- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,412
- Điểm
- 113
tác giả
TUYỂN TẬP BỘ Thư viện đề kiểm tra tiểu học ĐỀ THI CÁC HỌC KÌ 1, HỌC KÌ 2, GIỮA KÌ 1,2 LỚP 1,2,3,4,5 MỚI NHẤT LINK DRIVE được soạn dưới dạng file word gồm các thư mục lớp. Các bạn xem và tải đề kiểm tra lớp cả năm lớp 1 , đề kiểm tra lớp cả năm lớp 2, đề kiểm tra lớp cả năm lớp 3, đề kiểm tra lớp cả năm lớp 4, đề kiểm tra lớp cả năm lớp 5....về ở dưới.
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
Điểm đọc thành tiếng: (Tối đa 3điểm)………………
Điểm trả lời câu hỏi: (Tối đa 1điểm)…………………….
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (6 điểm)
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
Những cây sen đá
1. Một hôm, thầy Huy mang đến lớp một chậu sen đá. Thầy bảo:
- Cây này có rất nhiều cây con. Mỗi tuần, thầy sẽ tặng một cây cho em nào đạt kết quả học tập cao nhất trong tuần. Các em cố gắng nhé!
2. Thế là cả lớp đều háo hức. Ai cũng cố gắng học để được nhận phần thưởng của thầy. Cuối năm học, cả lớp đều được tặng cây. Ngay cả Việt, một bạn học khá chậm cũng rất cố gắng và cuối cùng cũng nhận được phần thưởng. Em mang chậu cây nhỏ xíu về nhà và rất tự hào.
3. Một thời gian sau, cây sen đá của Việt lớn lên, sinh ra rất nhiều cây con. Việt tách chúng ra, trồng vào nhiều chậu khác rồi treo lên. Ai đến chơi cũng trầm trồ về những chậu cây xinh đẹp ấy.
Bố Việt nói:
- Khi cháu đem chậu cây về, vợ chồng tôi đã mừng rơi nước mắt. Thầy giáo của cháu đã làm thay đổi cháu.
Theo THÁI HIỂN
Em hãy đọc văn bản sau, khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất và hoàn thành các bài tập sau.
Câu 1: (0,5 điểm) Thầy giáo mang chậu sen đá đến lớp để làm gì?
……………………………………………………….............................................
Câu 4: (0,5 điểm) Mỗi lần có ai khen những chậu cây sen đá, bố của Việt nói gì?
Ai cũng………….............................. để được thầy giáo tặng cây.
Câu 6: (1 điểm) Tìm trong bài đọc và viết lại 1 câu yêu cầu, đề nghị (Mức 3)
……………………………………………………….............................................
Câu 7: (0,5 điểm) Điền chữ g hoặc gh vào câu sau: (Mức 1)
……à trống ……i nhớ
Câu 8: (0,5 điểm) Tìm từ ngữ chỉ tình cảm trong câu sau: . (Mức 2)
Cháu thương cả hai bà.
Từ chỉ tình cảm: ....................................................................................................
Câu 9: (1 điểm) Em hãy điền dấu phẩy vào câu sau cho phù hợp. (Mức 3)
Tuần nào bố mẹ cũng cho em đến thăm ông bà nội ông bà ngoại.
B. KIỂM TRA VIẾT:
BÀI VIẾT 1:
1. Nghe- viết (4 điểm):
Nghe – viết bài “ Bé Hoa” (SGK Tiếng Việt lớp 2, Tập một - trang 129):
BÀI VIẾT 2:
2. Viết đoạn văn: (6 điểm)
I. Đọc: (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (4 điểm) GV kết hợp kiểm tra qua các tiết ôn tập cuối học kì.
- GV ghi tên các bài đọc, đánh số trang vào phiếu để HS bắt thăm. HS đọc xong GV nêu câu hỏi gắn với nội dung bài đọc để HS trả lời.
+ HS đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ 40 tiếng/ 1 phút: 1 điểm.
+ Đọc đúng tiếng, từ không đọc sai quá 5 tiếng: 1 điểm.
+ Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ: 1 điểm.
+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
2. Đọc hiểu : (6 điểm)
Câu 1: a
Câu 2: b
Câu 3: Chậu sen đá của Việt lớn lên, sinh ra rất nhiều cây con.
Câu 4: c
Câu 5: Ai cũng cố gắng học để được thầy giáo tặng cây.
Câu 6: Các em cố gắng nhé! ( tùy theo khả năng của học sinh)
Câu 7: …g…à trống …gh…i nhớ
Câu 8: Từ chỉ tình cảm: thương
Câu 9: Tuần nào bố mẹ cũng cho em đến thăm ông bà nội, ông bà ngoại.
BÀI VIẾT 1:
Gợi ý biểu điểm
1. TIẾNG VIỆT: ĐỌC Đơn vị tính: Điểm
2. TIẾNG VIỆT: VIẾT
Link dowload
lớp 1
lớp 2
lớp 3
lớp 4
lớp 5
PASS GIẢI NÉN: Yopo.VN
CHÚC THẦY CÔ THÀNH CÔNG!
Phòng GD&ĐT TP Hà Tiên Trường Tiểu học Thuận Yên Lớp:………….. Họ và tên:…………………………………. | Bài kiểm tra cuối học kỳ I Năm học: 2021 – 2022 Môn: Tiếng việt Khối: 2 - Thời gian: 40 phút Ngày kiểm tra:…………………… | |
Điểm | Nhận xét của giáo viên | Chữ ký giám thị:…………………… Chữ ký giám khảo: ………….…….. |
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
Điểm đọc thành tiếng: (Tối đa 3điểm)………………
Điểm trả lời câu hỏi: (Tối đa 1điểm)…………………….
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (6 điểm)
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
Những cây sen đá
1. Một hôm, thầy Huy mang đến lớp một chậu sen đá. Thầy bảo:
- Cây này có rất nhiều cây con. Mỗi tuần, thầy sẽ tặng một cây cho em nào đạt kết quả học tập cao nhất trong tuần. Các em cố gắng nhé!
2. Thế là cả lớp đều háo hức. Ai cũng cố gắng học để được nhận phần thưởng của thầy. Cuối năm học, cả lớp đều được tặng cây. Ngay cả Việt, một bạn học khá chậm cũng rất cố gắng và cuối cùng cũng nhận được phần thưởng. Em mang chậu cây nhỏ xíu về nhà và rất tự hào.
3. Một thời gian sau, cây sen đá của Việt lớn lên, sinh ra rất nhiều cây con. Việt tách chúng ra, trồng vào nhiều chậu khác rồi treo lên. Ai đến chơi cũng trầm trồ về những chậu cây xinh đẹp ấy.
Bố Việt nói:
- Khi cháu đem chậu cây về, vợ chồng tôi đã mừng rơi nước mắt. Thầy giáo của cháu đã làm thay đổi cháu.
Theo THÁI HIỂN
Em hãy đọc văn bản sau, khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất và hoàn thành các bài tập sau.
Câu 1: (0,5 điểm) Thầy giáo mang chậu sen đá đến lớp để làm gì?
- Để tặng học sinh có kết quả học tập tốt.
- Để chăm sóc cho nhiều cây con mọc lên.
- Để tách cây con ra, trồng vào chậu khác.
- Rất háo hức.
- Rất tự hào.
- Rất ngạc nhiên.
……………………………………………………….............................................
Câu 4: (0,5 điểm) Mỗi lần có ai khen những chậu cây sen đá, bố của Việt nói gì?
- Chúng tôi rất tự hào vì cháu thích trồng cây.
- Chúng tôi rất mừng vì nhà có nhiều cây xanh.
- Chúng tôi rất biết ơn thầy giáo đã làm cháu thay đổi.
Ai cũng………….............................. để được thầy giáo tặng cây.
Câu 6: (1 điểm) Tìm trong bài đọc và viết lại 1 câu yêu cầu, đề nghị (Mức 3)
……………………………………………………….............................................
Câu 7: (0,5 điểm) Điền chữ g hoặc gh vào câu sau: (Mức 1)
……à trống ……i nhớ
Câu 8: (0,5 điểm) Tìm từ ngữ chỉ tình cảm trong câu sau: . (Mức 2)
Cháu thương cả hai bà.
Từ chỉ tình cảm: ....................................................................................................
Câu 9: (1 điểm) Em hãy điền dấu phẩy vào câu sau cho phù hợp. (Mức 3)
Tuần nào bố mẹ cũng cho em đến thăm ông bà nội ông bà ngoại.
B. KIỂM TRA VIẾT:
BÀI VIẾT 1:
1. Nghe- viết (4 điểm):
Nghe – viết bài “ Bé Hoa” (SGK Tiếng Việt lớp 2, Tập một - trang 129):
BÀI VIẾT 2:
2. Viết đoạn văn: (6 điểm)
- Em hãy viết một đoạn văn ngắn (4 - 5 câu) kể về một việc em đã làm thể hiện tình cảm yêu quý, biết ơn bố mẹ. Theo các gợi ý sau:
- Việc đó là việc gì?
- Em đã làm việc đó như thế nào?
- Thái độ của bố mẹ trước việc đó ra sao?
- Việc đó thể hiện tình cảm của em đối với bố mẹ như thế nào?
HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT
CUỐI HỌC KỲ I 2021-2022
CUỐI HỌC KỲ I 2021-2022
I. Đọc: (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (4 điểm) GV kết hợp kiểm tra qua các tiết ôn tập cuối học kì.
- GV ghi tên các bài đọc, đánh số trang vào phiếu để HS bắt thăm. HS đọc xong GV nêu câu hỏi gắn với nội dung bài đọc để HS trả lời.
+ HS đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ 40 tiếng/ 1 phút: 1 điểm.
+ Đọc đúng tiếng, từ không đọc sai quá 5 tiếng: 1 điểm.
+ Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ: 1 điểm.
+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
2. Đọc hiểu : (6 điểm)
Câu 1: a
Câu 2: b
Câu 3: Chậu sen đá của Việt lớn lên, sinh ra rất nhiều cây con.
Câu 4: c
Câu 5: Ai cũng cố gắng học để được thầy giáo tặng cây.
Câu 6: Các em cố gắng nhé! ( tùy theo khả năng của học sinh)
Câu 7: …g…à trống …gh…i nhớ
Câu 8: Từ chỉ tình cảm: thương
Câu 9: Tuần nào bố mẹ cũng cho em đến thăm ông bà nội, ông bà ngoại.
BÀI VIẾT 1:
Gợi ý biểu điểm
- Viết đúng tốc độ đủ số lượng chữ (1đ).
- Sai không quá 5 lỗi (1đ).
- Bài viết sạch sẽ, không xóa (1đ).
- Chữ viết đẹp (0.5đ), đúng mẫu chữ (0.5đ).
- Viết được đủ 4 ý, có đầy đủ dấu câu (4đ)
- Biết sáng tạo thêm từ và câu cho đoạn văn (Tùy mức độ sáng tạo) (1đ)
- Bài viết sạch sẽ trình bày đúng quy cách (0.5đ), chữ viết đúng mẫu (0.5đ)
MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I LỚP 2
1. TIẾNG VIỆT: ĐỌC Đơn vị tính: Điểm
Cấu trúc | Kỹ năng đánh giá Mạch kiến thức | Nội dung từng câu theo mức độ | Trắc nghiệm | Tự luận | Tỉ lệ điểm | |||||
Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | theo nội dung | ||||
1. ĐỌC THÀNH TIẾNG (4đ) | Đọc đoạn văn/bài ngắn hoặc bài thơ | từ 40-60 tiếng/1 phút | Số câu | 1 | ||||||
Số điểm | 3.0 | 3.0 | ||||||||
Trả lời câu hỏi | Trả lời câu hỏi về nội dung trong đoạn đọc | Số câu | 1 | |||||||
Số điểm | 1.0 | 1.0 | ||||||||
2. ĐỌC HIỂU (4đ) | Đọc hiểu TLCH | Trả lời câu hỏi về nội dung trong bài đọc. | Số câu | 2 | ||||||
Số điểm | 1.0 | 1.0 | ||||||||
Đọc hiểu TLCH | Trả lời câu hỏi về nội dung trong bài đọc. | Số câu | 2 | |||||||
Số điểm | 1.0 | 1.0 | ||||||||
Đọc hiểu TLCH | Chọn và viết lại câu trả lời đúng | Số câu | 1 | |||||||
Số điểm | 1.0 | 1.0 | ||||||||
Đọc hiểu TLCH | Chọn và viết lại câu trả lời đúng | Số câu | 1 | |||||||
Số điểm | 1.0 | 1.0 | ||||||||
3. LUYỆN TÂP TỪ VÀ BÀI TẬP (2đ) | Quy tắc chính tả | Điền âm hoặc vần vào …. | Số câu | 1 | ||||||
Số điểm | 0.5 | 0.5 | ||||||||
Nhận diện từ ngữ | Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm | Số câu | 1 | |||||||
Số điểm | 0.5 | 0.5 | ||||||||
Quy tắc câu. | Đặt câu; đặt câu hỏi; Điền dấu câu. | Số câu | 1 | |||||||
| Số điểm | 1.0 | 1.0 | |||||||
TỔNG CÂU | 3 | 2 | 3 | 3 | 11 | |||||
TỔNG ĐIỂM | 1.5 | 1.0 | 2.5 | 5.0 | 10 |
2. TIẾNG VIỆT: VIẾT
CẤU TRÚC | MẠCH KIẾN THỨC | Câu số | NỘI DUNG | TRẮC NGHIỆM | TỰ LUẬN | Tỷ lệ điểm | ||||
M1 | M2 | M3 | M1 | M2 | M3 | | ||||
BÀI VIẾT 1 (chính tả 4đ) | Viết bài thơ trong chương trình đã học | 1 | Viết 45 – 55 chữ trong 15 phút không sai quá 5 lỗi. | | | | | 4đ | | 4 |
BÀI VIẾT 2 (Tâp làm văn 6đ) | Viết về một việc tốt em đã làm | 1 | Viết đoạn văn ngắn 4 -5 câu theo gợi ý. | | | | | | 6đ | 6 |
Tổng câu | | 2 | | | | | | 4 | 6 | 10 |
Link dowload
lớp 1
lớp 2
lớp 3
lớp 4
lớp 5
PASS GIẢI NÉN: Yopo.VN
CHÚC THẦY CÔ THÀNH CÔNG!
Sửa lần cuối: