- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,427
- Điểm
- 113
tác giả
WORD + POWERPOINT KẾ HOẠCH BÀI DẠY STEM LỚP 4 BÀI 12: ĂN UỐNG CÂN BẰNG (2 tiết) được soạn dưới dạng file word, ppt gồm 2 file trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Gợi ý thời điểm thực hiện:
– Bài 24: Chế độ ăn uống cân bằng – Sách KNTT
– Bài 25. Ăn, uống khoa học để cơ thể khoẻ mạnh – Sách CTST
– Bài 18. Chế độ ăn uống – Sách CD
Mô tả bài học:
Trình bày được chế độ ăn uống cân bằng và lành mạnh; nhận xét được bữa ăn cân bằng, lành mạnh hay không dựa vào tháp dinh dưỡng; vận dụng ước lượng khối lượng và thực hành tạo sản phẩm 3D để tạo mô hình bữa ăn phù hợp.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Bài học này giúp các em:
– Nhận xét được bữa ăn có cân bằng, lành mạnh không dựa vào sơ đồ tháp dinh dưỡng của trẻ em và đối chiếu với thực tế bữa ăn trong ngày ở nhà hoặc ở trường.
– Phối hợp được một số kĩ năng: cắt, dán, xếp, gắn, vẽ,… trong thực hành, sáng tạo.
– Tự tin trình bày đề xuất ý tưởng hoặc giới thiệu sản phẩm.
– Chia sẻ hợp tác với bạn trong quá trình làm sản phẩm.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
1. Chuẩn bị của GV
– Các phiếu học tập, phiếu đánh giá sản phẩm
– Mô hình tháp dinh dưỡng cho trẻ 6 đến 11 tuổi
– Đồ dùng, dụng cụ vật liệu cho 1 nhóm 4 HS
2. Chuẩn bị của HS (dành cho 1 nhóm)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
BÀI HỌC STEM LỚP 4 – KẾ HOẠCH BÀI DẠY
BÀI 12: ĂN UỐNG CÂN BẰNG
(2 tiết)
BÀI 12: ĂN UỐNG CÂN BẰNG
(2 tiết)
Gợi ý thời điểm thực hiện:
– Bài 24: Chế độ ăn uống cân bằng – Sách KNTT
– Bài 25. Ăn, uống khoa học để cơ thể khoẻ mạnh – Sách CTST
– Bài 18. Chế độ ăn uống – Sách CD
Mô tả bài học:
Trình bày được chế độ ăn uống cân bằng và lành mạnh; nhận xét được bữa ăn cân bằng, lành mạnh hay không dựa vào tháp dinh dưỡng; vận dụng ước lượng khối lượng và thực hành tạo sản phẩm 3D để tạo mô hình bữa ăn phù hợp.
Nội dung chủ đạo và tích hợp trong bài học: | ||
Môn học | Yêu cầu cần đạt | |
Môn học chủ đạo | Khoa học | – Trình bày được sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn, ăn nhiều rau, hoa quả và uống đủ nước mỗi ngày. – Nêu được ở mức độ đơn giản về chế độ ăn uống cân bằng. – Nhận xét được bữa ăn có cân bằng, lành mạnh không dựa vào sơ đồ tháp dinh dưỡng của trẻ em và đối chiếu với thực tế bữa ăn trong ngày ở nhà hoặc ở trường. |
Môn học tích hợp | Toán | – Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến đo khối lượng, dung tích… |
Mĩ thuật | Phối hợp được một số kĩ năng: cắt, dán, xếp, gắn, vẽ,… trong thực hành, sáng tạo. |
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Bài học này giúp các em:
– Trình bày được sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn, ăn nhiều rau, hoa quả và uống đủ nước mỗi ngày. – Nêu được ở mức độ đơn giản về chế độ ăn uống cân bằng. |
– Phối hợp được một số kĩ năng: cắt, dán, xếp, gắn, vẽ,… trong thực hành, sáng tạo.
– Tự tin trình bày đề xuất ý tưởng hoặc giới thiệu sản phẩm.
– Chia sẻ hợp tác với bạn trong quá trình làm sản phẩm.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
1. Chuẩn bị của GV
– Các phiếu học tập, phiếu đánh giá sản phẩm
– Mô hình tháp dinh dưỡng cho trẻ 6 đến 11 tuổi
– Đồ dùng, dụng cụ vật liệu cho 1 nhóm 4 HS
STT | Thiết bị/Dụng cụ | Số lượng | Hình ảnh minh hoạ |
1 | Giấy A4, giấy màu | 2 tờ, 5 tờ | |
2 | Băng dính hai mặt | 1 cuộn | |
3 | Đất nặn | 1 hộp | |
4 | Keo dán | 1 lọ |
STT | Thiết bị/Dụng cụ | Số lượng | Hình ảnh minh hoạ |
1 | Thước | 1 chiếc | |
2 | Bút màu | 1 hộp | |
3 | Kéo | 1 chiếc |
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
KHỞI ĐỘNG (Xác định vấn đề) | |
Hoạt động 1: Thi kể tên các món ăn | |
– GV chia lớp thành hai đội | |
– GV giới thiệu cách chơi: Từng bạn trong mỗi đội sẽ lên viết tên các món ăn. Đội nào viết được nhiều món ăn hơn sẽ chiến thắng. | – HS theo dõi |
– GV mời 2 đội tham gia trò chơi. | – HS tham gia trò chơi. |
– Kết thúc trò chơi, GV tổng kết đội nào viết được nhiều món ăn hơn đội đó chiến thắng. – GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Theo em mỗi bữa ăn nên ăn những món ăn nào để tốt cho sức khoẻ? Gợi ý: Thực đơn ăn uống khoa học mỗi ngày cần bổ sung đủ 4 nhóm dưỡng chất dưới đây để tốt cho cơ thể: Nhóm tinh bột: có nhiều trong gạo, các loại đậu, hạt, ngũ cốc,... là nguồn thực phẩm bổ sung năng lượng chính cho mỗi cá nhân. Chất đạm: có trong cá, trứng, sữa, thịt đỏ,... giúp tăng sức đề kháng để ngăn ngừa bệnh tật. Chất béo: có trong một số loại dầu hướng dương, dầu cải, dầu ô liu,... giúp hạn chế mắc bệnh về tim mạch. Vitamin cùng khoáng chất có trong rau xanh và hoa quả giúp cơ thể dễ dàng hấp thụ dinh dưỡng để phát triển khoẻ mạnh. | – HS theo dõi – HS trả lời |
– GV giao phiếu học tập số 1và yêu cầu HS hoàn thành. | – HS hoàn thành phiếu học tập số 1. |
– GV yêu cầu HS trình bày phiếu học tập số 1. Gợi ý: Quan sát tranh trang 58 SGK Những món ăn từ động vật: Cá, bò, trứng, ngao, lợn (xúc xích), sữa, pho mát. Những món ăn từ thực vật: Cải xanh, súp lơ, cà rốt, bắp cải, ớt, cà chua, ngô, khoai tây, dầu ăn. Kể tên các món ăn hàng ngày của em: Cơm, cá kho, thịt kho, rau ngót, rau muống, gà rán. | – HS trình bày phiếu học tập số 1 |
– GV tổng kết hoạt động – GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm mô hình bữa ăn đảm bảo các yêu cầu sau: X Mô hình cho bữa ăn chính trong ngày X Đảm bảo đủ 5 nhóm thực phẩm theo khuyến cáo của Viện dinh dưỡng Quốc gia: ngũ cốc, khoai củ; trái cây/quả chín; rau lá, rau củ quả, thịt, thuỷ sản, trứng và hạt giàu đạm; sữa và chế phẩm sữa. X Phù hợp với từng gia đình. X Trình bày đẹp. | – HS theo dõi |
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC | |
Hoạt động 2: Ăn nhiều loại thức ăn | |
– GV chia lớp thành các nhóm 6 HS | – HS theo dõi |