- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,945
- Điểm
- 113
tác giả
TUYỂN TẬP Đề thi học sinh giỏi lớp 9 môn lịch sử NĂM 2024-2025 CÓ HƯỚNG DẪN CHẤM được soạn dưới dạng file word gồm 67 trang. Các bạn xem và tải đề thi học sinh giỏi lớp 9 môn lịch sử về ở dưới.
PHẦN I: CHỦ ĐỀ CHUNG (2.0 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 8. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án
Câu 1: Đâu không phải là văn bản pháp luật khẳng định chủ quyền biển đảo do Việt Nam ban hành?
Câu 2: Bản đồ hành chính đầu tiên nào của Triều Nguyễn có sự phân biệt rõ ràng giữa quần đảo Hoàng Sa với quần đảo Trường Sa?
A. Bản đồ Quảng Nam tam phủ cửu huyện.
B. Bản đồ vẽ hình thể phủ Quảng Ngãi trong tập Thiên hạ bản đồ.
C. Bản đồ Đại Nam nhất thống toàn đồ.
D. Bản đồ Thiên Nam tứ chi lộ đồ thư.
Câu 3. Biểu hiện của Biến đổi khí hậu ở Châu thổ Sông Hồng và sông Cửu Long không có đặc điểm chung nào sau đây ?
Câu 4. Nhận định nào sau đây đúng về văn hóa của Châu thổ sông Hồng?
A. Châu thổ sông Hồng là cái nôi của nền văn minh lúa nước.
B. Cư dân châu thổ sông Hồng phổ biến với nhà nổi trên sông.
C. Di sản văn hóa ở châu thổ Sông Hồng có đờn ca tài tử.
D. Các sản vật ẩm thực tiêu biểu là mắm và các khô…
Câu 5. Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong việc bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp trên Biển Đông là gì?
A. Xây dưng bộ quy tắc ứng xử trên Biển Đông.
B. Quân lực của nước ta quá yếu so với các nước tranh chấp Biển Đông.
C. Liên Hợp Quốc không ủng hộ nước ta trong việc giải quyết tranh chấp trên biển.
D. Tình trạng chồng lấn giữa vùng biển đảo của nhiều quốc gia trong khu vực.
Câu 6. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tầm quan trọng về quốc phòng, an ninh của Biển Đông đối với Việt Nam?
A. Biển Đông là tuyến phòng thủ phía đông của đất nước.
B. Góp phần bảo vệ an ninh hàng hải, chủ quyền lãnh thổ.
C. Là cửa ngõ, tuyến phòng thủ bảo vệ đất liền từ xa.
D. Là địa bàn có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Câu 7. Học sinh cần làm gì để góp phần giảm nhẹ biến đổi khí hậu?
A. Tham gia quản lí và sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.
B. Sử dụng tiết kiệm điện, trồng và bảo vệ cây xanh, vứt rác đúng nơi quy định.
C. Tham gia nâng cấp hệ thống thuỷ lợi, hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông.
D. Nghiên cứu các giống cây trồng, vật nuôi thích ứng với biến đổi khí hậu.
Câu 8: Loại hình du lịch trọng tâm thích ứng với biến đổi khí hậu ở Châu thổ sông Cửu Long là:
PHẦN II: PHÂN MÔN LỊCH SỬ (18.0 điểm)
Câu 1. (3.0 điểm)
Hãy nêu những dẫn chứng tiêu biểu về sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 60 - 70 của thế kỉ XX? những nhân tố nào thúc đẩy sự phát triển “thần kì” đó. Theo em, Việt Nam rút ra bài học gì từ sự thành công của Nhật Bản?
Câu 2. (3.0 điểm)
Hiện nay, xu thế toàn cầu hóa có tác động như thế nào đối với thế giới và quá trình thực hiện công cuộc đổi mới của nước ta hiện nay?
Câu 3. (4,0 điểm)
Hãy so sánh chủ trương, sách lược cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương thời kì 1936-1939 với thời kì 1930-1931 (theo các nội dung: kẻ thù, nhiệm vụ và mục tiêu, lực lượng, hình thức và phương pháp đấu tranh). Vì sao có sự khác nhau đó?
Câu 4. (4,0 điểm)
Những thắng lợi quân sự có ý nghĩa chiến lược của ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954). Theo em, thắng lợi nào có ý nghĩa quyết định trong việc chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp ở Đông Dương? Vì sao?
Câu 5. (4.0 điểm)
Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước ( 1954-1975), phong trào nào đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam Việt Nam? Phân tích nguyên nhân bùng nổ và ý nghĩa của phong trào đó. Theo em, Việt Nam cần làm gì để tạo nên những bước phát triển nhảy vọt trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay?
------------Hết-----------
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9 THCS CẤP TỈNH Năm 2024 Môn: Lịch sử và Địa lý (phân môn Lịch sử) Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề thi gồm 13 câu, trong 02 trang) |
PHẦN I: CHỦ ĐỀ CHUNG (2.0 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 8. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án
Câu 1: Đâu không phải là văn bản pháp luật khẳng định chủ quyền biển đảo do Việt Nam ban hành?
A.Luật kinh tế Việt Nam. | B. Luật Hàng hải Việt Nam. |
C. Luật Cảnh sát Biển Việt Nam. | D. Luật Biển Việt Nam. |
A. Bản đồ Quảng Nam tam phủ cửu huyện.
B. Bản đồ vẽ hình thể phủ Quảng Ngãi trong tập Thiên hạ bản đồ.
C. Bản đồ Đại Nam nhất thống toàn đồ.
D. Bản đồ Thiên Nam tứ chi lộ đồ thư.
Câu 3. Biểu hiện của Biến đổi khí hậu ở Châu thổ Sông Hồng và sông Cửu Long không có đặc điểm chung nào sau đây ?
A. Gia tăng các đợt hạn hán. | B. Nhiệt độ có xu thế tăng. |
C. Xâm nhập mặn gia tăng. | D. Lượng mưa có sự biến động. |
A. Châu thổ sông Hồng là cái nôi của nền văn minh lúa nước.
B. Cư dân châu thổ sông Hồng phổ biến với nhà nổi trên sông.
C. Di sản văn hóa ở châu thổ Sông Hồng có đờn ca tài tử.
D. Các sản vật ẩm thực tiêu biểu là mắm và các khô…
Câu 5. Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong việc bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp trên Biển Đông là gì?
A. Xây dưng bộ quy tắc ứng xử trên Biển Đông.
B. Quân lực của nước ta quá yếu so với các nước tranh chấp Biển Đông.
C. Liên Hợp Quốc không ủng hộ nước ta trong việc giải quyết tranh chấp trên biển.
D. Tình trạng chồng lấn giữa vùng biển đảo của nhiều quốc gia trong khu vực.
Câu 6. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tầm quan trọng về quốc phòng, an ninh của Biển Đông đối với Việt Nam?
A. Biển Đông là tuyến phòng thủ phía đông của đất nước.
B. Góp phần bảo vệ an ninh hàng hải, chủ quyền lãnh thổ.
C. Là cửa ngõ, tuyến phòng thủ bảo vệ đất liền từ xa.
D. Là địa bàn có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Câu 7. Học sinh cần làm gì để góp phần giảm nhẹ biến đổi khí hậu?
A. Tham gia quản lí và sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.
B. Sử dụng tiết kiệm điện, trồng và bảo vệ cây xanh, vứt rác đúng nơi quy định.
C. Tham gia nâng cấp hệ thống thuỷ lợi, hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông.
D. Nghiên cứu các giống cây trồng, vật nuôi thích ứng với biến đổi khí hậu.
Câu 8: Loại hình du lịch trọng tâm thích ứng với biến đổi khí hậu ở Châu thổ sông Cửu Long là:
A. Du lịch lễ hội. | B. Du lịch sinh thái. |
C. Du lịch nghỉ dưỡng. | D. Du lịch mạo hiểm. |
Câu 1. (3.0 điểm)
Hãy nêu những dẫn chứng tiêu biểu về sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 60 - 70 của thế kỉ XX? những nhân tố nào thúc đẩy sự phát triển “thần kì” đó. Theo em, Việt Nam rút ra bài học gì từ sự thành công của Nhật Bản?
Câu 2. (3.0 điểm)
Hiện nay, xu thế toàn cầu hóa có tác động như thế nào đối với thế giới và quá trình thực hiện công cuộc đổi mới của nước ta hiện nay?
Câu 3. (4,0 điểm)
Hãy so sánh chủ trương, sách lược cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương thời kì 1936-1939 với thời kì 1930-1931 (theo các nội dung: kẻ thù, nhiệm vụ và mục tiêu, lực lượng, hình thức và phương pháp đấu tranh). Vì sao có sự khác nhau đó?
Câu 4. (4,0 điểm)
Những thắng lợi quân sự có ý nghĩa chiến lược của ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954). Theo em, thắng lợi nào có ý nghĩa quyết định trong việc chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp ở Đông Dương? Vì sao?
Câu 5. (4.0 điểm)
Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước ( 1954-1975), phong trào nào đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam Việt Nam? Phân tích nguyên nhân bùng nổ và ý nghĩa của phong trào đó. Theo em, Việt Nam cần làm gì để tạo nên những bước phát triển nhảy vọt trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay?
------------Hết-----------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9 THCS CẤP TỈNH Năm 2024 Môn: Lịch sử và Địa lý (phân môn Lịch sử) Hướng dẫn chấm gồm 5 trang |
Câu | Đáp án | Điểm |
I. Trắc nghiệm | ||
1 | A | 0,25 |
2 | C | 0,25 |
3 | C | 0,25 |
4 | A | 0,25 |
5 | D | 0,25 |
6 | D | 0,25 |
7 | B | 0,25 |
8 | B | 0,25 |
II. Tự luận | ||
Câu 1 (3,0 điểm) | *Dẫn chứng tiêu biểu về sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 60- 70 của thế kỉ XX ( 0,75 điểm) | |
- Tổng sản phẩm quốc dân (GNP): Trong giai đoạn 1953-1973, tăng trung bình 9,4%, riêng thập kỉ 60 tăng trung bình 11% - được gọi là giai đoạn phát triển “thần kì” | 0,25 | |
- Năm 1988, thu nhập bình quân đầu người đạt khoảng 25000 USD,đứng thứ hai thế giới (sau Thuỵ Sĩ). | 0,25 | |
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế: Đến năm 1960, tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt 15,4% | 0,25 | |
* Những nhân tố thúc đẩy sự phát triển “thần kì” (1,25 điểm) | ||
- Truyền thống văn hóa, giáo dục lâu đời của người Nhật, sẵn sàng tiếp thu những giá trị tiến bộ của thế giới, nhưng vẫn giữ được bản sắc văn hóa dân tộc. | 0,25 | |
- Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ty Nhật Bản. | 0,25 | |
- Vai trò quan trọng của Nhà nước đề ra các chiến lược phát triển, nắm bắt đúng thời cơ và sự điều tiết cần thiết để đưa nền kinh tế liên tục tăng trưởng… | 0,25 | |
- Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao kỷ luật và coi trọng tiết kiệm. | 0,25 | |
- Áp dụng những thành tựu tiến bộ của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật. | 0,25 | |
* Việt Nam rút ra được bài học từ sự thành công của Nhật Bản (1,0 điểm) | ||
+ Coi trọng nhân tố con người, ưu tiên đầu tư phát triển giáo dục đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu của công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa... | 0,5 | |
+ Tiếp thu, áp dụng những thành tựu tiến bộ của khoa học - kĩ thuật hiện đại. | 0,25 | |
+ Vai trò của Nhà nước trong việc nắm bắt đúng thời cơ, điều tiết kinh tế, đề ra chiến lược phát triển… | 0,25 | |
Câu 2 (3,0 điểm) | * Xu thế toàn cầu hoá tác động đối với thế giới ((1,25 điểm) | |
- Thúc đẩy nhanh sự hình thành kinh tế toàn cầu, xã hội hoá lực lượng sản xuất, đem lại sự tăng trưởng cao về kinh tế. | 0,25 | |
- Tạo sự liên kết chặt chẽ giữa các quốc gia, khu vực trong việc giải quyết các vấn đề toàn cầu. | 0,25 | |
- Làm gia tăng giao lưu, trao đổi văn hoá giữa các quốc gia, dân tộc | 0,25 | |
- Tuy nhiên, toàn cầu hoá cũng làm gia tăng sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia; kéo dài khoảng cách chênh lệch giàu nghèo trong mỗi quốc gia, giữa các quốc gia và các khu vực trên thế giới | 0,25 | |
+ Làm trầm trọng thêm tình trạng ô nhiễm môi trường, dịch bệnh; xói mòn, đánh mất bản sắc văn hoá dân tộc | 0,25 | |
* Xu thế toàn cầu hóa có tác động đối với quá trình thực hiện công cuộc đổi mới của nước ta hiện nay là (1,75 điểm) | ||
- Toàn cầu hoá tạo điều kiện cho quá trình hội nhập khu vực và thế giới của nước ta trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hoá. | 0,25 | |
- Về kinh tế: + Tạo ra cho nước ta cơ hội tiếp cận vốn đầu tư nước ngoài, trình độ khhoa học- kĩ thuật tiên tiến của thế giới | 0,25 | |
+ Mở rộng hoạt động ngoại thương, xuất khẩu lao động; chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao mức sống người dân | 0,25 | |
+ Tuy nhiên tham gia vào thị trường toàn cầu, Việt Nam phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt từ các nước khác; đòi hỏi phải nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và sản phẩm. | 0,25 | |
- Về chính trị, mở ra cơ hội để Việt Nam tham gia và thể hiện vai trò tích cực trong các tổ chức khu vực (như ASEAN), quốc tế (như Liên hợp Quốc), góp phần nâng cao uy tín, địa vị quốc gia. | 0,25 | |
- Về văn hoá: + Cho phép mở rộng giao lưu, tiêp xúc và tiếp thu những tinh hoa văn hoá của nhân loại, làm giàu cho nền văn hoá Việt Nam | 0,25 | |
+ Tuy nhiên, cũng dẫn đến nguy cơ bị hoà tan, làm xói mòn bản sắc văn hoá truyền thống | 0,25 | |
Câu 3 (4,0 điểm) | * So sánh thời kì 1936-1939 với thời kì 1930-1931( 2,5 điểm): (HS có thể kẻ bảng so sánh hoặc so sánh ngang) | |
- Kẻ thù của cách mạng: + 1930-1931: Đế quốc Pháp và phong kiến tay sai. + 1936-1939: Phản động Pháp và tay sai. | 0,25 0,25 |
THẦY CÔ TẢI NHÉ!