Admin Yopo
Ban quản trị Team YOPO
- Tham gia
- 15/8/22
- Bài viết
- 6,065
- Điểm
- 48
tác giả
TUYỂN TẬP ĐỀ THI HỌC KÌ I, II MÔN KHTN 7 CÓ MA TRẬN, ĐẶC TẢ được soạn dưới dạng file word/ powerpoint gồm các thư mục, file, links. Các bạn xem và tải về ở dưới.
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4,0 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1: Để học tốt môn KHTN chúng ta cần thực hiện và rèn luyện các kĩ năng nào?
A. Quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo.
B. Phân loại, liên kết, đo, dự báo, viết báo cáo, thuyết trình.
C. Lắng nghe, phân loại, liên kết, viết báo cáo, thuyết trình.
D. Quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo, viết báo cáo, thuyết trình.
Câu 2: Cho các bước sau:
(1) Thực hiện phép đo, ghi kết quả đo và xử lí số liệu đo.
(2) Ước lượng để lựa chọn dụng cụ/thiết bị đo phù hợp.
(3) Phân tích kết quả và thảo luận về kết quả nghiên cứu thu được.
(4) Đánh giá độ chính xác của kết quả đo căn cứ vào loại dụng cụ đo và cách đo.
Trình tự các bước hình thành kĩ năng đo là
A. (1) (2) (3) (4).
B. (1) (3) (2) (4).
C. (3) (2) (4) (1).
D. (2) (1) (4) (3).
Câu 3: Kí hiệu Mg, K, Ba lần lượt là kí hiệu hóa học của các nguyên tố nào?
A. Manganese, Potassium, Barium.
B. Magnesium, Potassium, Beryllium.
C. Magnesium, Potassium, Barium.
D. Manganse, Potassium, Beryllium.
Câu 4: Nguyên tố hóa học là gì?
A. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số hạt proton trong hạt nhân.
B. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số hạt electron trong hạt nhân.
C. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số hạt nơtron trong hạt nhân.
D. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số khối trong hạt nhân.
Câu 5: Các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo nguyên tắc nào?
A. Theo chiều tăng dần của nguyên tử khối.
B. Theo chiều tăng dần của phân tử khối.
C. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
D. Theo chiều tăng số lớp electron trong nguyên tử.
Câu 6: Công thức tính tốc độ là:
A. v = s.t B. C. D.
Câu 7: Bạn Linh đi xe đạp từ nhà đến trường, trong 20 min đầu đi được đoạn đường dài 6 km. Đoạn đường còn lại dài 8 km đi với tốc độ 12 km/h. Tốc độ đi xe đạp của bạn Linh trên cả quãng đường từ nhà đến trường là:
A. 15 km/h. B. 14 km/h. C. 7,5 km/h. D. 7 km/h.
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4,0 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1: Để học tốt môn KHTN chúng ta cần thực hiện và rèn luyện các kĩ năng nào?
A. Quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo.
B. Phân loại, liên kết, đo, dự báo, viết báo cáo, thuyết trình.
C. Lắng nghe, phân loại, liên kết, viết báo cáo, thuyết trình.
D. Quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo, viết báo cáo, thuyết trình.
Câu 2: Cho các bước sau:
(1) Thực hiện phép đo, ghi kết quả đo và xử lí số liệu đo.
(2) Ước lượng để lựa chọn dụng cụ/thiết bị đo phù hợp.
(3) Phân tích kết quả và thảo luận về kết quả nghiên cứu thu được.
(4) Đánh giá độ chính xác của kết quả đo căn cứ vào loại dụng cụ đo và cách đo.
Trình tự các bước hình thành kĩ năng đo là
A. (1) (2) (3) (4).
B. (1) (3) (2) (4).
C. (3) (2) (4) (1).
D. (2) (1) (4) (3).
Câu 3: Kí hiệu Mg, K, Ba lần lượt là kí hiệu hóa học của các nguyên tố nào?
A. Manganese, Potassium, Barium.
B. Magnesium, Potassium, Beryllium.
C. Magnesium, Potassium, Barium.
D. Manganse, Potassium, Beryllium.
Câu 4: Nguyên tố hóa học là gì?
A. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số hạt proton trong hạt nhân.
B. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số hạt electron trong hạt nhân.
C. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số hạt nơtron trong hạt nhân.
D. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số khối trong hạt nhân.
Câu 5: Các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo nguyên tắc nào?
A. Theo chiều tăng dần của nguyên tử khối.
B. Theo chiều tăng dần của phân tử khối.
C. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
D. Theo chiều tăng số lớp electron trong nguyên tử.
Câu 6: Công thức tính tốc độ là:
A. v = s.t B. C. D.
Câu 7: Bạn Linh đi xe đạp từ nhà đến trường, trong 20 min đầu đi được đoạn đường dài 6 km. Đoạn đường còn lại dài 8 km đi với tốc độ 12 km/h. Tốc độ đi xe đạp của bạn Linh trên cả quãng đường từ nhà đến trường là:
A. 15 km/h. B. 14 km/h. C. 7,5 km/h. D. 7 km/h.