- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,315
- Điểm
- 113
tác giả
WORD + POWERPOINT GIÁO ÁN Đề cương ôn tập văn 10 giữa học kì 1 CÁNH DIỀU MỚI NHẤT được soạn dưới dạng file word + PPT gồm 2 file trang. Các bạn xem và tải đề cương ôn tập văn 10 giữa học kì 1, ôn tập văn 10 giữa học kì 1.,..về ở dưới.
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Năng lực
- HS khái quát được các nội dung cơ bản đã học trong 8 tuần đầu học kì I, gồm kĩ năng đọc hiểu văn bản, viết, nói và nghe; các đơn vị kiến thức tiếng Việt, văn học ở các bài 1, bài 2:
a. Đọc hiểu:
+ Phát biểu được đặc điểm của thể loại đã học: Truyện (thần thoại và sử thi), thơ (thơ Đường luật) đã học từ đầu năm học.
+ Khái quát nội dung các văn bản đã thể hiện: Phẩm chất của người anh hùng; sự lí giải các hiện tượng thiên nhiên của người xưa trong thần thoại; lòng yêu nước và nỗi niềm thời cuộc, tình yêu quê hương, tình yêu thiên nhiên, cuộc sống; nỗi thương cảm với thân phận người phụ nữ và sự khẳng định, đề cao vẻ đẹp, khát vọng của họ,…
+ Khắc sâu đặc điểm hình thức đặc trưng thể loại trong mỗi thể loại văn bản.
+ Liên hệ, mở rộng: thực hành làm một số bài tập vận dụng.
b.Viết: Viết được bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội; viết được báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề.
c.Nói và nghe: Biết thuyết trình về một vấn đề xã hội; biết trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề.
d.Tiếng Việt:
+ Hiểu và sửa được các lỗi dùng từ về hình thức ngữ âm, chính tả và ngữ nghĩa; có thói quen cân nhắc việc sử dụng từ ngữ để diễn đạt chính xác, đạt hiệu quả giao tiếp.
+ Phân tích được sự khác nhau về nghĩa của một số cách sắp xếp trật tự từ trong câu; từ đó, nhận diện, phân tích và sửa được các lỗi về trật tự từ trong bài viết, nói.
- Nêu được yêu cầu về nội dung và hình thức của các câu hỏi, bài tập, giúp HS tự đánh giá kết quả học tập giữa học kì I.
2. Phẩm chất
- Góp phần giúp HS biết cảm phục và trân trọng những người anh hùng, những giá trị nhân văn cao đẹp; tôn trọng và có ý thức tìm hiểu các nền văn học, văn hoá trên thế giới.
- Bồi đắp tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước; yêu thích việc nghiên cứu.
- Giúp HS có trách nhiệm với việc học tập của bản thân và thêm yêu thích, hứng thú với môn Văn hơn nữa.
B. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Sưu tầm tài liệu, lập kế hoạch dạy học .
- Thiết kể bài giảng điện tử.
- Chuẩn bị phương tiện, học liệu:
+ Các phương tiện : Máy vi tính, máy chiếu đa năng...
+ Học liệu: Các câu hỏi kiểm tra kiến thức
2. Học sinh.
Xem lại các đơn vị kiến thức đã học trong các bài: bài 1 (Thần thoại và sử thi) và bài 2 (Thơ Đường luật).
C. TỖ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
a) Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập, củng cố các đơn vị kiến thức về kĩ năng đọc hiểu văn bản, kĩ năng viết, kĩ năng nói và nghe, tiếng Việt giữa học kì I.
b) Nội dung hoạt động: Làm việc nhóm
c) Sản phẩm: Câu trả lời và phiếu học tập đã hoàn thiện của HS.
d) Tổ chức thực hiện hoạt động:
Dự kiến các sản phẩm học tập:
Dự kiến các sản phẩm học tập:
3. Viết
a) Mục tiêu: Đánh giá năng lực vận dụng các kiến thức tiếng Việt và văn học đã học trong 8 tuần đầu học kì I vào việc đọc hiểu và viết văn bản.
b) Nội dung hoạt động: Làm việc cá nhân, thảo luận cặp đôi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ qua đề bài tổng hợp đọc hiểu và viết:
PASS GIẢI NÉN: Yopo.VN
THẦY CÔ DOWNLOAD FILE ĐÍNH KÈM!
Ngày soạn .................. Ngày dạy:................... | ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Thời lượng: 03 tiết) |
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Năng lực
- HS khái quát được các nội dung cơ bản đã học trong 8 tuần đầu học kì I, gồm kĩ năng đọc hiểu văn bản, viết, nói và nghe; các đơn vị kiến thức tiếng Việt, văn học ở các bài 1, bài 2:
a. Đọc hiểu:
+ Phát biểu được đặc điểm của thể loại đã học: Truyện (thần thoại và sử thi), thơ (thơ Đường luật) đã học từ đầu năm học.
+ Khái quát nội dung các văn bản đã thể hiện: Phẩm chất của người anh hùng; sự lí giải các hiện tượng thiên nhiên của người xưa trong thần thoại; lòng yêu nước và nỗi niềm thời cuộc, tình yêu quê hương, tình yêu thiên nhiên, cuộc sống; nỗi thương cảm với thân phận người phụ nữ và sự khẳng định, đề cao vẻ đẹp, khát vọng của họ,…
+ Khắc sâu đặc điểm hình thức đặc trưng thể loại trong mỗi thể loại văn bản.
+ Liên hệ, mở rộng: thực hành làm một số bài tập vận dụng.
b.Viết: Viết được bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội; viết được báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề.
c.Nói và nghe: Biết thuyết trình về một vấn đề xã hội; biết trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề.
d.Tiếng Việt:
+ Hiểu và sửa được các lỗi dùng từ về hình thức ngữ âm, chính tả và ngữ nghĩa; có thói quen cân nhắc việc sử dụng từ ngữ để diễn đạt chính xác, đạt hiệu quả giao tiếp.
+ Phân tích được sự khác nhau về nghĩa của một số cách sắp xếp trật tự từ trong câu; từ đó, nhận diện, phân tích và sửa được các lỗi về trật tự từ trong bài viết, nói.
- Nêu được yêu cầu về nội dung và hình thức của các câu hỏi, bài tập, giúp HS tự đánh giá kết quả học tập giữa học kì I.
2. Phẩm chất
- Góp phần giúp HS biết cảm phục và trân trọng những người anh hùng, những giá trị nhân văn cao đẹp; tôn trọng và có ý thức tìm hiểu các nền văn học, văn hoá trên thế giới.
- Bồi đắp tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước; yêu thích việc nghiên cứu.
- Giúp HS có trách nhiệm với việc học tập của bản thân và thêm yêu thích, hứng thú với môn Văn hơn nữa.
B. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Sưu tầm tài liệu, lập kế hoạch dạy học .
- Thiết kể bài giảng điện tử.
- Chuẩn bị phương tiện, học liệu:
+ Các phương tiện : Máy vi tính, máy chiếu đa năng...
+ Học liệu: Các câu hỏi kiểm tra kiến thức
2. Học sinh.
Xem lại các đơn vị kiến thức đã học trong các bài: bài 1 (Thần thoại và sử thi) và bài 2 (Thơ Đường luật).
C. TỖ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: HỆ THỐNG KIẾN THỨC ĐÃ HỌC
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN – VIẾT- NÓI VÀ NGHE – TIẾNG VIỆT (tiết 1)
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN – VIẾT- NÓI VÀ NGHE – TIẾNG VIỆT (tiết 1)
a) Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập, củng cố các đơn vị kiến thức về kĩ năng đọc hiểu văn bản, kĩ năng viết, kĩ năng nói và nghe, tiếng Việt giữa học kì I.
b) Nội dung hoạt động: Làm việc nhóm
c) Sản phẩm: Câu trả lời và phiếu học tập đã hoàn thiện của HS.
d) Tổ chức thực hiện hoạt động:
1. Đọc hiểu văn bản
Hoạt động của GV -HS | Dự kiến kết quả | |||||||||
HOẠT ĐỘNG NHÓM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Sử dụng sơ đồ tư duy hoặc bảng biểu để hệ thống kiến thức về thể loại ở bài 1,2, bao gồm: + Các văn bản đọc hiểu theo từng thể loại. + Một số lưu ý khi đọc hiểu thể loại. Tham khảo mẫu ở bên. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm báo cáo sản phẩm và ý tưởng. - Các nhóm khác nhận xét Bước 4: Đánh giá, kết luận GV tổng hợp ý kiến, chuẩn hoá kiến thức | Bảng 1
|
Dự kiến các sản phẩm học tập:
Bảng 1
Bài học | Văn bản đọc hiểu | Cách đọc hiểu |
Bài 1: Thần thoại và sử thi (truyện) | - Hê-ra-clét đi tìm táo vàng (Trích thần thoại Hy Lạp) - Chiến thắng Mtao Mxây (Trích sử thi Đăm Săn) - Thần Trụ Trời (Thần thoại Việt Nam) - Ra - ma buộc tội (Trích sử thi Ra-ma-ya-na - Van-mi-ki) | - Cốt truyện: Xác định những sự việc được kể, đâu là sự việc chính. - Xác định được bối cảnh không gian, thời gian của câu chuyện. - Nhân vật: Nhân vật chính là ai? Nhận biết tính cách nhân vật qua các chi tiết miêu tả ngoại hình, tâm lí, hành động và lời nói (Chú ý hình dạng và hành động phi thường, khả năng biến hoá khôn lường của nhân vật thần trong thần thoại; chú ý sức mạnh, tài năng, phẩm chất, vẻ đẹp phi thường, xả thân vì cộng đồng của người anh hùng). - Xác định được những chi tiết hoang đường, tưởng tượng trong đoạn trích. - Rút ra đề tài, chủ đề của đoạn trích thần thoại/ sử thi. - Rút ra được thông điệp, bài học cho bản thân. |
Bài 2: Thơ Đường luật | - Cảm xúc mùa thu (Thu hứng, bài 1, Đỗ Phủ) - Tự tình (bài 2 – Hồ Xuân Hương) - Câu cá mùa thu (Thu điếu – Nguyễn Khuyến) | - Cần nắm rõ xuất xứ và hoàn cảnh sáng tác bài thơ. - Cần chú ý đặc điểm thể loại, văn tự, đề tài, chủ đề, không gian, thời gian và sự liên hệ giữa các câu thơ trong bài. Nếu là thơ bằng chữ Hán, trước khi đọc phần Dịch thơ cần đọc kĩ phần Dịch nghĩa để hiểu rõ ý các câu thơ. Chú ý đối sánh giữa phần phiên âm và phần dịch thơ. - Hiểu được bài thơ là lời của ai; nói về điều gì; nói bằng cách nào; cách nói ấy có gì độc đáo, đáng nhớ (nghệ thuật đối, hình ảnh, từ ngữ, biện pháp tu từ…). Cần chú ý những đóng góp riêng của tác giả bài thơ về tứ thơ, cảm hứng, tư tưởng - Chỉ ra được tình cảm, cảm xúc của chủ thể trữ tình và những tác động của chúng đến suy nghĩ và tình cảm của người đọc. |
2. Kiến thức Tiếng Việt
Hoạt động của GV -HS | Dự kiến kết quả | ||||||||||||
THẢO LUẬN CẶP ĐÔI Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Sử dụng sơ đồ tư duy hoặc biểu biểu để hệ thống kiến thức về tiếng Việt ở bài 1,2? Tham khảo bảng hệ thống bên. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp đôi. GV quan sát, khích lệ HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện một số cặp báo cáo sản phẩm và ý tưởng. - Các nhóm khác nhận xét Bước 4: Đánh giá, kết luận GV tổng hợp ý kiến, chuẩn hoá kiến thức. | Bảng 2
|
Dự kiến các sản phẩm học tập:
Bảng 2
Bài học | Kiến thức tiếng Việt | Nội dung cụ thể | Ví dụ |
Bài 1: Thần thoại và sử thi (truyện) | Sửa lỗi dùng từ | Khi sử dụng tiếng việt, ta cần tuân thủ những yêu cầu sau về ngữ âm, chữ viết và ngữ nghĩa: + Về ngữ âm: Cần phát âm theo âm chuẩn của tiếng Việt. + Về chữ viết: Cần viết đúng theo quy tắc hiện hành về chính tả và về chữ viết nói chung. + Về ngữ nghĩa: Cần dùng từ chính xác về nghĩa. Mỗi khi dùng một từ mà chưa hiểu thật rõ nghĩa thì nên tra từ điển, đọc kĩ các nghĩa và các ví dụ về cách dùng của từ đó. | VD1: - Đoạn đường này hay sảy ra tai nạn. => xảy ra - Anh làm ơn đỗi cho tôi ít tiền lẽ => đổi, tiền lẻ VD2: Anh ấy có một yếu điểm là không dứt khoát trong công việc. (Từ đúng phải là điểm yếu). |
Bài 2: Thơ Đường luật | Sửa lỗi về trật tự từ | Các lỗi về trật tự từ hay gặp:
| VD1: Xét câu văn: “Lớp em rất có nhiều bạn không những học giỏi mà còn chơi thể thao giỏi”. => Câu này mắc lỗi sắp xếp các yếu tố trong cụm từ không phù hợp vì đưa phó từ “rất” lên trước động từ “có” (phó từ “rất” thường đứng trước tính từ để biểu thị ý nghĩa mức độ cao trên hẳn mức bình thường) Sửa lại: đặt phó từ “rất” đứng sau động từ “có” và đứng trước tính từ “nhiều”. Câu đúng: Lớp em có rất nhiều bạn không những học giỏi mà còn chơi thể thao giỏi”. VD2: Câu văn: Bạn em rất thông minh, nhưng nhỏ người. Thầy giáo đã chọn bạn ấy vào đội tuyển học sinh giỏi. - Lỗi: Cách viết không phù hợp với lập luận bởi cụm từ rất thông minh là trọng tâm thông báo, là luận cứ để dẫn đến kết luận ở câu sau: Thầy giáo đã chọn bạn ấy vào đội tuyển học sinh giỏi. Luận cứ rất thông minh là quan trọng nhất cho lập luận nên cần đặt ở cuối câu đầu tiên để đảm bảo liên kết với câu sau. - Sửa: Bạn em nhỏ người nhưng rất thông minh. Thầy giáo đã chọn bạn ấy vào đội tuyển học sinh giỏi. |
3. Viết
Hoạt động của GV -HS | Dự kiến kết quả |
HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Ở bài 1,2, chúng ta đã học viết về những kiểu bài nào? Nêu cách thực hiện các kiểu bài viết đó? Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ HS suy nghĩ, xung phong trả lời. GV quan sát, khích lệ HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận Tổ chức cho HS trình bày, thảo luận. Bước 4: Đánh giá, kết luận GV tổng hợp ý kiến, chuẩn hoá kiến thức.. | 1. Viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội - Mở bài: Nêu vấn đề xã hội cần bàn luận - Thân bài: Lần lượt trình bày hệ thống luận điểm, luận cứ và dẫn chứng theo một trình tự nhất định để làm sáng tỏ vấn đề đã nêu ở mở bài. - Kết bài: Khẳng định lại vấn đề của em; rút ra bài học cho bản thân. 2. Viết báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề. - Phần mở đầu: +Nêu vấn đề (đề tài) được lựa chọn để nghiên cứu. + Lí do, mục đích và phương pháp nghiên cứu. - Phần nội dung: + Lần lượt trình bày các kết quả nghiên cứu. Triển khai các lí lẽ, dẫn chứng, lập luận chứng minh cho các luận điểm được nêu ra. + Có thể trích dẫn ý kiến người khác, cước chú, lập bảng biểu, thống kê về đối tượng nghiên cứu để chứng minh tính chính xác cho lập luận. + Tạo sự so sánh cần thiết với các đối tượng nghiên cứu khác để tạo nên cự hấp dẫn và thuyết phục cho báo cáo. - Phần kết luận: + Khái quát ý nghĩa, tầm quan trọng của vấn đề đã được trình bày. + Nêu các đề xuất, khuyến nghị của người nghiên cứu (nếu có). |
4. Nói và nghe
Hoạt động của GV -HS | Dự kiến kết quả |
HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: ? Các dạng bài nói đã thực hiện? ? Nêu các bước tiến hành để có bài nói hiệu quả? ? Em cần chú ý gì về kĩ năng nghe? Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ HS suy nghĩ, xung phong trả lời. GV quan sát, khích lệ HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận Tổ chức cho HS trình bày, thảo luận. Bước 4: Đánh giá, kết luận GV tổng hợp ý kiến, chuẩn hoá kiến thức.. | *Các dạng bài nói và nghe: - Thuyết trình về một vấn đề xã hội - Trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề. *Các bước tiến hành để có bài nói hiệu quả: a. Chuẩn bị: - Đọc kĩ đề bài, xác định yêu cầu của bài nói. - Lựa chọn hình thức thuyết trình/báo cáocủa bài nói (có thể kết hợp với slide trình chiếu, hình ảnh, sơ đồ; kết hợp với các cử chỉ, điệu bộ,..) - Tập thuyết trình/báo cáo. b. Tìm ý và lập dàn ý Tìm ý và lập dàn ý cho bài thuyết trình/báo cáo cho vấn đề đã xác định, đảm bảo bố cục 3 phần: Mở đầu – Nội dung chính – Kết thúc. c. Tiến hành nói và nghe *Người nói: - Thuyết trình/báo cáo: Cần nói rõ ràng, âm lượng phù hợp; tránh đọc bài viết đã chuẩn bị sẵn; kết hợp ngôn ngữ nói với cử chỉ, ánh mắt, điệu bộ; sử dụng thêm hình ảnh, sơ đồ mình hoạ phù hợp bài nói (nếu cần); đảm bảo thời gian quy định. - Đảm bảo sự thống nhất giữa nội dung và hình thức; các phương tiện hỗ trợ bài nói phù hợp. Chú ý cách diễn đạt tạo sự hấp dẫn cho bài nói. - Trả lời câu hỏi của người nghe (nếu có) *Người nghe: - Lắng nghe, xác định và ghi lại các thông tin chính của bài nói của bạn, những nội dung cần hỏi lại. - Thể hiện thái độ chú ý lắng nghe; sử dụng các yếu tố cử chỉ, nét mặt, ánh mắt để khích lệ người nói. - Hỏi lại những điểm chưa rõ (nếu có); có thể trao đổi thêm quan điểm cá nhân về nội dung bài nói của bạn. d. Kiểm tra và chỉnh sửa |
Tham khảo lại các kiến thức nói và nghe đã học:
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN ĐỀ (tiết 2, 3)
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN ĐỀ (tiết 2, 3)
a) Mục tiêu: Đánh giá năng lực vận dụng các kiến thức tiếng Việt và văn học đã học trong 8 tuần đầu học kì I vào việc đọc hiểu và viết văn bản.
b) Nội dung hoạt động: Làm việc cá nhân, thảo luận cặp đôi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ qua đề bài tổng hợp đọc hiểu và viết:
PASS GIẢI NÉN: Yopo.VN
THẦY CÔ DOWNLOAD FILE ĐÍNH KÈM!