- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,536
- Điểm
- 113
tác giả
Vở bài tập khtn lớp 6 kết nối tri thức CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2023-2024 được soạn dưới dạng file word gồm 73 trang. Các bạn xem và tải vở bài tập khtn lớp 6 kết nối tri thức về ở dưới.
Câu 1. Lĩnh vực nào sau đây không thuộc về khoa học tự nhiên (KHTN)?
A. Sinh Hoá. B. Thiên văn. C. Lịch sử. D. Địa chất.
Câu 2. Đối tượng nghiên cứu nào sau đây là của khoa học tự nhiên?
A. Nghiên cứu về tâm lí của vận động viên bóng đá.
B. Nghiên cứu về lịch sử hình thành vũ trụ.
C. Nghiên cứu về ngoại ngữ.
D. Nghiên cứu về luật đi đường.
Câu 3. Hãy kể tên 5 đồ dùng hằng ngày không được chế tạo dựa trên các kiến thức về KHTN.
Câu 4. Theo em, việc con người chế tạo ra bom nguyên tử có phải là do lỗi của các nhà vật lí đã phát hiện ra năng lượng nguyên tử hay không?
Câu 5. Hãy cùng với nhóm của mình thực hiện thí nghiệm Hình 1.1. Dùng dao có lưỡi mỏng (lưỡi dao cạo) xẻ cuống mỗi cành hoa làm hai rồi cắm vào hai cốc đựng nước màu khác nhau.
A. Mô tả hiện tượng xảy ra đối với màu sắc của bông hoa sau khoảng một giờ.
B. Hiện tượng quan sát được chủ yếu là hiện tượng vật lí hay hoá học?
C. Làm thế nào để chứng minh được hiện tượng này không chỉ là hiện tượng vật lí hay hoá học mà còn là hiện tượng sinh học nữa?
Câu 1. Các biển báo trong Hình 2.1 có ý nghĩa gì?
Hình 2.1
A. Cấm thực hiện. B. Bắt buộc thực hiện.
C. Cảnh báo nguy hiểm. D. Không bắt buộc thực hiện.
Câu 2. Phương án nào trong Hình 2.2 thể hiện đúng nội dung của biển cảnh báo?
Câu 3. Chọn các nội dung ở cột bên phải thể hiện đúng các biển báo tương ứng trong các hình ở cột trái.
Câu 4. Tại sao sau khi làm thí nghiệm xong cẩn phải: lau dọn sạch chỗ làm thí nghiệm; sắp xếp dụng cụ gọn gàng, đúng chỗ; rửa sạch tay bằng xà phòng?
Câu 5*. Hãy quan sát phòng thực hành của trường em để tìm hiểu xem còn vị trí nào cẩn đặt biển cảnh báo mà chưa thực hiện và chỉ ra cách thực hiện.
Câu 1. Kính lúp đơn giản
A. gồm một tấm kính lồi (dày ở giữa, mỏng ở mép viền).
B. gồm một tấm kính lõm (mỏng ở giữa, dày ở mép viền).
C. gồm một tâm kính một mặt phẳng, một mặt lõm (mỏng ở giữa, dày ở mép viền)
D. gồm một tấm kính hai mặt phẳng đều nhau.
Câu 2. Công việc nào dưới đây không phù hợp với việc sử dụng kính lúp?
A. Người già đọc sách. B. Sửa chữa đồng hồ.
C. Khâu vá. D. Quan sát một vật ở rất xa.
Câu 3. Sử dụng kính lúp có thể phóng to ảnh lên tới
A. 20 lần. B. 200 lần. C. 500 lần. D. 1000 lần
Câu 4. Tại sao cần phải bảo quản kính lúp như lau chùi, vệ sinh kính thường xuyên bằng khăn mềm và sử dụng nước rửa kính chuyên dụng (nếu có).
Câu 5*. Dùng kính lúp quan sát và vẽ lại vân ngón tay trỏ của em.
Câu 1. Hệ thống phóng đại của kính hiển vi bao gồm
A. thị kính, vật kính.
B. chân kính, thân kính, bàn kính, kẹp giữ mẫu.
C. ốc to (núm chỉnh thô), ốc nhỏ (núm chỉnh tinh).
D. đèn chiếu sáng, gương, màn chắn sáng.
Câu 2. Quan sát vật nào dưới đây cần phải sử dụng kính hiển vi?
A. Tế bào biểu bì vảy hành. B. Con kiến.
C. Con ong. D. Tép bưởi.
Câu 3. Tế bào thịt quả cà chua có đường kính khoảng 0,55 mm. Để quan sát tế bào thịt quả cà chua thì chọn kính hiển vi có độ phóng to nào dưới đây là phù hợp?
A. 40 lần. B. 400 lần. C. 1000 lần. D. 3000 lần
Câu 4. Tại sao khi di chuyển kính hiển vi phải dùng cả hai tay, một tay đỡ chân kính, một tay cầm chắc thân kính và không được để tay ướt hay bẩn lên mặt kính?
Câu 5*. Hãy cùng các bạn trong nhóm của em sưu tầm ảnh chụp các vật rất nhỏ (mắt thường không nhìn thấy được) qua kính hiển vi theo một chủ đề, tập hợp kết quả tìm hiểu được để có một bộ sưu tập của nhóm mình.
BÀI 5. ĐO CHIỂU DÀI
Câu 1. Có bốn loại thước Hình 5.1 a, b, c, d.
Lựa chọn loại thước nào trong Hình 5.1 phù hợp để đo các đối tượng sau:
1. Chiều dài cuốn sách giáo khoa (SGK) KHTN 6.
2. Bề dày gáy cuốn SGK KHTN 6.
3. Chiều rộng phòng học.
4. Chiều cao của tủ sách.
5. Đường kính trong của miệng một cái cốc hình trụ.
6. Vòng eo của cơ thể người.
Câu 2. Khi dùng thước thẳng để đo chiều dài của một tấm gỗ, ba học sinh đã có ba cách đặt mắt để đọc kết quả đo (Hình 5.2).
Học sinh nào đã có cách đặt mắt đọc kết quả đo đúng?
Câu 3. Khi dùng thước thẳng và compa để đo đường kính ngoài của miệng cốc (Hình 5.3a) và đường kính trong của cốc (Hình 5.3b)
Kết quả nào ghi dưới đây là đúng?
A. Đường kính ngoài 2,3 cm; đường kính trong 2,2 cm.
B. Đường kính ngoài 2,1 cm; đường kính trong 2,0 cm.
C. Đường kính ngoài 2,2 cm; đường kính trong 2,0 cm.
D. Đường kính ngoài 2,0 cm; đường kính trong 2,0 cm.
Câu 4. Để đo diện tích của một vườn cỏ có kích thước 25 × 30 (m). Nếu trong tay em có hai chiếc thước: một thước gấp có giới hạn đo (GHĐ) 2 m và một thước cuộn có GHĐ 20 m (Hình 5.4).
Em sẽ dùng thước nào để cho kết quả đo chính xác hơn? Vì sao?
Câu 5. Trong tay em có một chiếc cốc như Hình 5.5, một thước dây, một thước kẹp, một com pa và một thước thẳng.
Em sẽ dùng thước nào để đo:
a. Chu vi ngoài của miệng cốc?
b. Độ sâu của cốc?
c. Đường kính trong của phần thân cốc và đáy cốc?
d. Độ dày của miệng cốc?
Câu 6. Hình 5.6 mô tả ba cách đọc và ghi kết quả khi đo thể tích của một chất lỏng bằng bình chia độ và cho ba kết quả: 40 cm3; 54 cm3; 60 cm3.
Hãy cho biết kết quả nào đúng, tại sao?
Câu 7. Một người dùng bình chia độ (Hình 5.7) để đo thể tích của chất lỏng. Hãy chỉ ra cách ghi kết quả đúng trong các trường hợp dưới đây.
A. 10,2 cm3. B. 10,50 cm3 C. 10,5 cm3 D. 10 cm3.
Câu 8.
a) Hình 5.8 mô tả cách đo thể tích của một vật rắn không thấm nước bằng một bình chia độ.
Thể tích của vật đó bằng
A. 38 cm3. B. 50 cm3. C. 12 cm3. D. 51 cm3
b) Hình 5.9 mô tả cách đo thể tích của một vật rắn không thấm nước bằng bình tràn kết hợp với bình chia độ. Thể tích của vật đó bằng
A. 10,2 cm3 B. 10,50 cm3 C. 10 cm3 D. 10,25 cm3
Câu 9. Một trường Trung học cơ sở có 30 lớp, trung bình mỗi lớp trong một ngày tiêu thụ 120 lít nước. Biết giá nước hiện nay là 10 000 đồng/m3.
a) Hãy tính số tiền nước mà trường học này phải trả trong một tháng (30 ngày).
b) Nếu có một khoá nước ở trường học này bị rò rỉ với tốc độ trung bình cứ 2 giọt trong 1 giây và 20 giọt nước có thể tích là 1 cm3. Hãy tính số tiền lãng phí do để nước bị rò rỉ trong một tháng.
Câu 10. * Nếu có một hộp đựng viên bi sắt nhỏ và bình chia độ (Hình 5.10)
THẦY CÔ DOWNLOAD FILE ĐÍNH KÈM!
MỞ ĐẦU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
BÀI 1. GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
BÀI 1. GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Câu 1. Lĩnh vực nào sau đây không thuộc về khoa học tự nhiên (KHTN)?
A. Sinh Hoá. B. Thiên văn. C. Lịch sử. D. Địa chất.
Câu 2. Đối tượng nghiên cứu nào sau đây là của khoa học tự nhiên?
A. Nghiên cứu về tâm lí của vận động viên bóng đá.
B. Nghiên cứu về lịch sử hình thành vũ trụ.
C. Nghiên cứu về ngoại ngữ.
D. Nghiên cứu về luật đi đường.
Câu 3. Hãy kể tên 5 đồ dùng hằng ngày không được chế tạo dựa trên các kiến thức về KHTN.
Câu 4. Theo em, việc con người chế tạo ra bom nguyên tử có phải là do lỗi của các nhà vật lí đã phát hiện ra năng lượng nguyên tử hay không?
Câu 5. Hãy cùng với nhóm của mình thực hiện thí nghiệm Hình 1.1. Dùng dao có lưỡi mỏng (lưỡi dao cạo) xẻ cuống mỗi cành hoa làm hai rồi cắm vào hai cốc đựng nước màu khác nhau.
A. Mô tả hiện tượng xảy ra đối với màu sắc của bông hoa sau khoảng một giờ.
B. Hiện tượng quan sát được chủ yếu là hiện tượng vật lí hay hoá học?
C. Làm thế nào để chứng minh được hiện tượng này không chỉ là hiện tượng vật lí hay hoá học mà còn là hiện tượng sinh học nữa?
BÀI 2. AN TOÀN TRONG PHÒNG THỰC HÀNH
Câu 1. Các biển báo trong Hình 2.1 có ý nghĩa gì?
Hình 2.1
A. Cấm thực hiện. B. Bắt buộc thực hiện.
C. Cảnh báo nguy hiểm. D. Không bắt buộc thực hiện.
Câu 2. Phương án nào trong Hình 2.2 thể hiện đúng nội dung của biển cảnh báo?
Câu 3. Chọn các nội dung ở cột bên phải thể hiện đúng các biển báo tương ứng trong các hình ở cột trái.
Câu 4. Tại sao sau khi làm thí nghiệm xong cẩn phải: lau dọn sạch chỗ làm thí nghiệm; sắp xếp dụng cụ gọn gàng, đúng chỗ; rửa sạch tay bằng xà phòng?
Câu 5*. Hãy quan sát phòng thực hành của trường em để tìm hiểu xem còn vị trí nào cẩn đặt biển cảnh báo mà chưa thực hiện và chỉ ra cách thực hiện.
BÀI 3. SỬ DỤNG KÍNH LÚP
Câu 1. Kính lúp đơn giản
A. gồm một tấm kính lồi (dày ở giữa, mỏng ở mép viền).
B. gồm một tấm kính lõm (mỏng ở giữa, dày ở mép viền).
C. gồm một tâm kính một mặt phẳng, một mặt lõm (mỏng ở giữa, dày ở mép viền)
D. gồm một tấm kính hai mặt phẳng đều nhau.
Câu 2. Công việc nào dưới đây không phù hợp với việc sử dụng kính lúp?
A. Người già đọc sách. B. Sửa chữa đồng hồ.
C. Khâu vá. D. Quan sát một vật ở rất xa.
Câu 3. Sử dụng kính lúp có thể phóng to ảnh lên tới
A. 20 lần. B. 200 lần. C. 500 lần. D. 1000 lần
Câu 4. Tại sao cần phải bảo quản kính lúp như lau chùi, vệ sinh kính thường xuyên bằng khăn mềm và sử dụng nước rửa kính chuyên dụng (nếu có).
Câu 5*. Dùng kính lúp quan sát và vẽ lại vân ngón tay trỏ của em.
BÀI 4. SỬ DỤNG KÍNH HIỂN VI QUANG HỌC
Câu 1. Hệ thống phóng đại của kính hiển vi bao gồm
A. thị kính, vật kính.
B. chân kính, thân kính, bàn kính, kẹp giữ mẫu.
C. ốc to (núm chỉnh thô), ốc nhỏ (núm chỉnh tinh).
D. đèn chiếu sáng, gương, màn chắn sáng.
Câu 2. Quan sát vật nào dưới đây cần phải sử dụng kính hiển vi?
A. Tế bào biểu bì vảy hành. B. Con kiến.
C. Con ong. D. Tép bưởi.
Câu 3. Tế bào thịt quả cà chua có đường kính khoảng 0,55 mm. Để quan sát tế bào thịt quả cà chua thì chọn kính hiển vi có độ phóng to nào dưới đây là phù hợp?
A. 40 lần. B. 400 lần. C. 1000 lần. D. 3000 lần
Câu 4. Tại sao khi di chuyển kính hiển vi phải dùng cả hai tay, một tay đỡ chân kính, một tay cầm chắc thân kính và không được để tay ướt hay bẩn lên mặt kính?
Câu 5*. Hãy cùng các bạn trong nhóm của em sưu tầm ảnh chụp các vật rất nhỏ (mắt thường không nhìn thấy được) qua kính hiển vi theo một chủ đề, tập hợp kết quả tìm hiểu được để có một bộ sưu tập của nhóm mình.
BÀI 5. ĐO CHIỂU DÀI
Câu 1. Có bốn loại thước Hình 5.1 a, b, c, d.
Lựa chọn loại thước nào trong Hình 5.1 phù hợp để đo các đối tượng sau:
1. Chiều dài cuốn sách giáo khoa (SGK) KHTN 6.
2. Bề dày gáy cuốn SGK KHTN 6.
3. Chiều rộng phòng học.
4. Chiều cao của tủ sách.
5. Đường kính trong của miệng một cái cốc hình trụ.
6. Vòng eo của cơ thể người.
Câu 2. Khi dùng thước thẳng để đo chiều dài của một tấm gỗ, ba học sinh đã có ba cách đặt mắt để đọc kết quả đo (Hình 5.2).
Học sinh nào đã có cách đặt mắt đọc kết quả đo đúng?
Câu 3. Khi dùng thước thẳng và compa để đo đường kính ngoài của miệng cốc (Hình 5.3a) và đường kính trong của cốc (Hình 5.3b)
Kết quả nào ghi dưới đây là đúng?
A. Đường kính ngoài 2,3 cm; đường kính trong 2,2 cm.
B. Đường kính ngoài 2,1 cm; đường kính trong 2,0 cm.
C. Đường kính ngoài 2,2 cm; đường kính trong 2,0 cm.
D. Đường kính ngoài 2,0 cm; đường kính trong 2,0 cm.
Câu 4. Để đo diện tích của một vườn cỏ có kích thước 25 × 30 (m). Nếu trong tay em có hai chiếc thước: một thước gấp có giới hạn đo (GHĐ) 2 m và một thước cuộn có GHĐ 20 m (Hình 5.4).
Em sẽ dùng thước nào để cho kết quả đo chính xác hơn? Vì sao?
Câu 5. Trong tay em có một chiếc cốc như Hình 5.5, một thước dây, một thước kẹp, một com pa và một thước thẳng.
Em sẽ dùng thước nào để đo:
a. Chu vi ngoài của miệng cốc?
b. Độ sâu của cốc?
c. Đường kính trong của phần thân cốc và đáy cốc?
d. Độ dày của miệng cốc?
Câu 6. Hình 5.6 mô tả ba cách đọc và ghi kết quả khi đo thể tích của một chất lỏng bằng bình chia độ và cho ba kết quả: 40 cm3; 54 cm3; 60 cm3.
Hãy cho biết kết quả nào đúng, tại sao?
Câu 7. Một người dùng bình chia độ (Hình 5.7) để đo thể tích của chất lỏng. Hãy chỉ ra cách ghi kết quả đúng trong các trường hợp dưới đây.
A. 10,2 cm3. B. 10,50 cm3 C. 10,5 cm3 D. 10 cm3.
Câu 8.
a) Hình 5.8 mô tả cách đo thể tích của một vật rắn không thấm nước bằng một bình chia độ.
Thể tích của vật đó bằng
A. 38 cm3. B. 50 cm3. C. 12 cm3. D. 51 cm3
b) Hình 5.9 mô tả cách đo thể tích của một vật rắn không thấm nước bằng bình tràn kết hợp với bình chia độ. Thể tích của vật đó bằng
A. 10,2 cm3 B. 10,50 cm3 C. 10 cm3 D. 10,25 cm3
Câu 9. Một trường Trung học cơ sở có 30 lớp, trung bình mỗi lớp trong một ngày tiêu thụ 120 lít nước. Biết giá nước hiện nay là 10 000 đồng/m3.
a) Hãy tính số tiền nước mà trường học này phải trả trong một tháng (30 ngày).
b) Nếu có một khoá nước ở trường học này bị rò rỉ với tốc độ trung bình cứ 2 giọt trong 1 giây và 20 giọt nước có thể tích là 1 cm3. Hãy tính số tiền lãng phí do để nước bị rò rỉ trong một tháng.
Câu 10. * Nếu có một hộp đựng viên bi sắt nhỏ và bình chia độ (Hình 5.10)
THẦY CÔ DOWNLOAD FILE ĐÍNH KÈM!