên nhân trực tiếp khiến cá chết ở Hồ Tây: chỉ số ô-xi ở mặt nước bằng 0. Động vật cá sẽ chết nếu thiếu ô-xi
b. Máy bơm và sục khí để tăng hàm lượng ô-xi trong nước để cứu số cá còn sống ở các tầng nước sâu. Vì nếu hàm lượng ô-xi hoà tan trong nước quá thấp, sinh vật thuỷ sinh sẽ không thể hô hấp được và sẽ chết.


ĐỀ 3
CâuĐáp án
1​
C
2​
1. nhanh, 2. nóng, 3. nhanh, 4. biển, 5. vào đất liền,
6. nguội (lạnh đi), 7. lạnh đi, 8. lạnh, 9. đất liền, 10. ra biển.
3​
a. Đ ; b. S ; c. Đ


ĐỀ 4
CâuĐáp án
1​
1. Cấp 5 ; 2. Cấp 9 ; 3. Cấp 2 ; 4. Cấp 7
2​
d
3​
a. N ; . K ; c. N ; d. N
4​
b
5​
Gợi ý:
Phải ở trong nhà, đóng các cửa và tắt các thiết bị điện.​
Dự trữ thức ăn và nước uống.






ĐỀ 5
CâuĐáp án
1​
: a. Đ ; b. Đ ; 2: c. Đ ; d. Đ ; e. S 3: a. Đ ; b. Đ ; c. Đ
2​
d
3​
khí độc, nguyên nhân, trong sạch, tỉ lệ thấp.
4​
a. Than củi cháy sẽ tạo ra một loại khí cực độc là CO. Trong phòng đóng kín cửa, lượng CO sẽ tăng dần lên. Nạn nhân khi hít phải khí này nặng thì bị tử vong, nhẹ hơn thì để lại di chứng thần kinh -tâm thần,
b. Một số giải pháp để sưởi ấm bằng than an toàn như: Sử dụng các loại than sinh nhiệt an toàn.
Nếu thời tiết quá lạnh và buộc phải sử dụng than thì chỉ dùng tối đa một tiếng đủ để làm ấm phòng, sau đó phải tắt đi.
- Tuyệt đối không dùng than để sưởi ấm trong phòng kín. Trong nhà có người già và trẻ nhỏ thì không được dùng biện pháp này.
Khi sử dụng thì phòng phải có lối để thoát khí như mở hé cửa sổ.
Không dùng lò than qua đêm hay đặt ngay dưới gầm giường, gần những chỗ dễ bắt lửa, cửa ra vào.


ĐỀ 6
CâuĐáp án
1​
3, 5 nối với a 1, 2, 4, 6 nối với b
2​
a. K ; b. N ; c. N ; d. N ; e. N
3​
e
4​
Xe đạp, ô tô buýt.


ĐỀ 7
CâuĐáp án
1​
rung động (hoặc dao động)
2​
a. S ; b. S ; c. Đ ; d. Đ
3​
a. Đ ; b. S ; c. Đ ; d. Đ ; e. S
4​
rung động, rung, dây âm thanh, ngừng.
5​
1. thổi, gõ; 2. lắc; 3. gảy; 4. Thổi.
6​
Tiếng hát, tiếng chim hót, tiếng đàn...


ĐỀ 8
CâuĐáp án
1​
b
2​
a.Đ; b. S ; c. Đ ; d. S ; e. S ; g. Đ
3​
c
4​
1 - c; 2 - b; 3 - a, b.
ĐỀ 9
CâuĐáp án
1​
2, 3, 4, 6, 7, 8 nối với a 1, 5 nối với b.
2​
e
3​
a. Đ ; b. S ; c. S ; d. Đ
4​
b
5​
1 - b, d; 2 - c; 3 - a.


ĐỀ 10
CâuĐáp án
1​
b
2​
Học : nhìn rõ Vui: nhìn thấy mờ Khoa: không nhìn thấy
3​
1. Kính ; 2. Cốc 3. Vỏ nhiệt kế; 4. Kính trước của xe ;
5. Tấm kính chắn trước đèn (hoặc vỏ bóng đèn).
4​
Không khí, nước, thuỷ tinh, nhựa trong.


ĐỀ 11
CâuĐáp án
1​
a. S ; b. S ; c. Đ ; d. Đ
2​
d
3​
a. Đ ; b. Đ ; c. S ; d. S
4​
a


ĐỀ 12
CâuĐáp án
1​
a. Đ ; b. S ; c. S ; d. Đ ; e. Đ ; g. S
2​
1. c; 2. d
3​
quang hợp, cần thiết, lụi tàn, sự sống.
4​
- Nhóm cây cần nhiều ánh sáng: cây ăn quả, cây lúa, cây lấy gỗ, cây ngô.
- Nhóm cây cần ít ánh sáng: cây lá lốt, cây gừng, cây đậu, một số cây cỏ, cây dương xỉ, cây giềng.
5​
Vì nhu cầu ánh sáng của mỗi loại cây là khác nhau, có cây cần nhiều ánh sáng (cao su, ngô, chuối.... có cây cần ít ánh sáng (cà phê, khoai môn..... Nên có thể trồng những cây ưa bóng râm dưới tán những cây ưa sáng để tăng hiệu quả sử dụng đất.
6​
- Nhóm động vật kiếm ăn ban ngày: gà, hươu, vịt, thỏ, sư tử, khỉ, voi.
- Nhóm động vật kiếm ăn ban đêm: chó sói, chuột, côn trùng, rắn, dơi, cú mèo, ếch.


ĐỀ 13
CâuĐáp án
1​
a. Đ ; b. S ; c. Đ ; d. Đ
2​
a. Đ ; b. S ; c. S ; d. Đ
3​
d
4​
Kính râm (kính mát)/ ô (dù) / mũ rộng vành/ áo chống nắng.
5​
Khi hiện tượng nhật thực xảy ra, các tia bức xạ từ MặtTrời có cường độ rất mạnh. Do đó, khi nhìn trực tiếp vào Mặt Trời, dù chỉ là vài giây, bạn có thể gặp phải những tổn thương nghiêm trọng đối với đôi mắt. Việc quan sát trực tiếp không sử dụng các công cụ bảo vệ sẽ cho phép các tia cực tím (UV) đi vào mắt, có thể khiến mắt bị giảm thị lực và mù loà vĩnh viễn. Vì vậy, khi quan sát hiện tượng nhật thực, người ta thường nhìn qua chậu nước hoặc sử dụng dụng cụ chuyên dụng để bảo vệ mắt khỏi tia bức xạ của Mặt Trời.


ĐỀ 14
CâuĐáp án
1​
3, 2, 4, 1
2​
b
3​
a
4​
- Nhóm vật chất có nhiệt độ cao (nóng): hơi nước, nến xi măng ngày hè nóng bức, nồi đang nấu ăn, bóng đèn đang sáng, nước đun sôi.
- Nhóm vật chất có nhiệt độ thấp (lạnh): nước đá, ngăn tủ lạnh, hoa quả trong tủ lạnh.
5​
Báo ngay với người lớn/Đi gặp bác sĩ.
6​
Trường hợp
Vật thu nhiệt
Vật tỏa nhiệt
Rót nước sôi vào cốc, khi cầm ta thấy nóngCốcNước sôi
Để rau, củ quả trong tủ lạnh, lúc lấy ra thấy lạnhTủ lạnhRau, củ quả
Cho đá vào cốc, cốc lạnh điĐáCốc
Dùng bàn là làm phẳng quần áoQuẩn áoBàn là
Chườm đá lên trán, trán lạnh điĐáTrán
7​
Các nhà sản xuất không bao giờ đổ đẩy chất lỏng trong chai/bình đóng kín. Vì các chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Nếu đổ đầy chai, khi môi trường nóng lên nước sẽ nở ra mà không có khoảng trống thì gây ra một lực và có thể làm nổ hoặc bật nắp chai.
8​
Nếu không làm như vậy thì bát sứ, bát thuỷ tinh hoặc cốc thuỷ tinh có thể bị nứt hoặc vỡ. Vì khi đổ canh nóng hoặc nước nóng vào bát sứ, bát thuỷ tinh hoặc cốc thuỷ tinh, nhiệt độ cao sẽ làm mặt trong của cốc/bát giãn nở, vì sứ/thuỷ tinh truyền nhiệt kém nên mặt ngoài của bát/cốc chưa kịp nóng lên. Vì mặt trong giãn nở vì nhiệt mà bị lớp ngoài cản trở nên sẽ gây ra lực lớn làm vỡ bát/cốc. Khi để chiếc thìa vào trong bát/cốc trước, chiếc thìa đóng vài trò thu nhiệt từ canh/nước nóng. Do đó, bát/cốc không bị vỡ.


ĐỀ 15
CâuĐáp án
1​
1,5 nối với a 2, 3, 4, 6 nối với b
2​
a. S ; b. Đ ; c. S ; d. S ; e. S
3​
c
4​
a. Nhựa là vật cách nhiệt nên quai hoặc tay cầm của ấm đun nước, xoong nồi đun nấu thường được bọc nhựa.
b. Kim loại là vật dẫn nhiệt tốt nên thường được dùng làm thân chảo giúp xào, nấu nhanh chóng.
5​
Tình huống 1: Thùng xốp; Tình huống 2: Cặp lồng.


ĐỀ 16
CâuĐáp án
1​
A
2​
a. K ; b. N ; c. N ; d. K
3​
a. Đ ; b. S ; c. Đ; d. Đ
4​
a. Đ; b. S; c. S; d. S.
5​
Cần thực hiện các biện pháp tiết kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt vì trong tất cả các nguồn nhiệt chỉ có Mặt Trời là nguồn vô tận. Các nguồn nhiệt khác đều bị cạn kiệt.
- Năm việc làm tiết kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt:
+ Tắt bếp điện khi không sử dụng.
+ Không đun nấu thức ăn quá lâu.
+ Không bật các thiết bị điện khi không cần thiết.
+ Không để lửa quá to khi đun bếp.
+ Đậy kín phích nước để nước nóng lâu hơn.








ĐỀ 17
CâuĐáp án
1​
a.S; b.Đ; c.S
2​
a. Đ ; b. S ; c. Đ ; d. Đ
3​
1, 2, 3, 6 nối với a 4, 5 nối với b.
4​
Động vật/thực vật sống xứ lạnh
Động vật/thực vật sống xứ nóng
Hoa tuy-lip, cây dâu tây, cây thông, gấu Bắc cực, chim cánh cụt, cừu, hải âu,...Cây xương rồng, cây bàng, cỏ tranh, cây phi lao, cây phượng, lạc đà, hà mã, voi, chim én,...

5​
Gió sẽ ngừng thổi, Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá, không có nước và sự sống trên Trái Đất sẽ lụi tàn.
6​
a. Áo len, áo khoác trần bông, quần jeans/bò, quần gió, mũ len, khăn quàng cổ, găng tay len.
b. Áo thun cốt-tông, quần ngố lửng, mũ rộng vành, mũ lưỡi trai, kính mát.


ĐỀ 18
CâuĐáp án
1​
1. chết; 2. thiếu ánh sáng ; 3. chết ; 4. thiếu không khí ; 5. chết ;
6. vì thiếu nước ; 7. chết ; 8. thiếu chất khoáng ; 9. sống ;
10. có đủ các yếu tố cho điều kiện sống.
2​
l. b; 2. c
3​
a. Đ, b. S
4​
Cây vẫn tồn tại và xanh tốt vì cây được trồng trong bình thuỷ tinh, ánh sáng Mặt Trời vẫn chiếu vào cung cấp ánh sáng cho cây đồng thời nước và chất khoáng đã có sẵn trong bình cũng giúp cây duy trì sự sống. Trong quá trình hô hấp, những con giun lấy vào khí ô-xi và thải khí các-bô-níc nên cây đã được cung cấp không khí để duy trì sự sống mặc dù nắp bình đóng kín.
















ĐỀ 19
CâuĐáp án
1​
Cột A. 3, 6 ; Cột B. 2 Cột C. 4, 5 Cột D. 1, 7.
2​
1. khác nhau ; 2. sống dưới nước ; 3. ưa khô hạn ;
4. sống cả ở nước, và ở cạn ; 5. khác nhau
3​
a. S ; b. Đ ; c. Đ ; d. Đ
4​
Không nên tưới nước cho cây vào buổi trưa nắng vì khi đó đất đang nóng sẽ hạ nhiệt độ đột ngột trong khi nhiệt độ không khí bên ngoài vẫn còn cao, sự thay đổi đột ngột này dẫn đến cây bị chết


ĐỀ 20
CâuĐáp án
1​
Cột A : 1, 3, 4, 5, 6 Cột B : 2 Cột C : 3, 6.
2​
c 2. b
3​
khác nhau 2. giai đoạn
4​
1 - b; 2 - c; 3 - d; 4 - a.
5​
a. Thiếu ni-tơ b. Thiếu phốt-pho c. Thiếu ka-li.


ĐỀ 21
CâuĐáp án
1​
Khí các-bô-níc 2. Khí ô-xi
2​
Khí ô-xi 2. Khí các-bô-níc
3​
1. Khí các-bô-níc ; 2. Khí ô-xi 3. Khí ô-xi; 4. Khí các-bô-níc
5. Khi có ánh sáng mặt trời 6. Cả ngày lẫn đêm
7. Lá cây 8. Thân, rễ, lá
4​
5​
không khí, khí ô-xi, hô hấp, khí các-bô-níc, quang hợp.
6​
a. Khí ô-xi.
b. Đồng ý. Vì để nhiều cây trong phòng kín sẽ hút hết lượng ô-xi có trong phòng và thải ra nhiều khí các-bô-níc làm cho không khí ngột ngạt và ta sẽ bị mệt đặc biệt vào ban đêm.








ĐỀ 22
CâuĐáp án
1​
1. Ánh sáng mặt trời; 2. Khí các-bô-níc ; 3. Hơi nước ;
4. Khí ô-xi; 5. Các chất khoáng khác.
2​
1. ô-xi; 2. các-bô-níc ; 3. ánh sáng mặt trời;
4. các-bô-níc; 5. chất khoáng ; 6. nước.
3​
a. S; b. S; c. Đ; d. Đ.


ĐỀ 23
CâuĐáp án
1​
1. chết; 2. thiếu thức ăn ; 3. chết; 4. thiếu nước ;
5. chết ; 6. thiếu không khí ; 7. yếu ớt ; 8. thiếu ánh sáng ;
9. sống bình thường ; 10. có đủ các điều kiện sống.
2​
d
3​
a. S ; b. Đ ; c. Đ ; d. Đ
4​
a.Trên bề mặt Mặt Trăng vừa không có nước cũng không có không khí, ban ngày khô nóng, ban đêm lại rất lạnh.
b. Không thể vì trên MặtTrăng không có đủ điểu kiện cần thiết (nước, không khí,...) để động vật và thực vật duy trì sự sống.


ĐỀ 24
CâuĐáp án
1​
Cột A. 3 ; Cột B. 2, 5 ; Cột C. 1,4
2​
c
3​
a. s ; b. Đ ; c. Đ ; d. S


ĐỀ 25
CâuĐáp án
1​
- Hấp thụ: khí ô-xi, nước, các chất hữu cơ trong thức ăn.
-Thải ra: khí các-bô-níc, nước tiểu, các chất thải.
2​
a, c
3​
1. ô-xi ; 2. khí các- bô-níc ; 3. hữu cơ ;
4. nước ; 5. cặn bã ; 6. nước tiểu














ĐỀ 26
CâuĐáp án
1​
1. c ; 2. c.
2​
1-c ; 2-d ; 3-b ; 4-a
3​
1. Cây lúa / ngô / rau... ; 2. Sâu
4​
a. - Rắn và chuột là thức ăn của diều hâu.
- Chuột và ếch là thức ăn của rắn.
- Châu chấu và kiến là thức ăn của chuột.
- Kiến là thức ăn của ếch.
- Cỏ là thức ăn của châu chấu và kiến.
b. Hầu hết các chuỗi thức ăn đều bắt đầu từ thực vật và thực vật có vai trò là cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên.​
Nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt sẽ ảnh hưởng đến sự sống của toàn bộ sinh vật trong chuỗi thức ăn. Nếu chuột bị tiêu diệt thì diều hâu và rắn sẽ không có thức ăn đồng thời châu chấu và kiến sẽ tăng nhanh về số lượng tạo sự mất cân bằng trong chuỗi thức ăn.
6​
Cỏ → Cá → Con người.
Cây non→Sâu → Gà → Con người.
Con người là một mất xích trong chuỗi thức ăn. Con người sử dụng động vật, thực vật làm thức ăn.


ĐỀ 27
CâuĐáp án
1​
1. Lúa 2. Gà 3. Diều hâu
2​
c
3​
Rau → Sâu → Gà
Cỏ → Thỏ→Cáo
Hươu
Sư tử



1683650286243.png


THẦY CÔ DOWNLOAD FILE TẠI MỤC ĐÍNH KÈM'!
 

DOWNLOAD FILE

  • yopovn.com----KHOA HỌC KÌ 2 LỚP 4.zip
    1.8 MB · Lượt xem: 3
Nếu bạn cảm thấy nội dung chủ đề bổ ích , Hãy LIKE hoặc bình luận để chủ đề được sôi nổi hơn
  • Từ khóa
    bài giảng khoa học lớp 4 bài 1 bài khoa học lớp 4 bài 1 bài tập khoa học lớp 4 bài 1 dạy khoa học lớp 4 de cương khoa học lớp 4 cuối kì 1 de thi khoa học lớp 4 cuối kì 2 violet de thi khoa học lớp 4 kì 2 de thi khoa học lớp 4 kì 2 năm 2020 file sách khoa học lớp 4 giải vở bài tập khoa học lớp 4 bài 1 giáo án khoa học lớp 4 bài 1 học khoa học lớp 4 khoa học 4 khoa học 4 bài 1 khoa học 4 pdf khoa học lớp 4 khoa học lớp 4 âm thanh khoa học lớp 4 âm thanh trong cuộc sống khoa học lớp 4 ăn uống khi bị bệnh khoa học lớp 4 bài 1 khoa học lớp 4 bài 1 con người cần gì để sống khoa học lớp 4 bài 1 con người cần gì để sống trang 4 khoa học lớp 4 bài 10 khoa học lớp 4 bài 11 khoa học lớp 4 bài 12 khoa học lớp 4 bài 13 khoa học lớp 4 bài 14 khoa học lớp 4 bài 15 khoa học lớp 4 bài 16 khoa học lớp 4 bài 17 khoa học lớp 4 bài 2 khoa học lớp 4 bài 3 khoa học lớp 4 bài 4 khoa học lớp 4 bài 40 khoa học lớp 4 bài 41 âm thanh khoa học lớp 4 bài 41 âm thanh trang 58 khoa học lớp 4 bài 45 khoa học lớp 4 bài 45 trang 62 khoa học lớp 4 bài 6 khoa học lớp 4 bài 6 sgk khoa học lớp 4 bài 6 trang 14 khoa học lớp 4 bài 7 khoa học lớp 4 bài 8 khoa học lớp 4 bài 8 trang 18 khoa học lớp 4 bài giảng điện tử khoa học lớp 4 các chất dinh dưỡng có trong thức ăn khoa học lớp 4 các chất dinh dưỡng có trong thức ăn vai trò của chất bột đường khoa học lớp 4 các chất dinh dưỡng có vai trò gì khoa học lớp 4 chất đạm và chất béo có vai trò gì khoa học lớp 4 chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước khoa học lớp 4 có mấy chủ đề khoa học lớp 4 con người cần gì để sống khoa học lớp 4 con người và sức khỏe khoa học lớp 4 cuối kì 1 khoa học lớp 4 dong vat can gi de song khoa học lớp 4 em cần làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước khoa học lớp 4 em hãy nêu quá trình trao đổi chất ở người khoa học lớp 4 em hãy vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên khoa học lớp 4 em và gia đình đã làm gì để bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm khoa học lớp 4 ghi nhớ khoa học lớp 4 giải bài tập khoa học lớp 4 giáo án khoa học lớp 4 ghi nhớ bài 6 khoa học lớp 4 gió nhẹ gió mạnh phòng chống bão khoa học lớp 4 hãy viết những việc em đã làm để giữ gìn vệ sinh ăn uống khoa học lớp 4 học kì 1 khoa học lớp 4 hơn hẳn những sinh vật khác cuộc sống của con người cần những gì khoa học lớp 4 không khí khoa học lớp 4 không khí bị ô nhiễm khoa học lớp 4 không khí cần cho sự cháy khoa học lớp 4 không khí cần cho sự sống khoa học lớp 4 không khí có những tính chất gì khoa học lớp 4 không khí gồm những thành phần nào khoa học lớp 4 không khí và nước có tính chất gì giống nhau khoa học lớp 4 kì 1 khoa học lớp 4 kì 2 khoa học lớp 4 làm thế nào để biết có không khí khoa học lớp 4 làm thế nào để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm khoa học lớp 4 lọc nước khoa học lớp 4 lời giải hay khoa học lớp 4 loigiaihay khoa học lớp 4 lớp không khí bao quanh trái đất được gọi là gì khoa học lớp 4 máy lọc nước khoa học lớp 4 mây được hình thành như thế nào khoa học lớp 4 một số cách bảo quản thức ăn khoa học lớp 4 một số cách làm sạch nước khoa học lớp 4 mưa từ đâu ra khoa học lớp 4 mục lục khoa học lớp 4 nên ăn khoảng bao nhiêu muối trong một tháng khoa học lớp 4 nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước khoa học lớp 4 nêu tính chất của nước khoa học lớp 4 nguyên nhân nước bị ô nhiễm khoa học lớp 4 nóng lạnh và nhiệt độ khoa học lớp 4 nước khoa học lớp 4 nước bị ô nhiễm khoa học lớp 4 nước cần cho sự sống khoa học lớp 4 nước có những tính chất gì khoa học lớp 4 olm khoa học lớp 4 on tap khoa học lớp 4 online khoa học lớp 4 online math khoa học lớp 4 pdf khoa học lớp 4 phần một số bệnh lây qua đường tiêu hóa khoa học lớp 4 phòng bệnh béo phì trang 23 khoa học lớp 4 phiếu kiểm tra 1 khoa học lớp 4 phiếu kiểm tra 1 chúng em đã học được những gì từ chủ đề con người và sức khỏe khoa học lớp 4 phòng bệnh béo phì khoa học lớp 4 phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa khoa học lớp 4 phòng tránh tai nạn đuối nước khoa học lớp 4 quá trình trao đổi chất khoa học lớp 4 quá trình trao đổi chất là gì khoa học lớp 4 sách bài tập khoa học lớp 4 sách vnen khoa học lớp 4 sgk khoa học lớp 4 sinh vật có thể chết khi nào khoa học lớp 4 sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên khoa học lớp 4 sự chuyển thể của nước khoa học lớp 4 sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn khoa học lớp 4 sự lan truyền âm thanh khoa học lớp 4 tập 1 khoa học lớp 4 tập 1 bài 2 khoa học lớp 4 tập 2 khoa học lớp 4 trang 10 khoa học lớp 4 trang 12 khoa học lớp 4 trang 24 khoa học lớp 4 trang 26 khoa học lớp 4 trang 30 khoa học lớp 4 trang 32 khoa học lớp 4 trang 38 khoa học lớp 4 trang 41 khoa học lớp 4 trang 44 45 khoa học lớp 4 trang 45 khoa học lớp 4 trang 6 khoa học lớp 4 trang 6 7 khoa học lớp 4 trang 6 bài 2 khoa học lớp 4 trang 8 khoa học lớp 4 trang 8 9 khoa học lớp 4 trang 8 bài 3 khoa học lớp 4 tuần 6 khoa học lớp 4 tuần 8 khoa học lớp 4 vai trò của chất đạm khoa học lớp 4 vai trò của vitamin chất kho khoa học lớp 4 vật chất và năng lượng khoa học lớp 4 vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt khoa học lớp 4 violet khoa học lớp 4 vnen khoa học lớp 4 vnen bài 4 khoa học lớp 4 vở bài tậpáng và chất xơ khoa học lớp 4 vòng tuần hoàn của nước khoa học lớp bốn khoa học xã hội lớp 4 khoa học xã hội lớp 6 bài 4 khoa học xã hội lớp 8 bài 4 lời nhận xét môn khoa học lớp 4 violet nhận xét học bạ khoa học lớp 4 nhận xét khoa học lớp 4 nội dung khoa học lớp 4 quyển khoa học lớp 4 sách giáo khoa tin học lớp 4 quyển 1 sách giáo khoa tin học lớp 4 quyển 2 sách khoa học lớp 4 online sách khoa học lớp 4 unit 5 tin học lớp 4 bài 1 chủ đề 2 vai trò của chất xơ khoa học lớp 4 vở bài tập khoa học lớp 4 bài 1 vở bài tập khoa học lớp 4 bài 1 trang 5 vở bài tập khoa học lớp 4 tập 1 bài 10 vở bài tập khoa học lớp 4 tập 1 bài 14 xem sách khoa học lớp 4 đề kiểm tra môn khoa học lớp 4 cuối kì i đề thi khoa học lớp 4 giữa kì 1 đề thi khoa học lớp 4 hk1 đề thi khoa học lớp 4 hk2 đề thi khoa học lớp 4 online
  • HỖ TRỢ ĐĂNG KÝ VIP

    Liên hệ ZALO để được tư vấn, hỗ trợ: GỬI FILE THEO YÊU CẦU, ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN VIP
    ZALO:0979702422

    BÀI VIẾT MỚI

    Thống kê

    Chủ đề
    34,463
    Bài viết
    35,933
    Thành viên
    135,602
    Thành viên mới nhất
    Thanhdi

    Thành viên Online

    Top