- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 87,098
- Điểm
- 113
tác giả
100 Câu trắc nghiệm hóa 8 nâng cao có đáp án được soạn dưới dạng file word gồm 7 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Câu 1: Cho các oxit: CO2, N2O, Fe2O3, MgO. Oxit có phần trăm khối lượng O nhỏ nhất là:
A. N2O B. Fe2O3 C. CO2 D. MgO
Câu 2: Thêm 200 gam SO3 vào 1 lít dung dịch H2SO4 17% (D = 1,12 gam/ml) thì nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành là:
A. 32,98% B. 20,95% C. 30,25% D. 28,75%
Câu 3: Đốt cháy 24,8 gam photpho trong bình chứa 34 gam khí oxi, tạo thành điphotpho pentaoxit. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì chất còn dư và khối lượng dư là:
A. Photpho, dư 16,8 gam B. Khí oxi , dư 2gam
C. Khí oxi, dư 8,4 gam D. Photpho, dư 4 gam
Câu 4: Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là:
A. số gam chất đó tan trong 100g dung dịch. B. số gam chất đó tan trong nước tạo ra 100g dung dịch.
C. số gam chất đó tan trong 100g dung môi. D. số gam chất đó tan trong 100g nước để tạo dung dịch bão hòa.
Câu 5: Dãy hợp chất gồm các chất thuộc loại muối là
A. Na2O, CuSO4, KOH. B. CaCO3, MgO, Al2(SO4)3.
C. CaCO3, CaCl2, FeSO4. D. H2SO4, CuSO4, Ca(OH)2.
Câu 6: Một hỗn hợp khí gồm 0,1 mol O2; 0,25 mol N2 và 0,15 mol CO. Khối lượng trung bình của 1mol hỗn hợp khí trên là:
A. 26,4g B. 27,5g C. 28,8g D. 28,2g
Câu 7: Muốn điều chế cùng một thể tích khí H2 (ở cùng điều kiện) thì cần lấy kim loại nào dưới đây cho tác dụng với dung dịch axit để chỉ cần một khối lượng kim loại nhỏ nhất?
A. Al B. Mg C. Fe D. Zn
Câu 8: Nguyên liệu để sản xuất khí oxi trong công nghiệp là ?
A. KMnO4 B. KClO3 C. KNO3 D. Không khí
Câu 9: Đơn chất là những chất được tạo nên từ:
A. Một nguyên tố hóa học B. Một chất
C. Một nguyên tử D. Một phân tử
Câu 10: Hòa tan 50 gam NaCl vào 450 gam nước thì thu được dung dịch có nồng độ :
A. 15% B. 20% C. 10% D. 5%
Câu 11: Chọn định nghĩa phản ứng phân hủy đầy đủ nhất:
A. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học có chất khí thoát ra
B. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra một chất mới
C. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra nhiều chất mới
D. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai chất mới
Câu 12: Cho những oxit sau : SO2, K2O, CaO, N2O5, P2O5. Dãy gồm những oxit tác dụng với H2O, tạo ra bazơ là:
A. SO2, CaO, K2O. B. K2O, N2O5, P2O5. C. CaO, K2O, BaO. D. K2O, SO2, P2O5.
Câu 13: Số nguyên tử có trong 5,4 gam nhôm là:
A. 3,0.1023 B. 6.1023 C. 2,4.1023 D. 1,2.1023
Câu 14: Cho sơ đồ phản ứng: Fe3O4 + HCl → X + H2O. Khi đó X là chất (hoặc hỗn hợp chất) nào sau đây ?
A. FeCl3 B. FeCl2 C. FeCl4 D. FeCl2 và FeCl3
Câu 15: Cho các bazơ thức sau: Ba(OH)2; Ca(OH)2, NaOH, Cu(OH)2; Mg(OH)2. Số bazơ tan trong nước là:
A. 4 B. 5 C. 2 D. 3
Câu 16: Axit là những chất làm cho quỳ tím chuyển sang màu:
A. Không đổi màu B. Không màu C. Đỏ D. Xanh
Câu 17: Oxit phi kim nào dưới đây không phải là oxit axit ?
A. NO B. SO2 C. SO3 D. N2O5
Câu 18: Đốt cháy 3,1 gam phốt pho trong bình chứa 2,8 lít khí oxi (đktc). Sau phản ứng chất nào còn dư ?
A. Hai chất vừa hết B. không xác định được
C. Oxi dư D. phốt pho dư
Câu 19: Cho các axit: HCl, HClO, HClO2, HClO3, HClO4 và các tên gọi sau
1) Axit pecloric 2) Axit hypo clorơ 3) Axit clo hiđric 4) Axit clorơ 5) Axit cloric
Tên gọi của các axit trên lần lượt theo thứ tự là:
A. 3, 2, 1, 4, 5 B. 3, 5, 1, 4, 2 C. 3, 2, 4, 5, 1 D. 3, 2, 4, 1, 5
Câu 20: Đốt cháy 6,2 g phốt pho trong bình chứa 6,72 lít (đktc) khí oxi. Khối lượng chất P2O5 tạo ra là:
A. 15,2 g B. 17,2 g C. 14,2 g D. 16,2 g
Câu 21: Các phản ứng dưới đây phản ứng nào là phẩn ứng oxi hóa - khử?
A. CO2 + 2Mg 2MgO + C B. CO2 + NaOH NaHCO3
C. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O D. CO2 + H2O H2CO3
Câu 22: Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là
A. số gam chất tan tan trong 100 g dung môi.
B. số gam chất tan tan trong 1 lít nước để tạo thành dung dịch bão hoà.
C. số gam chất tan tan được trong 100 g nước để tạo thành dung dịch bão hoà.
D. số gam chất tan tan trong 100 g nước.
Câu 23: Công thức hóa học của oxít axít tương ứng với axít H2SO3 là:
A. SO2 B. SO3 C. SO D. S2O
Câu 24: Cho các phát biểu sau
1)Trong hỗn hợp khí luôn có tỷ lệ thể tích bằng tỷ lệ về số mol.
2)Đối với 2 khí (hoặc 2 hỗn hợp khí) ở cùng điều kiện thì khí này có thể tích gấp khí kia bao nhiêu lần thì số phân tử khí này cũng gấp số phân tử khí kia bấy nhiêu lần.
3)Đối với 2 khí (hoặc 2 hỗn hợp khí) ở cùng điều kiện thì khí này có thể tích gấp khí kia bao nhiêu lần thì số mol khí này cũng gấp số mol khí kia bấy nhiêu lần.
4)Với chất khí ở cùng điều kiện như nhau, số phân tử khí không phụ thuộc khí đó là khí gì mà chỉ phụ thuộc vào thể tích cúa nó.
Hãy nhận xét các phát biểu đó.
A. 3,4 đúng. B. Tất cả đều đúng C. 1,2 đúng D. Tất cả đều sai
Câu 25: Cho sơ đồ phản ứng Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2. Tổng hệ số tối giản của phương trình phản ứng là
A. 9 B. 8 C. 5 D. 6
Câu 26: Để có hỗn hợp nổ cần lấy H2 và O2 theo tỉ lệ thể tích H2 và O2 là bao nhiêu ?
A. 2: 3 B. 1: 2 C. 1: 1 D. 2: 1
Câu 27: Cho các kim loại Zn, Fe, Al, Sn. Nếu lấy cùng số mol kim loại cho tác dụng với axit HCl dư thì kim loại nào giải phóng nhiều H2 nhất?
A. Fe B. Al C. Sn D. Zn
Câu 28: Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước thay đổi như thế nào?
A. đều giảm B. phần lớn giảm C. đều tăng D. phần lớn tăng
Câu 29: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế O2 bằng cách nhiệt phân KClO3 hay KMnO4 hoặc KNO3. Vì lí do sau đây?
A. Giàu oxi và dễ phân hủy ra oxi B. Dễ kiếm, rẻ tiền
C. Phù hợp với thiết bị hiện đại D. Không độc hại
Câu 30: Khi cô cạn rất từ từ 165,84 ml dung dịch CuSO4 ( D = 1,206 gam/ml) thì thu được 56,25 gam tinh thể rắn. Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 ban đầu là:
A. 28,125% B. 31,98 % C. 15 % D. 18 %
Câu 31: Cho các bazơ sau : LiOH, NaOH, KOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3. Dãy bazơ tan trong nước tạo thành dung dịch kiềm là
A. KOH, LiOH, NaOH, Al(OH)3. B. Ca(OH)2, KOH, LiOH, NaOH.
C. Al(OH)3, NaOH, Mg(OH)2, KOH. D. Ca(OH)2, LiOH, Cu(OH)2, Mg(OH)2.
Câu 32: Cách hợp lí nhất để tách rượu ra khỏi nước là:
A. Lọc B. Chưng cất C. Bay hơi D. Dùng phễu chiết
Câu 33: Nhóm chất nào sau đây đều tác dụng với dung dịch HCl ?
100 câu trắc nghiệm hay và khó – hóa 8
Câu 1: Cho các oxit: CO2, N2O, Fe2O3, MgO. Oxit có phần trăm khối lượng O nhỏ nhất là:
A. N2O B. Fe2O3 C. CO2 D. MgO
Câu 2: Thêm 200 gam SO3 vào 1 lít dung dịch H2SO4 17% (D = 1,12 gam/ml) thì nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành là:
A. 32,98% B. 20,95% C. 30,25% D. 28,75%
Câu 3: Đốt cháy 24,8 gam photpho trong bình chứa 34 gam khí oxi, tạo thành điphotpho pentaoxit. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì chất còn dư và khối lượng dư là:
A. Photpho, dư 16,8 gam B. Khí oxi , dư 2gam
C. Khí oxi, dư 8,4 gam D. Photpho, dư 4 gam
Câu 4: Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là:
A. số gam chất đó tan trong 100g dung dịch. B. số gam chất đó tan trong nước tạo ra 100g dung dịch.
C. số gam chất đó tan trong 100g dung môi. D. số gam chất đó tan trong 100g nước để tạo dung dịch bão hòa.
Câu 5: Dãy hợp chất gồm các chất thuộc loại muối là
A. Na2O, CuSO4, KOH. B. CaCO3, MgO, Al2(SO4)3.
C. CaCO3, CaCl2, FeSO4. D. H2SO4, CuSO4, Ca(OH)2.
Câu 6: Một hỗn hợp khí gồm 0,1 mol O2; 0,25 mol N2 và 0,15 mol CO. Khối lượng trung bình của 1mol hỗn hợp khí trên là:
A. 26,4g B. 27,5g C. 28,8g D. 28,2g
Câu 7: Muốn điều chế cùng một thể tích khí H2 (ở cùng điều kiện) thì cần lấy kim loại nào dưới đây cho tác dụng với dung dịch axit để chỉ cần một khối lượng kim loại nhỏ nhất?
A. Al B. Mg C. Fe D. Zn
Câu 8: Nguyên liệu để sản xuất khí oxi trong công nghiệp là ?
A. KMnO4 B. KClO3 C. KNO3 D. Không khí
Câu 9: Đơn chất là những chất được tạo nên từ:
A. Một nguyên tố hóa học B. Một chất
C. Một nguyên tử D. Một phân tử
Câu 10: Hòa tan 50 gam NaCl vào 450 gam nước thì thu được dung dịch có nồng độ :
A. 15% B. 20% C. 10% D. 5%
Câu 11: Chọn định nghĩa phản ứng phân hủy đầy đủ nhất:
A. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học có chất khí thoát ra
B. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra một chất mới
C. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra nhiều chất mới
D. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai chất mới
Câu 12: Cho những oxit sau : SO2, K2O, CaO, N2O5, P2O5. Dãy gồm những oxit tác dụng với H2O, tạo ra bazơ là:
A. SO2, CaO, K2O. B. K2O, N2O5, P2O5. C. CaO, K2O, BaO. D. K2O, SO2, P2O5.
Câu 13: Số nguyên tử có trong 5,4 gam nhôm là:
A. 3,0.1023 B. 6.1023 C. 2,4.1023 D. 1,2.1023
Câu 14: Cho sơ đồ phản ứng: Fe3O4 + HCl → X + H2O. Khi đó X là chất (hoặc hỗn hợp chất) nào sau đây ?
A. FeCl3 B. FeCl2 C. FeCl4 D. FeCl2 và FeCl3
Câu 15: Cho các bazơ thức sau: Ba(OH)2; Ca(OH)2, NaOH, Cu(OH)2; Mg(OH)2. Số bazơ tan trong nước là:
A. 4 B. 5 C. 2 D. 3
Câu 16: Axit là những chất làm cho quỳ tím chuyển sang màu:
A. Không đổi màu B. Không màu C. Đỏ D. Xanh
Câu 17: Oxit phi kim nào dưới đây không phải là oxit axit ?
A. NO B. SO2 C. SO3 D. N2O5
Câu 18: Đốt cháy 3,1 gam phốt pho trong bình chứa 2,8 lít khí oxi (đktc). Sau phản ứng chất nào còn dư ?
A. Hai chất vừa hết B. không xác định được
C. Oxi dư D. phốt pho dư
Câu 19: Cho các axit: HCl, HClO, HClO2, HClO3, HClO4 và các tên gọi sau
1) Axit pecloric 2) Axit hypo clorơ 3) Axit clo hiđric 4) Axit clorơ 5) Axit cloric
Tên gọi của các axit trên lần lượt theo thứ tự là:
A. 3, 2, 1, 4, 5 B. 3, 5, 1, 4, 2 C. 3, 2, 4, 5, 1 D. 3, 2, 4, 1, 5
Câu 20: Đốt cháy 6,2 g phốt pho trong bình chứa 6,72 lít (đktc) khí oxi. Khối lượng chất P2O5 tạo ra là:
A. 15,2 g B. 17,2 g C. 14,2 g D. 16,2 g
Câu 21: Các phản ứng dưới đây phản ứng nào là phẩn ứng oxi hóa - khử?
A. CO2 + 2Mg 2MgO + C B. CO2 + NaOH NaHCO3
C. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O D. CO2 + H2O H2CO3
Câu 22: Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là
A. số gam chất tan tan trong 100 g dung môi.
B. số gam chất tan tan trong 1 lít nước để tạo thành dung dịch bão hoà.
C. số gam chất tan tan được trong 100 g nước để tạo thành dung dịch bão hoà.
D. số gam chất tan tan trong 100 g nước.
Câu 23: Công thức hóa học của oxít axít tương ứng với axít H2SO3 là:
A. SO2 B. SO3 C. SO D. S2O
Câu 24: Cho các phát biểu sau
1)Trong hỗn hợp khí luôn có tỷ lệ thể tích bằng tỷ lệ về số mol.
2)Đối với 2 khí (hoặc 2 hỗn hợp khí) ở cùng điều kiện thì khí này có thể tích gấp khí kia bao nhiêu lần thì số phân tử khí này cũng gấp số phân tử khí kia bấy nhiêu lần.
3)Đối với 2 khí (hoặc 2 hỗn hợp khí) ở cùng điều kiện thì khí này có thể tích gấp khí kia bao nhiêu lần thì số mol khí này cũng gấp số mol khí kia bấy nhiêu lần.
4)Với chất khí ở cùng điều kiện như nhau, số phân tử khí không phụ thuộc khí đó là khí gì mà chỉ phụ thuộc vào thể tích cúa nó.
Hãy nhận xét các phát biểu đó.
A. 3,4 đúng. B. Tất cả đều đúng C. 1,2 đúng D. Tất cả đều sai
Câu 25: Cho sơ đồ phản ứng Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2. Tổng hệ số tối giản của phương trình phản ứng là
A. 9 B. 8 C. 5 D. 6
Câu 26: Để có hỗn hợp nổ cần lấy H2 và O2 theo tỉ lệ thể tích H2 và O2 là bao nhiêu ?
A. 2: 3 B. 1: 2 C. 1: 1 D. 2: 1
Câu 27: Cho các kim loại Zn, Fe, Al, Sn. Nếu lấy cùng số mol kim loại cho tác dụng với axit HCl dư thì kim loại nào giải phóng nhiều H2 nhất?
A. Fe B. Al C. Sn D. Zn
Câu 28: Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước thay đổi như thế nào?
A. đều giảm B. phần lớn giảm C. đều tăng D. phần lớn tăng
Câu 29: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế O2 bằng cách nhiệt phân KClO3 hay KMnO4 hoặc KNO3. Vì lí do sau đây?
A. Giàu oxi và dễ phân hủy ra oxi B. Dễ kiếm, rẻ tiền
C. Phù hợp với thiết bị hiện đại D. Không độc hại
Câu 30: Khi cô cạn rất từ từ 165,84 ml dung dịch CuSO4 ( D = 1,206 gam/ml) thì thu được 56,25 gam tinh thể rắn. Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 ban đầu là:
A. 28,125% B. 31,98 % C. 15 % D. 18 %
Câu 31: Cho các bazơ sau : LiOH, NaOH, KOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3. Dãy bazơ tan trong nước tạo thành dung dịch kiềm là
A. KOH, LiOH, NaOH, Al(OH)3. B. Ca(OH)2, KOH, LiOH, NaOH.
C. Al(OH)3, NaOH, Mg(OH)2, KOH. D. Ca(OH)2, LiOH, Cu(OH)2, Mg(OH)2.
Câu 32: Cách hợp lí nhất để tách rượu ra khỏi nước là:
A. Lọc B. Chưng cất C. Bay hơi D. Dùng phễu chiết
Câu 33: Nhóm chất nào sau đây đều tác dụng với dung dịch HCl ?