- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 85,358
- Điểm
- 113
tác giả
WORD + POWERPOINT Giáo án khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức PHÂN MÔN VẬT LÝ NĂM 2024-2025 được soạn dưới dạng file word, ppt gồm CÁC FILE trang. Các bạn xem và tải giáo án khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức về ở dưới.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Tên một số dụng cụ thí nghiệm và chức năng sử dụng; các lưu ý khi sử dụng các dụng cụ và cách bảo quản chúng.
- Các hoá chất cơ bản trong phòng thí nghiệm; cách bảo quản và sử dụng chúng.
- Cấu trúc của bài báo cáo một vấn đề khoa học: 1.Tiêu đề; 2.Tóm tắt; 3.Giới thiệu; 4.Phương pháp; 5.Kết quả; 6.Thảo luận; 7.Kết luận; 8.Tài liệu tham khảo.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động tìm hiểu kiến thức về các dụng cụ sử dụng trong môn Khoa học tự nhiên 9 trong SGK.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tích cực thảo luận để thực hiện nhiệm vụ của nhóm trong hoạt động tìm hiểu về một số dụng cụ và cách sử dụng. Chủ động nêu ý kiến thảo luận để đề xuất dụng cụ, hoá chất sử dụng và quy trình thí nghiệm chứng minh tính chất hoá học chung của acid hoặc base.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Hỗ trợ các thành viên trong nhóm thực hiện thí nghiệm chứng minh tính chất hoá học chung của acid, base.
2.2. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận biết KHTN: Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong dạy học môn Khoa học tự nhiên 9.
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Trình bày được các bước viết và trình bày báo cáo; làm được bài thuyết trình một vấn đề khoa học.
3. Phẩm chất:
Phẩm chất trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc tìm hiểu về cách sử dụng các dụng cụ thí nghiệm và chia sẻ các nội dung tìm hiểu được với các thành viên trong nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1.Giáo viên:
- Thiết bị dạy học
+ Thiết bị công nghệ, phần mềm: Máy vi tính, máy chiếu, MS PowerPoint
+ Thiết bị dạy học khác: Dụng cụ thí nghiệm cho mỗi nhóm HS: 2 ống nghiệm hoặc cốc thuỷ tinh, giấy pH hoặc bộ que thử pH, 1 bình xịt nước, 1 ống pipet, 1 ống chia, dụng cụ trộn và đựng dung dịch, acid axetic hoặc acid clohidric loãng, dung dịch nước xút (NaOH) hoặc dung dịch ammoniac.
- Học liệu: Các hình ảnh: (1) một số dụng cụ thí nghiệm như ống thí nghiệm, lọ đựng hoá chất,...(2) không gian phòng thí nghiệm, (3) biển cảnh báo an toàn trong phòng thí nghiệm.
2. Học sinh: Đọc trước bài.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút)
a) Mục tiêu: Khơi gợi được sự tò mò của HS, giúp HS xác định được các hoạt động tiếp theo. Nêu được cách lựa chọn hoá chất và dụng cụ phù hợp khi tiến hành các thí nghiệm.
b) Nội dung:
GV đưa ra tình huống: Để kiểm chứng các dự đoán trong lĩnh vực khoa học tự nhiên, cần tiến hành thí nghiệm. Làm thế nào lựa chọn được dụng cụ, hoá chất phù hợp để thực hiện thí nghiệm thành công và an toàn?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
Dự đoán: Để lựa chọn được dụng cụ, hóa chất phù hợp giúp thực hiện thí nghiệm thành công và an toàn ta cần:
- Tìm hiểu về cấu tạo, chức năng (công dụng) của dụng cụ, hóa chất.
- Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng, những lưu ý khi thực hiện thí nghiệm với dụng cụ và hóa chất.
HS xác định được nhiệm vụ của hoạt động tiếp theo: Tìm hiểu một số đồ dùng thí nghiệm và cách sử dụng
d)Tổ chức thực hiện:
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động 2.1: Giới thiệu một số dụng cụ và cách sử dụng (40 phút)
a) Mục tiêu: Nhận biết được các dụng cụ cơ bản trong môn Khoa học tự nhiên lớp 9 bao gồm các dụng cụ thí nghiệm quang học, điện từ và một số dụng cụ thí nghiệm tìm hiểu về chất và sự biến đổi chất; một số dụng cụ dùng trong quan sát nhiễm sắc thể.
b) Nội dung: GV giới thiệu một số dụng cụ thí nghiệm quang; một số dụng cụ thí nghiệm điện từ; một số dụng cụ thí nghiệm tìm hiểu về chất và sự biến đổi chất; một số dụng cụ dùng trong quan sát nhiễm sắc thể.
GV sử dụng kĩ thuật dạy học “các mảnh ghép”. Chia lớp thành 4 nhóm nhỏ và lần lượt phát phiếu học tập số 01 và số 02 cho các nhóm và yêu cầu các nhóm hoàn thành các phiếu học tập.
- HS thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ Vòng 01: Nhóm chuyên gia các nhóm thực hiện phiếu học tập 01.
+ Vòng 02: Nhóm các mảnh ghép thực hiện phiếu học tập 02.
c) Sản phẩm:
- Kết quả thực nghiệm phiếu học tập số 1, 2.
d) Tổ chức thực hiện:
2.2. Hoạt động 2.2: Một số hóa chất cơ bản trong phòng thí nghiệm (20 phút)
a) Mục tiêu: HS tìm hiểu một số hoá chất trong phòng thí nghiệm hoá học ở trường, các hoá chất cơ bản là: kim loại (như Na, Fe, Cu,…), phi kim (S, I2,…), oxide (CuO, CaO, MnO2,…), acid (HCl, H2SO4,…), base (NaOH, NH3,…), chất hữu cơ (C2H5OH, C6H12O6,…), chất chỉ thị (giấy pH, phenolphthalein,… ).
b) Nội dung: GV giới thiệu một số hoá chất trong phòng thí nghiệm hoá học ở trường và cách bảo quản các hóa chất.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm và thực hiện 2 nhiệm vụ học tập.
+ Nhiệm vụ 01: đề xuất dụng cụ, hoá chất và thực hiện thí nghiệm chứng minh tính chất hoá học chung của acid hoặc base.
+ Nhiệm vụ 02: Hoàn thành phiếu học tập số 3
c) Sản phẩm: Hoàn thành hai nhiệm vụ được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
2.3. Hoạt động 2.3 Viết và trình bày báo cáo một vấn đề khoa học (25 phút)
a) Mục tiêu: HS tìm hiểu nội dung báo cáo khoa học, cách sử dụng bảng biểu, đồ thị trong báo cáo khoa học. HS biết được các bước viết và trình bày báo cáo.
b) Nội dung: GV chiếu bài báo cáo khoa học mẫu lên TV.
- GV yêu cầu học sinh hoạt động cặp đôi thực hiện 2 nhiệm vụ học tập.
+ Nhiệm vụ 1: Nêu cấu trúc trong một bài báo cáo khoa học, đặc điểm của từng phần trong bài báo cáo.
+ Nhiệm vụ 2: Hoàn thành phiếu học tập số 4.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của hai nhiệm vụ được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
THẦY CÔ TẢI NHÉ
!
Trường: ……………………………….. | Họ và tên giáo viên: | |
Tổ: …………………………………… | ………………………. |
Bài 01: NHẬN BIẾT MỘT SỐ DỤNG CỤ HÓA CHẤT.
THUYẾT TRÌNH MỘT VẤN ĐỀ KHOA HỌC
Thời gian thực hiện: 03 tiết
THUYẾT TRÌNH MỘT VẤN ĐỀ KHOA HỌC
Thời gian thực hiện: 03 tiết
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Tên một số dụng cụ thí nghiệm và chức năng sử dụng; các lưu ý khi sử dụng các dụng cụ và cách bảo quản chúng.
- Các hoá chất cơ bản trong phòng thí nghiệm; cách bảo quản và sử dụng chúng.
- Cấu trúc của bài báo cáo một vấn đề khoa học: 1.Tiêu đề; 2.Tóm tắt; 3.Giới thiệu; 4.Phương pháp; 5.Kết quả; 6.Thảo luận; 7.Kết luận; 8.Tài liệu tham khảo.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động tìm hiểu kiến thức về các dụng cụ sử dụng trong môn Khoa học tự nhiên 9 trong SGK.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tích cực thảo luận để thực hiện nhiệm vụ của nhóm trong hoạt động tìm hiểu về một số dụng cụ và cách sử dụng. Chủ động nêu ý kiến thảo luận để đề xuất dụng cụ, hoá chất sử dụng và quy trình thí nghiệm chứng minh tính chất hoá học chung của acid hoặc base.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Hỗ trợ các thành viên trong nhóm thực hiện thí nghiệm chứng minh tính chất hoá học chung của acid, base.
2.2. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận biết KHTN: Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong dạy học môn Khoa học tự nhiên 9.
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Trình bày được các bước viết và trình bày báo cáo; làm được bài thuyết trình một vấn đề khoa học.
3. Phẩm chất:
Phẩm chất trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc tìm hiểu về cách sử dụng các dụng cụ thí nghiệm và chia sẻ các nội dung tìm hiểu được với các thành viên trong nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1.Giáo viên:
- Thiết bị dạy học
+ Thiết bị công nghệ, phần mềm: Máy vi tính, máy chiếu, MS PowerPoint
+ Thiết bị dạy học khác: Dụng cụ thí nghiệm cho mỗi nhóm HS: 2 ống nghiệm hoặc cốc thuỷ tinh, giấy pH hoặc bộ que thử pH, 1 bình xịt nước, 1 ống pipet, 1 ống chia, dụng cụ trộn và đựng dung dịch, acid axetic hoặc acid clohidric loãng, dung dịch nước xút (NaOH) hoặc dung dịch ammoniac.
- Học liệu: Các hình ảnh: (1) một số dụng cụ thí nghiệm như ống thí nghiệm, lọ đựng hoá chất,...(2) không gian phòng thí nghiệm, (3) biển cảnh báo an toàn trong phòng thí nghiệm.
2. Học sinh: Đọc trước bài.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút)
a) Mục tiêu: Khơi gợi được sự tò mò của HS, giúp HS xác định được các hoạt động tiếp theo. Nêu được cách lựa chọn hoá chất và dụng cụ phù hợp khi tiến hành các thí nghiệm.
b) Nội dung:
GV đưa ra tình huống: Để kiểm chứng các dự đoán trong lĩnh vực khoa học tự nhiên, cần tiến hành thí nghiệm. Làm thế nào lựa chọn được dụng cụ, hoá chất phù hợp để thực hiện thí nghiệm thành công và an toàn?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
Dự đoán: Để lựa chọn được dụng cụ, hóa chất phù hợp giúp thực hiện thí nghiệm thành công và an toàn ta cần:
- Tìm hiểu về cấu tạo, chức năng (công dụng) của dụng cụ, hóa chất.
- Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng, những lưu ý khi thực hiện thí nghiệm với dụng cụ và hóa chất.
HS xác định được nhiệm vụ của hoạt động tiếp theo: Tìm hiểu một số đồ dùng thí nghiệm và cách sử dụng
d)Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung |
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV đặt câu hỏi: Để kiểm chứng các dự đoán trong lĩnh vực khoa học tự nhiên, cần tiến hành thí nghiệm. Làm thế nào lựa chọn được dụng cụ, hoá chất phù hợp để thực hiện thí nghiệm thành công và an toàn? và yêu cầu học sinh làm việc cá nhân trong 2 phút. *Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV. - GV theo dõi, hỗ trợ nếu cần. *Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi HS trình bày kết quả trả lời câu hỏi. - Một số HS trình bày câu trả lời theo quan điểm cá nhân. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV phân tích, nhận xét câu trả lời của học sinh. - GV nhận xét: Số HS trả lời đúng các câu hỏi và về thái độ làm việc của HS. - GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài mới. GV có thể dẫn dắt: tiến hành các thí nghiệm là một hoạt động quan trọng kiểm chứng các dự đoán trong lĩnh vực khoa học tự nhiên. Các dụng cụ thí nghiệm, hoá chất được lựa chọn như thế nào? Kết quả thí nghiệm được trình bày ra sao để đảm bảo tính khoa học? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời được những câu hỏi đó. |
2.1. Hoạt động 2.1: Giới thiệu một số dụng cụ và cách sử dụng (40 phút)
a) Mục tiêu: Nhận biết được các dụng cụ cơ bản trong môn Khoa học tự nhiên lớp 9 bao gồm các dụng cụ thí nghiệm quang học, điện từ và một số dụng cụ thí nghiệm tìm hiểu về chất và sự biến đổi chất; một số dụng cụ dùng trong quan sát nhiễm sắc thể.
b) Nội dung: GV giới thiệu một số dụng cụ thí nghiệm quang; một số dụng cụ thí nghiệm điện từ; một số dụng cụ thí nghiệm tìm hiểu về chất và sự biến đổi chất; một số dụng cụ dùng trong quan sát nhiễm sắc thể.
GV sử dụng kĩ thuật dạy học “các mảnh ghép”. Chia lớp thành 4 nhóm nhỏ và lần lượt phát phiếu học tập số 01 và số 02 cho các nhóm và yêu cầu các nhóm hoàn thành các phiếu học tập.
- HS thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ Vòng 01: Nhóm chuyên gia các nhóm thực hiện phiếu học tập 01.
+ Vòng 02: Nhóm các mảnh ghép thực hiện phiếu học tập 02.
c) Sản phẩm:
- Kết quả thực nghiệm phiếu học tập số 1, 2.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung |
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV sử dụng phương pháp dạy học hợp tác, kĩ thuật mảnh ghép, thực hiện: Vòng 1: Nhóm chuyên gia + Chia lớp thành 4 nhóm chuyên gia. + Yêu cầu HS đọc mục I trong SGK/tr.6 và thực hiện phiếu học tập 01. Vòng 2: Nhóm các mảnh ghép + Hướng dẫn HS hình thành nhóm mới: mỗi nhóm mới gồm 4 thành viên, mỗi thành viên đến từ 1 nhóm chuyên gia. + Yêu cầu các thành viên trong nhóm chia sẻ đầy đủ các thông tin tìm hiểu được từ vòng chuyên gia cho các thành viên còn lại của nhóm. + Yêu cầu HS các nhóm thảo luận và thực hiện các nhiệm vụ, hoàn thành phiếu học tập số 02. *Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện: Vòng 1: Nhóm Chuyên gia + Tập hợp nhóm chuyên gia theo phân công của GV, làm việc cá nhân, đọc SGK và hoàn thành phiếu học tập số 01. Vòng 2: Nhóm các mảnh ghép + Tập hợp nhóm mới theo hướng dẫn của GV. + Chia sẻ các thông tin tìm hiểu được khi hoạt động nhóm chuyên gia với các thành viên trong nhóm. + Thảo luận với các thành viên trong nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 02. GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ, hướng dẫn và hỗ trợ (nếu cần). *Báo cáo kết quả và thảo luận – Lần lượt 3 đại diện cho các nhóm mảnh ghép trình bày kết quả thảo luận và thực hiện nhiệm vụ nhóm. Các nhóm khác bổ sung. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - HS các nhóm nhận xét, bổ sung (nếu có) sau mỗi phần trình bày. - GV nhận xét chung về kết quả làm việc của các nhóm và chốt đáp án. | I. Giới thiệu một số dụng cụ và cách sử dụng 1. Một số dụng cụ thí nghiệm quang học. - Nguồn sáng - Bản bán trụ và bảng chia độ. Bộ dụng cụ tìm hiểu tính chất ảnh qua thấu kính. 2. Một số dụng cụ thí nghiệm điện từ - Điện kế - Đồng hồ đo điện đa năng - Cuộn dây dẫn có hai đèn LED. 3. Một số dụng cụ thí nghiệm tìm hiểu về chất và sự biến đổi chất. - Bát sứ - Phễu - Bình cầu - Lưới tản nhiệt 4. Một số dụng cụ dùng trong quan sát nhiễm sắc thể. - Kính hiển vi - Các tiêu bản cố định NST |
a) Mục tiêu: HS tìm hiểu một số hoá chất trong phòng thí nghiệm hoá học ở trường, các hoá chất cơ bản là: kim loại (như Na, Fe, Cu,…), phi kim (S, I2,…), oxide (CuO, CaO, MnO2,…), acid (HCl, H2SO4,…), base (NaOH, NH3,…), chất hữu cơ (C2H5OH, C6H12O6,…), chất chỉ thị (giấy pH, phenolphthalein,… ).
b) Nội dung: GV giới thiệu một số hoá chất trong phòng thí nghiệm hoá học ở trường và cách bảo quản các hóa chất.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm và thực hiện 2 nhiệm vụ học tập.
+ Nhiệm vụ 01: đề xuất dụng cụ, hoá chất và thực hiện thí nghiệm chứng minh tính chất hoá học chung của acid hoặc base.
+ Nhiệm vụ 02: Hoàn thành phiếu học tập số 3
c) Sản phẩm: Hoàn thành hai nhiệm vụ được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung |
Nhiệm vụ 1: *Chuyển giao nhiệm vụ học tập – GV chia lớp thành 6 nhóm nhỏ và yêu cầu HS làm việc nhóm, thảo luận để: + Đề xuất dụng cụ, hoá chất sử dụng và quy trình thí nghiệm chứng minh tính chất hoá học chung của acid hoặc base + Phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm, yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo quy trình đã thống nhất. *Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiến hành thảo luận theo nhóm thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao. Thống nhất và tiến hành thí nghiệm theo quy trình đã thống nhất. GV quan sát quá trình làm việc nhóm của HS, đưa ra nhận xét, góp ý trực tiếp cho từng nhóm trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. *Báo cáo kết quả và thảo luận GV mời ngẫu nhiên đại diện 02 nhóm HS báo cáo thực hiện nhiệm vụ. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - HS các nhóm khác lắng nghe, so sánh kết quả của nhóm mình với nhóm đang trình bày, nêu ý kiến (nếu có). - GV thực hiện: Nhận xét chung về kết quả làm việc của các nhóm. Chốt các dụng cụ, hoá chất và quy trình thí nghiệm. Nhiệm vụ 2: *Chuyển giao nhiệm vụ học tập Giáo viên chia lớp thành 04 nhóm và phát phiếu học tập số 3 và yêu cầu học sinh hoàn thành. *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS tiến hành thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập số 3. GV quan sát, hỗ trợ nếu cần. *Báo cáo kết quả và thảo luận GV mời ngẫu nhiên đại diện 02 nhóm HS báo cáo thực hiện nhiệm vụ. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - HS các nhóm khác lắng nghe, so sánh kết quả của nhóm mình với nhóm đang trình bày, nêu ý kiến (nếu có). - GV nhận xét chung về kết quả làm việc của các nhóm. Chốt đáp án đúng. | II. Một số hóa chất cơ bản dùng trong phòng thí nghiệm Một số hoá chất trong phòng thí nghiệm hoá học ở trường, các hoá chất cơ bản là: kim loại (như Na, Fe, Cu,…), phi kim (S, I2,…), oxide (CuO, CaO, MnO2,…), acid (HCl, H2SO4,…), base (NaOH, NH3,…), chất hữu cơ (C2H5OH, C6H12O6,…), chất chỉ thị (giấy pH, phenolphthalein,…). |
a) Mục tiêu: HS tìm hiểu nội dung báo cáo khoa học, cách sử dụng bảng biểu, đồ thị trong báo cáo khoa học. HS biết được các bước viết và trình bày báo cáo.
b) Nội dung: GV chiếu bài báo cáo khoa học mẫu lên TV.
- GV yêu cầu học sinh hoạt động cặp đôi thực hiện 2 nhiệm vụ học tập.
+ Nhiệm vụ 1: Nêu cấu trúc trong một bài báo cáo khoa học, đặc điểm của từng phần trong bài báo cáo.
+ Nhiệm vụ 2: Hoàn thành phiếu học tập số 4.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của hai nhiệm vụ được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung |
Nhiệm vụ 1: *Chuyển giao nhiệm vụ học tập – GV thực hiện: Chiếu hình ảnh về bài báo cáo mẫu và yêu cầu HS làm việc theo cặp, nêu cấu trúc và đặc điểm của từng phần trong bài báo cáo. *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS thảo luận theo cặp đôi và hoàn thành nhiệm vụ được giao. *Báo cáo kết quả và thảo luận – Lần lượt 2 HS đại diện cho 2 cặp đôi trình bày sản phẩm học tập. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ – GV nhận xét phần trình bày của mỗi nhóm, chốt kiến thức về cấu trúc và đặc điểm từng phần trong bái báo cáo khoa học (có thể kết hợp với phân tích cụ thể dựa trên báo cáo mẫu). Chuyển sang phần nội dung tiếp theo của bài học. Nhiệm vụ 1: *Chuyển giao nhiệm vụ học tập Giáo viên phát phiếu học tập số 4 và tiếp tục yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi để hoàn thành nhiệm vụ. *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS tiến hành thảo luận và hoàn thành phiếu học tập số 4. GV quan sát, hỗ trợ nếu cần. *Báo cáo kết quả và thảo luận GV mời ngẫu nhiên đại diện 02 nhóm HS báo cáo thực hiện nhiệm vụ. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - HS các nhóm khác lắng nghe, so sánh kết quả của nhóm mình với nhóm đang trình bày, nêu ý kiến (nếu có). - GV nhận xét chung về kết quả làm việc của các nhóm. Chốt đáp án đúng. | III. Viết và trình bày báo cáo một vấn đề khoa học. Cấu trúc trong một bài báo cáo khoa học gồm: tiêu đề, tóm tắt, giới thiệu, phương pháp, kết quả, thảo luận, kết luận và tài liệu tham khảo. |
THẦY CÔ TẢI NHÉ
!
DOWNLOAD FILE
- yopo.vn trình chiếu KHTN9( LÝ 9 ) kntt file word.zip4.9 MB · Lượt tải : 1
- YOPO.VN---PPT LY 9 BÀI 1 GIỚI THIỆU MỘT SỐ DỤNG CỤ VÀ HOÁ CHẤT THUYẾT TRÌNH MỘT VÂN ĐỂ KHOA HỌC.rar20.1 MB · Lượt tải : 0
- YOPO.VN---PPT LY 9 BÀI 3 CÔNG VÀ CÔNG SUẤT.rar14.1 MB · Lượt tải : 0
- YOPO.VN---PPT LY 9 BÀI 4 - CÔNG VÀ CÔNG SUẤT.rar11.9 MB · Lượt tải : 0