- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,205
- Điểm
- 113
tác giả
WORD + POWERPOINT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ MĨ THUẬT LỚP 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO BẢN 2 CẢ NĂM được soạn dưới dạng file PPTX gồm các file trang. Các bạn xem và tải GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ MĨ THUẠT LỚP 4 về ở dưới.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MĨ THUẬT LỚP 4
(Chân trời sáng tạo – Bản 2)
GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 4 (Chân trời sáng tạo – Bản 2)
Khối lớp 4. GVBM:
………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ……ngày…...tháng…..năm 20…..
Ngày soạn: ……/……/……./20…… (Từ tuần: đến tuần )
Ngày giảng:……/……/……./20……
I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ:
- Nhận biết được yếu tố chấm, nét và sự biến thể của nét trong SPMT.
- Tạo sự chuyển động của chấm, nét ở sản phẩm và sự khác nhau về cảm giác trên bề mặt chất liệu.
- Lựa chọn, xác định được vị trí trưng bày và giới thiệu sản phẩm.
1. Về phẩm chất.
- Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu nước và nhân ái ở HS.
- Phát triển tư duy nghệ thuật qua việc tìm hiểu các yếu tố tạo hình chấm, nét, sự biến thể của nét
- Phân tích được vẻ đẹp của sản phẩm mĩ thuật được sáng tạo từ chấm và nét và ứng dụng chấm, nét trong mô phỏng SPMT và trang trí SPMT ứng dụng.
- Biết cách sử dụng, bảo quản các vật liệu, chất liệu thông dụng như màu vẽ, giấy màu trong thực hành, sáng tạo.
- Xây dựng tình yêu thương, đoàn kết, trách nhiệm với bạn bè qua hoạt động nhóm.
- Cảm nhận được cái đẹp, thể hiện tình yêu thương, trách nhiệm của mình với cộng đồng, với nhóm.
- Biết chia sẻ chân thực suy nghỉ qua trao đổi, nhận xét sản phẩm.
- Chuẩn bị đầy đủ các đồ dùng, vật liệu để thực hành sáng tạo.
- Biết chia sẻ thẳng thắn, chân thực suy nghĩ của mình trong trao đổi, nhận xét sản phẩm.
2. Về năng lực.
2.1. Năng lực đặc thù môn học.
- Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: Hiểu được tầm quan trọng của chấm và nét trong sáng tạo nghệ thuật. Nắm được những nét đặc trưng về sự biến thể của nét trong một số tác phẩm mĩ thuật tạo hình ứng dụng tiêu biểu.
- Sáng tạo vào ứng dụng thẩm mĩ: Thực hiện được bài thực hành sáng tạo mô phỏng chấm và nét và sự thay đổi của nét trong SPMT cảm nhận của cá nhân yếu tố nét và chấm qua đó nhận thức được sự biến thể của hình dáng, khối của sáng tạo.
- Phân tích đánh giá thẩm mĩ: Biết trưng bày, phân tích, nhận xét, đánh giá vẻ đẹp của SPMT. Trình bày được những cảm nhận về màu sắc, chất liệu, kĩ thuật trong SPMT và kĩ thuật sáng tạo nét, nét từ tảc phẩm của Vanh-xăng van Gốc. Nêu được kĩ thuật trang trí chấm, nét trên SPMT ứng dụng từ nhiều chất liệu. Biết phân tích những giá trị thẩm mĩ trên sản phẩm của cá nhân và nhóm.
2.2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập và hoàn thiện bài thực hành.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập, thực hành, trưng bày, chia sẻ, cảm nhận sản phẩm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dùng vật liệu và công cụ để thực hành sáng tạo sản phẩm mĩ thuật.
2.3. Năng lực đặc thù của học sinh.
- Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng trình bày trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét sản phẩm,…
- Năng lực tính toán: Vận dụng sự hiểu biết về hình trong không gian hai chiều, ba chiều để áp dụng vào bài thực hành.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC.
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, trực quan, thực hành sáng tạo, thảo luận nhóm, luyện tập đánh giá.
- Hình thức tổ chức: Hướng dẫn thực hành hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Giáo viên.
- Giáo án, Kế hoạch dạy học, máy tính trình chiếu PowerPoint (nếu có).
- SGK, SGV, KHBD
- Một số sản phẩm về chữ và hình có sử dụng trang trí.
- Một số sản phẩm mĩ thuật của HS với chủ đề sáng tạo cùng hình và chữ.
2. Học sinh.
- SGK. VBT
- Bút chì, màu vẽ (bút chì màu, màu sáp màu,…), bút vẽ các cỡ, giấy trắng, giấy màu, keo dán, tẩy/ gôm,…
- Sưu tầm tranh, ảnh liên quan đến bài học.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Kế hoạch học tập.
- Tùy theo điều kiện cơ sở vật chất tại cơ sở, năng lực tiếp nhận kiến thức của HS, GV có thể chủ động điều chỉnh nội dung, linh hoạt bố trí thời gian thực hiện hoạt động ở mỗi tiết cho phù hợp nhưng phải đảm bảo HS thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ trong chủ đề.
A. QUAN SÁT - NHẬN THỨC.
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MĨ THUẬT LỚP 4
(Chân trời sáng tạo – Bản 2)
CHỦ ĐỀ | BÀI | TIẾT |
Chủ đề 1 MĨ THUẬT VÀ CUỘC SỐNG | Bài 1: Chấm, nét và sự biến thể của nét Bài 2: Chấm, nét và trang trí đồ vật | 2 2 |
Chủ đề 2 HÌNH VÀ SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA HÌNH | Bài 3: Thiên nhiên muôn hình Bài 4: Những chiếc đèn nghộ nghĩnh | 2 2 |
Chủ đề 3 SỰ THÚ VỊ CỦA MÀU SẮC | Bài 5: Phong cảnh quê hương Bài 6: Tranh ghép mảnh | 2 2 |
Chủ đề 4 CHỮ VÀ HÌNH | Bài 7: Chữ trang trí Bài 8: Trang trí bìa sách | 2 2 |
HẾT CHƯƠNG TRÌNH HỌC KÌ I | ||
Chủ đề 5 HÌNH, KHỐI VÀ SỰ BIẾN THỂ | Bài 9: Hình và sự biến thể Bài 10: Khối và sự biến thể | 2 2 |
Chủ đề 6 GIA ĐÌNH LÀ TẤT CẢ | Bài 11: Gia đình yêu thương Bài 12: Trang trí đồ vật | 2 2 |
Chủ đề 7 THẦY CÔ MẾN YÊU | Bài 13: Kỉ niệm thầy cô về Bài 14: Món quà tri ân | 2 2 |
Chủ đề 8 AN TOÀN GIAO THÔNG LÀ HẠNH PHÚC CỦA MỌI NHÀ | Bài 15: Văn hóa tham gia giao thông Bài 16: Thông điệp về an toàn giao thông | 2 2 |
TRƯNG BÀY CUỐI NĂM |
GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 4 (Chân trời sáng tạo – Bản 2)
Khối lớp 4. GVBM:
………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ……ngày…...tháng…..năm 20…..
Ngày soạn: ……/……/……./20…… (Từ tuần: đến tuần )
Ngày giảng:……/……/……./20……
Chủ đề 1: MĨ THUẬT VÀ CUỘC SỐNG
Bài 1: CHẤM, NÉT VÀ SỰ BIẾN THỂ CỦA NÉT
(Thời lượng tiết 2 – Học tiết 1)
Bài 1: CHẤM, NÉT VÀ SỰ BIẾN THỂ CỦA NÉT
(Thời lượng tiết 2 – Học tiết 1)
I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ:
- Nhận biết được yếu tố chấm, nét và sự biến thể của nét trong SPMT.
- Tạo sự chuyển động của chấm, nét ở sản phẩm và sự khác nhau về cảm giác trên bề mặt chất liệu.
- Lựa chọn, xác định được vị trí trưng bày và giới thiệu sản phẩm.
1. Về phẩm chất.
- Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu nước và nhân ái ở HS.
- Phát triển tư duy nghệ thuật qua việc tìm hiểu các yếu tố tạo hình chấm, nét, sự biến thể của nét
- Phân tích được vẻ đẹp của sản phẩm mĩ thuật được sáng tạo từ chấm và nét và ứng dụng chấm, nét trong mô phỏng SPMT và trang trí SPMT ứng dụng.
- Biết cách sử dụng, bảo quản các vật liệu, chất liệu thông dụng như màu vẽ, giấy màu trong thực hành, sáng tạo.
- Xây dựng tình yêu thương, đoàn kết, trách nhiệm với bạn bè qua hoạt động nhóm.
- Cảm nhận được cái đẹp, thể hiện tình yêu thương, trách nhiệm của mình với cộng đồng, với nhóm.
- Biết chia sẻ chân thực suy nghỉ qua trao đổi, nhận xét sản phẩm.
- Chuẩn bị đầy đủ các đồ dùng, vật liệu để thực hành sáng tạo.
- Biết chia sẻ thẳng thắn, chân thực suy nghĩ của mình trong trao đổi, nhận xét sản phẩm.
2. Về năng lực.
2.1. Năng lực đặc thù môn học.
- Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: Hiểu được tầm quan trọng của chấm và nét trong sáng tạo nghệ thuật. Nắm được những nét đặc trưng về sự biến thể của nét trong một số tác phẩm mĩ thuật tạo hình ứng dụng tiêu biểu.
- Sáng tạo vào ứng dụng thẩm mĩ: Thực hiện được bài thực hành sáng tạo mô phỏng chấm và nét và sự thay đổi của nét trong SPMT cảm nhận của cá nhân yếu tố nét và chấm qua đó nhận thức được sự biến thể của hình dáng, khối của sáng tạo.
- Phân tích đánh giá thẩm mĩ: Biết trưng bày, phân tích, nhận xét, đánh giá vẻ đẹp của SPMT. Trình bày được những cảm nhận về màu sắc, chất liệu, kĩ thuật trong SPMT và kĩ thuật sáng tạo nét, nét từ tảc phẩm của Vanh-xăng van Gốc. Nêu được kĩ thuật trang trí chấm, nét trên SPMT ứng dụng từ nhiều chất liệu. Biết phân tích những giá trị thẩm mĩ trên sản phẩm của cá nhân và nhóm.
2.2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập và hoàn thiện bài thực hành.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập, thực hành, trưng bày, chia sẻ, cảm nhận sản phẩm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dùng vật liệu và công cụ để thực hành sáng tạo sản phẩm mĩ thuật.
2.3. Năng lực đặc thù của học sinh.
- Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng trình bày trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét sản phẩm,…
- Năng lực tính toán: Vận dụng sự hiểu biết về hình trong không gian hai chiều, ba chiều để áp dụng vào bài thực hành.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC.
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, trực quan, thực hành sáng tạo, thảo luận nhóm, luyện tập đánh giá.
- Hình thức tổ chức: Hướng dẫn thực hành hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Giáo viên.
- Giáo án, Kế hoạch dạy học, máy tính trình chiếu PowerPoint (nếu có).
- SGK, SGV, KHBD
- Một số sản phẩm về chữ và hình có sử dụng trang trí.
- Một số sản phẩm mĩ thuật của HS với chủ đề sáng tạo cùng hình và chữ.
2. Học sinh.
- SGK. VBT
- Bút chì, màu vẽ (bút chì màu, màu sáp màu,…), bút vẽ các cỡ, giấy trắng, giấy màu, keo dán, tẩy/ gôm,…
- Sưu tầm tranh, ảnh liên quan đến bài học.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Kế hoạch học tập.
Tiết | Bài | Nội dung | Hoạt động |
1 | Bài 1: Chấm, nét và sự biến thể của nét. | - Tìm hiểu về chấm. nét và sự biến thể của nét trong SPMT. - Thực hành các bước cơ bản mô phỏng chấm, nét thể hiện trong tác phẩm của họa sĩ Vanh-xăng van Gốc. | - Quan sát và nhận thức. - Thực hành và sáng tạo. - Phân tích và đánh giá. - Vận dụng. |
2 | Bài 1: Chấm, nét và sự biến thể của nét. (Tiếp theo) | - Hoàn thiện bài, trình bày, phân tích, đánh giá và vận dụng phát triển. | |
3 | Bài 2: Chấm, nét và trang trí đồ vật. | - Tìm hiểu về chấm, nét và cách sử dụng chấm, nét trang trí SPMT ứng dụng. | - Quan sát và nhận thức. - Thực hành và sáng tạo. - Phân tích và đánh giá. - Vận dụng. |
4 | Bài 2: Chấm, nét và trang trí đồ vật. (Tiếp theo) | - Hoàn thiện bài, trình bày, phân tích, đánh giá và vận dụng phát triển. |
A. QUAN SÁT - NHẬN THỨC.
* HOẠT ĐỘNG 1: Là hoạt động quan sát thực tế, tranh, ảnh sản phẩm mĩ thuật thông qua các hoạt động trải nghiệm nhằm khám phá nhận thức thẩm mĩ. | |
Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. |
* Khởi động.
- HS nhận biết được yếu tố chấm, nét và sự biến thể của nét trong SPMT. * Nội dung hoạt động. - GV giới thiệu những kiến thức cơ bản về chấm, nét đã học từ những lớp trước và chỉ ra sự thay đổi về mật độ chấm, chiều hướng của nét và hình dạng trong tác phẩm. - GV định hướng kiến thức cho HS về chấm, nét và sự biến thể của nét thông qua nội dung trình bày trong SGK trang 7. * Sản phẩm học tập. - Biết được yếu tố chấm, nét trong SPMT. * Tổ chức hoạt động. - GV giới thiệu một số tác phẩm Mĩ thuật thể hiện chấm, nét và sự biến thể của nét trong SGK trang 6,7 hoặc tác phẩm GV sưu tầm. - GV đặt câu hỏi…? Yêu cầu HS thảo luận về chấm, nét và sự thay đổi của nét trong mỗi tác phẩm hoặc có thể lồng ghép một số trò chơi cho tiết học thêm sinh động. - GV căn cứ tình hình thực tế của lớp, có thể tổ chức hoạt động nhóm để thảo luận. - GV đưa ra những gợi ý thảo luận về chấm, nét và sự thay đổi của nét như: + Em hãy nêu đặc điểm của chấm, nét thể hiện trong tác phẩm. + Nêu chủ đề thể hiện trong từng tác phẩm. + Hình dạng về thiên nhiên, cảnh sắc, con người, sự vật,…được thể hiện trong các bức tranh như thế nào? + Màu sắc thể hiện trong tác phẩm được biểu hiện như thế nào? + Chất liệu thể hiện trong tác phẩm. + Em thích cách thể hiện của tác phẩm nào? Vì sao? * GV chốt: Vậy là chúng ta đã nhận biết được yếu tố chấm, nét và sự biến thể của nét trong SPMT. ở hoạt động 1. | - HS sinh hoạt. - HS cảm nhận, ghi nhớ và phát huy lĩnh hội. - HS quan sát một số SPMT thế giới và Việt Nam trong SGK Mĩ thuật 4, trang 6,7 hoặc tác phẩm do GV sưu tầm. - Nêu cách thể hiện chấm và nét trong mỗi tác phẩm. - Nêu đặc điểm màu sắc và chất liệu của các họa sĩ sử dụng. - HS biết được yếu tố chấm, nét. - HS xem phẩm Mĩ thuật thể hiện chấm, nét và sự biến thể của nét trong SGK trang 6,7 và hình dung. - HS tìm hiểu, thảo luận và trả lời câu hỏi về chấm, nét và sự thay đổi của nét trong mỗi tác phẩm. - HS tìm hiểu, thảo luận. + HS trả lời câu hỏi. + HS trả lời. + HS trả lời. + HS trả lời. + HS trả lời. + HS trả lời. - HS lắng nghe, ghi nhớ. |
THẦY CÔ TẢI NHÉ!