- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 81,457
- Điểm
- 113
tác giả
2 Đề kiểm tra hóa 9 học kì 2 trắc nghiệm CÓ ĐÁP ÁN, MA TRẬN NĂM 2022 - 2023 được soạn dưới dạng file word gồm 2 FILE trang. Các bạn xem và tải đề kiểm tra hóa 9 học kì 2 trắc nghiệm về ở dưới.
Tuần 35 - Tiết 70 Ngày soạn: 17 / 4 / 2023
I/ MỤC TIÊU
1/ Về kiến thức.
Củng cố, đánh giá yêu cầu cần đạt về kiến thức, năng lực, phẩm chất của học sinh qua các chủ đề : Các bon và các hợp chất của cacbon; Giới thiệu về hợp chất hữu cơ; Dầu mỏ và khí thiên nhiên – Nhiên liệu, cacbon hidrat.
GV đánh giá kết quả học tập của học sinh, nắm được khả năng tiếp thu bài của các em, từ đó có hướng điều chỉnh phương pháp giảng dạy cho phù hợp.
2/ Về năng lực.
- Năng lực tự chủ, tự học
3/ Về phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ, trung thực
II/HÌNH THỨC
Kết hợp trắc nghiệm và tự luận: Trắc nghiệm 30%, tự luận 70%.
III/ THIẾT LẬP MA TRẬN, BÀNG ĐẶC TẢ
3.1 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối học kì 2 (tuần học thứ 35).
- Thời gian làm bài: 45 phút.
- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 30% trắc nghiệm, 70% tự luận).
- Cấu trúc:
+ Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.
+ Phần trắc nghiệm: 3,0 điểm, gồm 12 câu hỏi ở mức độ nhận biết 8 câu. mức độ thông hiểu 4 câu.
+ Phần tự luận: 7,0 điểm
+ Nội dung cuối học kì 2 chủ đề : Các bon và các hợp chất của cacbon; Giới thiệu về hợp chất hữu cơ; Dầu mỏ và khí thiên nhiên – Nhiên liệu, cacbon hidrat.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
BẢN ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
IV/ BIÊN SOẠN CÂU HỎI THEO MA TRẬN, BẢNG ĐẶC TẢ
Đề 1 hóa 9:
I. Phần trắc nghiệm: (3,0 điểm) Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1. Trên một chai rượu có nhãn ghi 25o có nghĩa là
A. cứ 1 lít nước thì có 0,25 lít ancol nguyên chất.
B. cứ 1 kg dung dịch thì có 0,25 kg ancol nguyên chất.
C. cứ 1 lít dung dịch thì có 0,25 kg ancol nguyên chất.
D. cứ 1 lít dung dịch thì có 0,25 lít ancol nguyên chất.
Câu 2. Hòa tan 30 ml rượu etylic nguyên chất vào 90 ml nước cất thu được
A. rượu etylic có độ rượu là 20°. B. rượu etylic có độ rượu là 25°.
C. rượu etylic có độ rượu là 30°. D. rượu etylic có độ rượu là 35°.
Câu 3: Trong phân tử etilen giữa hai nguyên tử cacbon có
A. hai liên kết đôi. B. một liên kết đôi.
C. một liên kết đơn. D. một liên kết ba.
Câu 4: Nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành các dạng mạch cacbon là
A. mạch vòng. B. mạch nhánh.
C. mạch vòng, mạch nhánh D. mạch vòng, mạch thẳng, mạch nhánh.
Câu 5. Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ
A. trên 10 %. B. dưới 2 %.
C. từ 2% - 5%. D. từ 5% - 10%.
Câu 6. Trong công nghiệp một lượng lớn axit axetic được điều chế bằng cách
A. nhiệt phân metan sau đó làm lạnh nhanh.
B. lên men dung dịch rượu etylic.
C. oxi hóa etan có xúc tác và nhiệt độ thích hợp.
D. oxi hóa butan có xúc tác và nhiệt độ thích hợp.
Câu 7. Khi để lâu trong không khí, chất béo sẽ
A. Từ thể lỏng sang rắn. B. Thăng hoa.
C. Bay hơi. D. Có mùi ôi.
Câu 8. Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu được
A. Glixerol và muối của một axit béo B. Glixerol và axit béo
C. Glixerol và axit hữu cơ D. Glixerol và muối của các axit béo
Câu 9 . Hợp chất không tan trong nước là
A. axit axetic. B. rượu etylic.
C. đường glucozơ. D. dầu vừng.
Câu 10. Một chất béo có công thức (C17H33COO)3C3H5 có phân tử khối là
A. 890 đvC. B. 888 đvC.
C. 372 đvC. D. 980 đvC.
Câu 11. Chất nào sau đây không phải là chất béo ?
A. (C17H35COO)3C3H5. B. (C15H31COO)3C3H5.
C. (C17H33COO)3C3H5. D. (CH3COO)3C3H5.
Câu 12. Để làm sạch vết dầu ăn dính vào quần áo cần
A. Giặt quần áo bằng nước lạnh. B. Giặt kỹ quần áo bằng xà phòng.
C. Dùng axit mạnh để tẩy. D. Giặt quần áo bằng nước muối.
II. Phần tự luận:( 7,0 điểm)
Câu 13. (2 điểm)
a. Nêu tính chất vật lí của glucozo?
b. Glucozo có những ứng dụng gì?
Câu 14. ( 2 điểm)
a. Chọn các chất thích hợp thay vào các chữ cái trong dãy chuyển đổi hóa học sau:
A C6H12O6 B
b. Viết phương trình hóa học cho những chuyển đổi hóa học trên.
Câu 15. (2 điểm)
Khi lên men glucozơ người ta thấy thoát ra 11,2 lít khí CO2, ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men.
b) Tính khối lượng glucozơ đã lấy lúc ban đầu, biết hiệu suất quá trìn lên men là 80%.
Câu 16. (1 điểm)
Hãy giải thích tại sao khi để đoạn mía lâu ngày trong không khí, ở đầu đoạn mía thường có mùi rượu etylic.
V/ XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN CHẤM( ĐÁP ÁN)THANG ĐIỂM
Phần trắc nghiệm: (3,0 điểm) Mỗi câu đúng 0,25điểm
II. Phần tự luận 7,0 điểm)
Đề 2 Hóa 9
I. Phần trắc nghiệm: (3,0 điểm) Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1. Trên nhãn chai ancol có ghi số 40. Ý nghĩa của con số ghi trên là:
A. Nhiệt độ sôi của Ancol etylic là 40 độ C.
B. Nhiệt độ đông đặc của Ancol etylic à 40 độ C.
C. Trong 100ml Ancol có 40 ml Ancol etylic nguyên chất.
D. Trong 100gam Ancol có 40 gam Ancol etylic nguyên chất.
Câu 2. Hòa tan 30 ml rượu etylic nguyên chất vào 90 ml nước cất thu được
A. rượu etylic có độ rượu là 20°. B. rượu etylic có độ rượu là 25°.
C. rượu etylic có độ rượu là 30°. D. rượu etylic có độ rượu là 35°.
Câu 3: Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có
A. một liên kết đơn. B. một liên kết đôi
C. một liên kết ba. D. hai liên kết đôi.
Câu 4: Nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành các dạng mạch cacbon là
A. mạch vòng. B. mạch nhánh.
C. mạch vòng, mạch nhánh D. mạch vòng, mạch thẳng, mạch nhánh.
Câu 5. Phản ứng giữa axit axetic với dung dịch bazơ thuộc loại
A. phản ứng oxi hóa - khử. B. phản ứng hóa hợp.
C. phản ứng phân hủy. D. phản ứng trung hòa.
Câu 6 . Để phân biệt dung dịch axit axetic và rượu etylic ta dùng kim loại nào sau đây?
A. Na. B. Zn. C. K. D. Cu.
Câu 7. Tính chất vật lý của chất béo là
A. Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan được trong benzen, dầu hỏa, xăng…
B. Chất béo nặng hơn nước, tan trong nước, không tan trong benzen, dầu hỏa, xăng…
C. Chất béo nhẹ hơn nước, tan trong nước, tan được trong benzen, dầu hỏa, xăng…
D. Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, không tan được trong benzen, dầu hỏa, xăng…
Câu 8. Thủy phân chất béo trong môi trường axit thu được
A. Glixerol và muối của một axit béo B. Glixerol và axit béo
C. Glixerol và axit hữu cơ D. Glixerol và muối của các axit béo
Câu 9 . Hợp chất không tan trong nước là
A. axit axetic. B. rượu etylic.
C. đường glucozơ. D. dầu lạc.
Câu 10. Một chất béo có công thức (C17H35COO)3C3H5 có phân tử khối là
A. 890 đvC. B. 422 đvC.
C. 372 đvC. D. 980 đvC.
Câu 11. Chất nào sau đây không phải là axit béo?
A. C17H35COOH. B. C17H33COOH.
C. C15H31COOH. D. C2H5COOH.
Câu 12. Để làm sạch vết dầu ăn dính vào quần áo cần
A. Giặt quần áo bằng nước lạnh. B. Giặt quần áo bằng nước muối.
C. Dùng axit mạnh để tẩy. D. Giặt kỹ quần áo bằng xà phòng.
II. Phần tự luận:( 7,0 điểm)
Câu 13. (2 điểm)
a. Nêu tính chất vật lí của saccarozo?
b. Sacarozo có những ứng dụng gì?
Câu 14. (2 điểm)
a. Chọn các chất thích hợp thay vào các chữ cái trong dãy chuyển đổi hóa học sau:
A Glucozơ B
b. Viết phương trình hóa học cho những chuyển đổi hóa học trên.
Câu 15. (2 điểm)
Khi lên men glucozơ người ta thấy thoát ra 22,4 lít khí CO2, ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men.
b) Tính khối lượng glucozơ đã lấy lúc ban đầu, biết hiệu suất quá trìn lên men là 80%.
Câu 16. (1 điểm)
Hãy giải thích tại sao khi để đoạn mía lâu ngày trong không khí, ở đầu đoạn mía thường có mùi rượu etylic.
V/ XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN CHẤM( ĐÁP ÁN)THANG ĐIỂM
I. Phần trắc nghiệm: (3,0 điểm) Mỗi câu đúng 0,25điểm
II. Phần tự luận 7,0 điểm)
BẢNG MA TRẬN
ĐỀ CHÍNH THỨC
I. Phần trắc nghiệm: (4 điểm)
Hãy chọn đáp án đúng và ghi vào bài làm
Câu 1. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có
A. 7 chu kì và 8 nhóm. B. 8 chu kì và 7 nhóm.
C. 7 chu kì và 7 nhóm. D. 8 chu kì và 8 nhóm.
Câu 2. Sau khi làm thí nghiệm có sinh ra các khí thải độc hại: HCl, H2S, CO2, SO2. Chất dùng để loại bỏ chúng là ?
A. Nước. B. Dung dịch brom. C. Dung dịch NaCl. D. Dung dịch Ca(OH)2.
Câu 3. Chất làm mất màu dung dịch Brom là
A. CH4. B. C2H4.
C. C2H5OH. D. CH3COOH.
Câu 4.Trong 200 ml dung dịch rượu 450 chứa số ml rượu etylic nguyên chất là
A. 45 ml. B. 155ml. C. 90ml. D. 245ml.
Câu 5. Nhóm chất đều không tan trong nước là
A. dầu ăn, dầu mỏ. B. rượu etylic, axit axetic.
C. glucozơ, saccarozơ. D. dầu ăn, rượu etylic.
Câu 6. Những người bị bệnh tiểu đường nên ăn nhiều
A. cơm. B. bánh mì. C. quả nho chín. D. rau xanh.
Câu 7. Khí là nguyên nhân chính gây nên hiệu ứng nhà kính là
A. CH4. B. CO2. C. C2H4. D. CO.
Câu 8. Công thức của chất béo là .
A. RCOOC3H5 . .B. (RCOO)3C3H5. C. C3H5(OH)3. D. R-COOH.
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 9. (1,0 điểm) Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: dầu ăn tan trong xăng, axitaxetic, rượu etylic.
Câu 10. (2,0 điểm) Viết phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển đổi hoá học sau:
Câu 11. (3,0 điểm)
Cho m gam natri tác dụng vừa đủ với rượu etylic thu được 67,2 lít khí ở đktc.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra?
b. Tính khối lượng natri đã phản ứng?
c. Tính khối lượng natrietylat tạo thành
MÔN: HOÁ HỌC 9
(Đề chính thức)
Các chú ý khi chấm:
1. Hướng dẫn chấm này chỉ trình bày sơ lược một cách giải. Bài làm của học sinh phải chi tiết, lập luận chặt chẽ, tính toán chính xác mới được điểm tối đa.
2. Các cách giải khác nếu đúng vẫn cho điểm. Tổ chấm trao đổi và thống nhất điểm chi tiết nhưng không được vượt quá số điểm dành cho câu hoặc phần đó.
ĐỀ DỰ BỊ
I. Phần trắc nghiệm: (4 điểm)
Hãy chọn đáp án đúng và ghi vào bài làm
Câu 1. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có
A. 7 chu kì và 8 nhóm. B. 8 chu kì và 7 nhóm.
C. 7 chu kì và 7 nhóm. D. 8 chu kì và 8 nhóm.
Câu 2. Sau khi làm thí nghiệm có sinh ra các khí thải độc hại: HCl, H2S, CO2, SO2. Chất dùng để loại bỏ chúng là ?
A. Nước. B. Dung dịch brom. C. Dung dịch NaCl. D. Dung dịch Ca(OH)2.
Câu 3. Chất làm mất màu dung dịch Brom là
A. CH4. B. C2H2.
C. C2H5OH. D. CH3COOH.
Câu 4.Trong 200 ml dung dịch rượu 450 chứa số ml rượu etylic nguyên chất là
A. 45 ml. B. 155ml. C. 90ml. D. 245ml.
Câu 5. Nhóm chất đều tan trong nước là
A. rượu etylic, axit axetic B. dầu ăn, dầu mỏ.
C. glucozơ, saccarozơ. D. dầu ăn, rượu etylic.
Câu 6. Những người bị bệnh tiểu đường nên ăn nhiều
A. cơm. B. bánh mì. C. quả nho chín. D. rau xanh.
Câu 7. Khí là nguyên nhân chính gây nên hiệu ứng nhà kính là
A. CH4. B. CO2. C. C2H4. D. CO.
Câu 8. Công thức của chất béo là .
A. RCOOC3H5 . .B. (RCOO)3C3H5. C. C3H5(OH)3. D. R-COOH.
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 9. (1,0 điểm) Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: dầu ăn tan trong xăng, axitaxetic, rượu etylic.
Câu 10. (2,0 điểm) Viết phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển đổi hoá học sau:
Câu 11. (3,0 điểm)
Cho m gam Kali tác dụng vừa đủ với rượu etylic thu được 67,2 lít khí ở đktc.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra?
b. Tính khối lượng kali đã phản ứng?
c. Tính khối lượng kalietylat tạo thành
MÔN: HOÁ HỌC 9
(Đề dự bị)
Các chú ý khi chấm:
1. Hướng dẫn chấm này chỉ trình bày sơ lược một cách giải. Bài làm của học sinh phải chi tiết, lập luận chặt chẽ, tính toán chính xác mới được điểm tối đa.
2. Các cách giải khác nếu đúng vẫn cho điểm. Tổ chấm trao đổi và thống nhất điểm chi tiết nhưng không được vượt quá số điểm dành cho câu hoặc phần đó.
Tuần 35 - Tiết 70 Ngày soạn: 17 / 4 / 2023
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN HÓA 9
THỜI GIAN: 45 PHÚT
THỜI GIAN: 45 PHÚT
I/ MỤC TIÊU
1/ Về kiến thức.
Củng cố, đánh giá yêu cầu cần đạt về kiến thức, năng lực, phẩm chất của học sinh qua các chủ đề : Các bon và các hợp chất của cacbon; Giới thiệu về hợp chất hữu cơ; Dầu mỏ và khí thiên nhiên – Nhiên liệu, cacbon hidrat.
GV đánh giá kết quả học tập của học sinh, nắm được khả năng tiếp thu bài của các em, từ đó có hướng điều chỉnh phương pháp giảng dạy cho phù hợp.
2/ Về năng lực.
- Năng lực tự chủ, tự học
3/ Về phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ, trung thực
II/HÌNH THỨC
Kết hợp trắc nghiệm và tự luận: Trắc nghiệm 30%, tự luận 70%.
III/ THIẾT LẬP MA TRẬN, BÀNG ĐẶC TẢ
3.1 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối học kì 2 (tuần học thứ 35).
- Thời gian làm bài: 45 phút.
- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 30% trắc nghiệm, 70% tự luận).
- Cấu trúc:
+ Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.
+ Phần trắc nghiệm: 3,0 điểm, gồm 12 câu hỏi ở mức độ nhận biết 8 câu. mức độ thông hiểu 4 câu.
+ Phần tự luận: 7,0 điểm
+ Nội dung cuối học kì 2 chủ đề : Các bon và các hợp chất của cacbon; Giới thiệu về hợp chất hữu cơ; Dầu mỏ và khí thiên nhiên – Nhiên liệu, cacbon hidrat.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Chủ đề | MỨC ĐỘ | Tổng số đơn vị kiến thức (ý) | Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận (0,5đ/Ý) | Trắc nghiệm (0,25đ/Câu) | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
1. Các bon và các hợp chất của cacbon- Giới thiệu về hợp chất hữu cơ | | 4 | | | | | | | | 4 | 1 |
2. Dầu mỏ và khí thiên nhiên – Nhiên liệu. | | 4 | 1 | 4 | | | | | 2 | 8 | 4 |
3. Cacbon hidrat | 1 | | | | 1 | | 1 | | 5 | | 5 |
Số câu TN/ Số ý TL (Số YCCĐ) | 2 | 8 | 2 | 4 | 2 | | 1 | | 7 | 12 | 10 |
Điểm số | 2 | 2 | 2 | 1 | 2 | | 1 | | 7 | 3 | 10 |
Tổng số điểm | 4,0 điểm | 3,0 điểm | 2,0 điểm | 1,0 điểm | 10 điểm | 10 điểm |
BẢN ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số câu hỏi | Câu hỏi | ||
TL (Số ý) | TN (Số câu) | TL | TN | |||
1. Chủ đề: Các bon và các hợp chất của cacbon | 2 | 2 | ||||
Nội dung Các bon và các hợp chất của cacbon Giới thiệu về hợp chất hữu cơ | Nhận biết | - Nêu được một số ứng dụng quan trọng của silicon (silic), và hợp chất của silicon. Mô tả được các công đoạn chính xản suất thủy tinh, đồ gốm, xi măng. Sản phẩm đá vôi nghiền, calcium oxide, calcium hydroxide, nguyên liệu sản xuất xi măng. - Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm : ô, nhóm, chu kì. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn, các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. - Nêu được Tính chất của phi kim, tính chất của clo, cacbon, silic, oxit cacbon, axit cacbonic và muối cacbonat. - Nêu được khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ, sự phân loại sơ bộ hợp chất hữu cơ. Phân biệt được chất vô cơ hay hữu cơ theo công thức phân tử (CTPT) - Viết được một số công thức cấu tạo (CTCT) mạch hở, mạch vòng của một số chất hữu cơ đơn giản (4 C) khi biết CTPT. – Trình bày được ứng dụng làm nhiên liệu của metan, etilen, axetilen trong thực tiễn. - Phân biệt khí metan, etilen, axetilen với một vài khí khác; tính % khí metan, etilen, axetilen trong hỗn hợp. | | 2 | | C3,4 |
Thông hiểu | - Hiểu và giải thích được trong quá trình sản xuất thủy tinh, đồ gốm, xi măng đều thải ra khí CO2 gây ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu. – Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn. - Viết công thức cấu tạo của một số hchc. Dựa vào cấu tạo suy đoán được cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố cụ thể từ vị trí và ngược lại. So sánh được tính chất hóa học của khí metan, etilen, axetilen . | | | | | |
Vận dụng | Tính khối lượng, nồng độ mol muối. Tìm CTPT của HCHC . Tính khối lượng, số mol, thể tích, khí metan, etilen, axetilen , khí cacbonic trong HCHC | |||||
Vận dụng cao | - Thông qua cấu tạo bảng tuần hoàn nêu được tính chất của một nguyên tố và so sánh với nguyên tố kế cận. Dựa vào tính chất hóa học, đặc điểm cấu tạo khí metan, etilen, axetilen biết được HCHC nào phản ứng được với clo, brom . | |||||
CHỦ ĐỀ: Dầu mỏ và khí thiên nhiên – Nhiên liệu. | 10 | 10 | ||||
Nội dung Dầu mỏ và khí thiên nhiên – Nhiên liệu. | Nhận biết | - Nêu được khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu, nhiên liệu và phương pháp khai thác, ứng dụng của chúng, một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ. Sử dụng có hiệu quả, an toàn, một số sản phẩm dầu mỏ và khí thiên nhiên. - Nêu được độ rượu, tính chất vật lí, hóa học, ứng dụng và điều chế rượu etilic - Viết được công thức phân tử, công thức cấu tạo; nêu được đặc điểm cấu tạo của acid acetic, trình bày được một số tính chất vật lí , hóa học và phương pháp điều chế acetic acid bằng cách lên men ethylic alcohol. Viết được các phương trình hoá học xảy ra. - Phương pháp điều chế axit axetic bằng cách lên men ancol etylic. Trình bày được: Mối liên hệ giữa các chất: quen, ancol etylic, axit axetic, este etylaxetat. -Thiết lập được sơ đồ mối liên hệ giữa quen, ancol etylic, axit axetic, este etyl axetat. Nêu được khái niệm lipid, khái niệm chất béo, trạng thái thiên nhiên, công thức tổng quát của chất béo đơn giản là (R–COO)3C3H5, đặc điểm cấu tạo. – Trình bày được tính chất vật lí, hóa học , vai trò và ứng dụng của chất béo và đề xuất biện pháp sử dụng chất béo cho phù hợp trong việc ăn uống hàng ngày để có cơ thể khoẻ mạnh, tránh được bệnh béo phì. | | 2 2 2 | | C1,2 C5,6 C7,8 |
Thông hiểu | Giải thích các hiện tượng gây ô nhiễm môi trường do khai thác , sử dụng nhiên liệu than tổ ong, than củi, các hiện tượng liên quan đến dầu mỏ và khí thiên nhiên. Giải thích độ rượu trong dd rượu etylic Dựa vào CTCT nhận ra CTCT không đúng của chất béo, tính đươc PTK | 4 | C9,10, 11,12 | |||
Vận dụng | Dựa vào hiểu biết để sử dụng hợp lí các loại nhiên liệu như đèn dầu, bếp than, gaz... | |||||
Vận dụng cao | ||||||
CHỦ ĐỀ: Cacbon hidrat | 7 | | 4 | | ||
Nội dung Cacbon hidrat | Nhận biết | – Nêu được thành phần nguyên tố, công thức chung của carbohydrate. – Nêu được công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí hóa học của glucose và saccharose.Viết được các phương trình hoá học xảy ra dưới dạng công thức phân tử. Vai trò và ứng dụng của glucose, saccharose. Ý thức được tầm quan trọng của việc sử dụng hợp lí saccharose. Nhận biết được các loại thực phẩm giàu saccharose và hoa quả giàu glucose. - Nêu được trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của tinh bột và cellulose. – Trình bày được tính chất hoá học của tinh bột và cellulose (xenlulozơ): phản ứng thuỷ phân; hồ tinh bột có phản ứng màu với iodine (iot). Viết được các phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân dưới dạng công thức phân tử. – Tiến hành được (hoặc quan sát qua video) thí nghiệm phản ứng thuỷ phân; phản ứng màu với iodine; nêu được hiện tượng thí nghiệm, nhận xét và rút ra kết luận về tính chất hoá học của tinh bột và cellulose (xenlulozơ). – Trình bày được ứng dụng của tinh bột và cellulose trong đời sống và sản xuất, sự tạo thành tinh bột, cellulose và vai trò của chúng trong cây xanh. – Nêu được tầm quan trọng của sự tạo thành tinh bột, cellulose trong cây xanh. – Nhận biết được các loại lương thực, thực phẩm giàu tinh bột và biết cách sử dụng hợp lí tinh bột. - Phân biệt được tinh bột với xenlulozơ. Nêu được khái niệm polymer, monomer, mắt xích..., cấu tạo, phân loại polymer (polymer thiên nhiên và polymer tổng hợp). – Trình bày được tính chất vật lí chung của polymer (trạng thái, khả năng tan). – Viết được các phương trình hoá học của phản ứng điều chế PE, PP từ các monomer. – Nêu được khái niệm chất dẻo, tơ, cao su, vật liệu composite và cách sử dụng, bảo quản một số vật dụng làm bằng chất dẻo, tơ, cao su trong gia đình an toàn, hiệu quả. – Trình bày được ứng dụng của polyethylene; vấn đề ô nhiễm môi trường khi sử dụng polymer không phân huỷ sinh học (polyethylene) và các cách hạn chế gây ô nhiễm môi trường khi sử dụng vật liệu polymer trong đời sống. - Phân biệt một số vật liệu polime. - Tính toán được khối lượng polime thu được theo hiệu suất tổng hợp. | 2 | | C13 | |
Thông hiểu | - Viết được PTHH chuyển đổi giữa saccarozo, glucozo, rượu etilic. - Phân biệt chất béo (dầu ăn, mỡ ăn) với hiđrocacbon ( dầu, mỡ công nghiệp). - Phân biệt dung dịch glucozơ với saccarozơ và axit axetic. Nêu được khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân và khối lượng phân tử của protein. – Trình bày được tính chất hoá học của protein: Phản ứng thuỷ phân có xúc tác acid, base hoặc enzyme, bị đông tụ khi có tác dụng của acid, base hoặc nhiệt độ; dễ bị phân huỷ khi đun nóng mạnh. – Phân biệt được protein với chất khác . – Trình bày được vai trò của protein đối với cơ thể con người. - Phân biệt được protein với chất khác, phân biệt amino axit và axit theo thành phần phân tử. | 2 | | C14 | | |
Vận dụng | - Viết các PTHH minh họa cho các mối liên hệ - Tính hiệu suất phản ứng este hóa, tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp lỏng. - Tìm khối lượng xà phòng thu được theo hiệu suất. - Tính khối lượng glucozơ, saccarozo trong phản ứng lên men khi biết hiệu suất của quá trình. - Tính được khối lượng ancol etylic thu được khi điều chế từ một lượng tinh bột và xenlulozơ. | 2 | C15 | |||
Vận dụng cao | Dựa vào tính chất hóa học của sacarozo, glucozo, rượu etilic, Protein để giải thích các hiện tượng thực tế. | 1 | C16 |
IV/ BIÊN SOẠN CÂU HỎI THEO MA TRẬN, BẢNG ĐẶC TẢ
Đề 1 hóa 9:
I. Phần trắc nghiệm: (3,0 điểm) Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1. Trên một chai rượu có nhãn ghi 25o có nghĩa là
A. cứ 1 lít nước thì có 0,25 lít ancol nguyên chất.
B. cứ 1 kg dung dịch thì có 0,25 kg ancol nguyên chất.
C. cứ 1 lít dung dịch thì có 0,25 kg ancol nguyên chất.
D. cứ 1 lít dung dịch thì có 0,25 lít ancol nguyên chất.
Câu 2. Hòa tan 30 ml rượu etylic nguyên chất vào 90 ml nước cất thu được
A. rượu etylic có độ rượu là 20°. B. rượu etylic có độ rượu là 25°.
C. rượu etylic có độ rượu là 30°. D. rượu etylic có độ rượu là 35°.
Câu 3: Trong phân tử etilen giữa hai nguyên tử cacbon có
A. hai liên kết đôi. B. một liên kết đôi.
C. một liên kết đơn. D. một liên kết ba.
Câu 4: Nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành các dạng mạch cacbon là
A. mạch vòng. B. mạch nhánh.
C. mạch vòng, mạch nhánh D. mạch vòng, mạch thẳng, mạch nhánh.
Câu 5. Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ
A. trên 10 %. B. dưới 2 %.
C. từ 2% - 5%. D. từ 5% - 10%.
Câu 6. Trong công nghiệp một lượng lớn axit axetic được điều chế bằng cách
A. nhiệt phân metan sau đó làm lạnh nhanh.
B. lên men dung dịch rượu etylic.
C. oxi hóa etan có xúc tác và nhiệt độ thích hợp.
D. oxi hóa butan có xúc tác và nhiệt độ thích hợp.
Câu 7. Khi để lâu trong không khí, chất béo sẽ
A. Từ thể lỏng sang rắn. B. Thăng hoa.
C. Bay hơi. D. Có mùi ôi.
Câu 8. Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu được
A. Glixerol và muối của một axit béo B. Glixerol và axit béo
C. Glixerol và axit hữu cơ D. Glixerol và muối của các axit béo
Câu 9 . Hợp chất không tan trong nước là
A. axit axetic. B. rượu etylic.
C. đường glucozơ. D. dầu vừng.
Câu 10. Một chất béo có công thức (C17H33COO)3C3H5 có phân tử khối là
A. 890 đvC. B. 888 đvC.
C. 372 đvC. D. 980 đvC.
Câu 11. Chất nào sau đây không phải là chất béo ?
A. (C17H35COO)3C3H5. B. (C15H31COO)3C3H5.
C. (C17H33COO)3C3H5. D. (CH3COO)3C3H5.
Câu 12. Để làm sạch vết dầu ăn dính vào quần áo cần
A. Giặt quần áo bằng nước lạnh. B. Giặt kỹ quần áo bằng xà phòng.
C. Dùng axit mạnh để tẩy. D. Giặt quần áo bằng nước muối.
II. Phần tự luận:( 7,0 điểm)
Câu 13. (2 điểm)
a. Nêu tính chất vật lí của glucozo?
b. Glucozo có những ứng dụng gì?
Câu 14. ( 2 điểm)
a. Chọn các chất thích hợp thay vào các chữ cái trong dãy chuyển đổi hóa học sau:
A C6H12O6 B
b. Viết phương trình hóa học cho những chuyển đổi hóa học trên.
Câu 15. (2 điểm)
Khi lên men glucozơ người ta thấy thoát ra 11,2 lít khí CO2, ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men.
b) Tính khối lượng glucozơ đã lấy lúc ban đầu, biết hiệu suất quá trìn lên men là 80%.
Câu 16. (1 điểm)
Hãy giải thích tại sao khi để đoạn mía lâu ngày trong không khí, ở đầu đoạn mía thường có mùi rượu etylic.
V/ XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN CHẤM( ĐÁP ÁN)THANG ĐIỂM
Phần trắc nghiệm: (3,0 điểm) Mỗi câu đúng 0,25điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án đề 1 | D | B | B | D | C | D | D | D | D | B | D | B |
Câu | Nội dung | Điểm |
Câu 13 (2đ) | a. Tính chất vật lí của glucozo là chất kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. b. Ứng dụng của glucozo - Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật - Dùng tráng ruột phích, tráng gương - Pha huyết thanh - Sản xuất vitamin C. | 1 0,25 0,25 0,25 0,25 |
Câu 14 (2đ) | a. A: C12H22O11 ; B là C2H5OH b. Viết PTHH (1) C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6 (2) C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 | 1 0,5 0,5 |
Câu 15 (2 đ) | a. C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 1mol 2mol 2mol 0,25 mol 0,5mol 0,5mol - Khối lượng rượu etylic b. Khối lượng glucozo lấy lúc ban đầu Hiệu suất quá trình đạt 80% nên khối lượng glucozo | 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 |
Câu 16 (1 đ) | Khi để đoạn mía lâu ngày trong không khí, đường saccarozơ có trong mía sẽ bị vi khuẩn có trong không khí lên men chuyển thành glucozơ, sau đó thành rượu etylic. | 1 |
Đề 2 Hóa 9
I. Phần trắc nghiệm: (3,0 điểm) Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1. Trên nhãn chai ancol có ghi số 40. Ý nghĩa của con số ghi trên là:
A. Nhiệt độ sôi của Ancol etylic là 40 độ C.
B. Nhiệt độ đông đặc của Ancol etylic à 40 độ C.
C. Trong 100ml Ancol có 40 ml Ancol etylic nguyên chất.
D. Trong 100gam Ancol có 40 gam Ancol etylic nguyên chất.
Câu 2. Hòa tan 30 ml rượu etylic nguyên chất vào 90 ml nước cất thu được
A. rượu etylic có độ rượu là 20°. B. rượu etylic có độ rượu là 25°.
C. rượu etylic có độ rượu là 30°. D. rượu etylic có độ rượu là 35°.
Câu 3: Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có
A. một liên kết đơn. B. một liên kết đôi
C. một liên kết ba. D. hai liên kết đôi.
Câu 4: Nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành các dạng mạch cacbon là
A. mạch vòng. B. mạch nhánh.
C. mạch vòng, mạch nhánh D. mạch vòng, mạch thẳng, mạch nhánh.
Câu 5. Phản ứng giữa axit axetic với dung dịch bazơ thuộc loại
A. phản ứng oxi hóa - khử. B. phản ứng hóa hợp.
C. phản ứng phân hủy. D. phản ứng trung hòa.
Câu 6 . Để phân biệt dung dịch axit axetic và rượu etylic ta dùng kim loại nào sau đây?
A. Na. B. Zn. C. K. D. Cu.
Câu 7. Tính chất vật lý của chất béo là
A. Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan được trong benzen, dầu hỏa, xăng…
B. Chất béo nặng hơn nước, tan trong nước, không tan trong benzen, dầu hỏa, xăng…
C. Chất béo nhẹ hơn nước, tan trong nước, tan được trong benzen, dầu hỏa, xăng…
D. Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, không tan được trong benzen, dầu hỏa, xăng…
Câu 8. Thủy phân chất béo trong môi trường axit thu được
A. Glixerol và muối của một axit béo B. Glixerol và axit béo
C. Glixerol và axit hữu cơ D. Glixerol và muối của các axit béo
Câu 9 . Hợp chất không tan trong nước là
A. axit axetic. B. rượu etylic.
C. đường glucozơ. D. dầu lạc.
Câu 10. Một chất béo có công thức (C17H35COO)3C3H5 có phân tử khối là
A. 890 đvC. B. 422 đvC.
C. 372 đvC. D. 980 đvC.
Câu 11. Chất nào sau đây không phải là axit béo?
A. C17H35COOH. B. C17H33COOH.
C. C15H31COOH. D. C2H5COOH.
Câu 12. Để làm sạch vết dầu ăn dính vào quần áo cần
A. Giặt quần áo bằng nước lạnh. B. Giặt quần áo bằng nước muối.
C. Dùng axit mạnh để tẩy. D. Giặt kỹ quần áo bằng xà phòng.
II. Phần tự luận:( 7,0 điểm)
Câu 13. (2 điểm)
a. Nêu tính chất vật lí của saccarozo?
b. Sacarozo có những ứng dụng gì?
Câu 14. (2 điểm)
a. Chọn các chất thích hợp thay vào các chữ cái trong dãy chuyển đổi hóa học sau:
A Glucozơ B
b. Viết phương trình hóa học cho những chuyển đổi hóa học trên.
Câu 15. (2 điểm)
Khi lên men glucozơ người ta thấy thoát ra 22,4 lít khí CO2, ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men.
b) Tính khối lượng glucozơ đã lấy lúc ban đầu, biết hiệu suất quá trìn lên men là 80%.
Câu 16. (1 điểm)
Hãy giải thích tại sao khi để đoạn mía lâu ngày trong không khí, ở đầu đoạn mía thường có mùi rượu etylic.
V/ XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN CHẤM( ĐÁP ÁN)THANG ĐIỂM
I. Phần trắc nghiệm: (3,0 điểm) Mỗi câu đúng 0,25điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án đề 2 | C | B | C | D | D | B | A | B | D | A | D | D |
Câu | Nội dung | Điểm |
Câu 13 (2đ) | a. Tính chất vật lí của saccarozo là chất rắn kết tinh, không màu, không mùi, có vị ngọt, nóng chảy ở 185 độ C. Saccarozo tan tốt trong nước, độ tan tăng nhanh theo nhiệt độ. b. Sacarozo có những ứng dụng - Saccarozo là thực phẩm quan trọng của con ngươi. - Trong công nghiệp thực phẩm, saccarozo là nguyên nhân để làm bánh kẹo, nước giải khát, đồ hộp. - Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozo được dùng để pha chế thuốc. - Saccarozo còn là nguyên liệu để thủy phân thành glucozo và fructozo dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích. | 1 0,25 0,25 0,25 0,25 |
Câu 14 (2đ) | a. A: C12H22O11 ; B là C2H5OH b. Viết PTHH (1) C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6 (2) C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 | 1 0,5 0,5 |
Câu 15 (2 đ) | a. C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 1mol 2mol 2mol 0,5 mol 1mol 1mol - Khối lượng rượu etylic b. Khối lượng glucozo lấy lúc ban đầu Hiệu suất quá trình đạt 80% nên khối lượng glucozo | 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 |
Câu 16 (1 đ) | Khi để đoạn mía lâu ngày trong không khí, đường saccarozơ có trong mía sẽ bị vi khuẩn có trong không khí lên men chuyển thành glucozơ, sau đó thành rượu etylic. | 1 |
PHÒNG GD & ĐT THÀNH PHỐ MÓNG CÁI TRƯỜNG THCS HẢI ĐÔNG | ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học 2022-2023 |
MÔN HÓA HỌC 9
Cấp độ Chủ đề | Mức độ nhận thức | Cộng | |||||||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng ở mức cao | ||||||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||||||
Chủ đề 1 Phi kim và sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. | - Biết được cấu tạo của bảng tuần hoàn các NTHH. - Biết liên hệ tính chất hóa học của các hợp chất phi kim vào thực tiễn. | - Vận dụng tính chất hóa học của các hợp chất phi kim vào thực tiễn. | |||||||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ | 2 1,0 10% | | | | | | 1 0,5 5% | | 3 1,5 15% | ||||||
Chủ đề 2 Hiđro Cacbon-Nhiên liệu, dẫn xuất hiđrocacbon | - Biết chất vật lí, tính chất hóa học của các hiđro cacbon liệu, dẫn xuất hiđrocacbon. | - Hiểu được cách tính độ của rượu và tính chất của protein. | , | - Vận dụng tính chất hóa học của gluxit vào thực tiễn đời sống. | | ||||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ | 2 1,0 10% | 0,5 (11a) 0,5 5% | 2 1,0 10% | 1 0,5 5% | 5,5 3,0 30% | ||||||||||
Chủ đề 3 Mối quan hệ giữa các loại hợp chất hữu cơ. | - Viết được các PTHH biểu diễn sơ đồ chuyển hóa của hợp chất hữu cơ. | - Phân biệt các chất hữu cơ bằng phương pháp hóa học. - Tính theo PTHH và bài toán hiệu suất. | | ||||||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ | 1 2,0 20% | 1,5 (câu 9, câu 11 b,c) 3,5 35% | 2,5 5,5 55% | ||||||||||||
Tổng câu Tổng điểm Tỉ lệ | 4,5 2,5 25% | 03 3,0 30% | 1,5 3,5 35% | 02 1,0 10% | 11 10,0 100% | ||||||||||
PHÒNG GD & ĐT THÀNH PHỐ MÓNG CÁI TRƯỜNG THCS HẢI ĐÔNG | ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học 202-2023 |
(Đề này gồm có 01 trang) | MÔN: HOÁ HỌC 9 | ||
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) | Giáo viên coi kiểm tra .............................................................................. | ||
Hãy chọn đáp án đúng và ghi vào bài làm
Câu 1. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có
A. 7 chu kì và 8 nhóm. B. 8 chu kì và 7 nhóm.
C. 7 chu kì và 7 nhóm. D. 8 chu kì và 8 nhóm.
Câu 2. Sau khi làm thí nghiệm có sinh ra các khí thải độc hại: HCl, H2S, CO2, SO2. Chất dùng để loại bỏ chúng là ?
A. Nước. B. Dung dịch brom. C. Dung dịch NaCl. D. Dung dịch Ca(OH)2.
Câu 3. Chất làm mất màu dung dịch Brom là
A. CH4. B. C2H4.
C. C2H5OH. D. CH3COOH.
Câu 4.Trong 200 ml dung dịch rượu 450 chứa số ml rượu etylic nguyên chất là
A. 45 ml. B. 155ml. C. 90ml. D. 245ml.
Câu 5. Nhóm chất đều không tan trong nước là
A. dầu ăn, dầu mỏ. B. rượu etylic, axit axetic.
C. glucozơ, saccarozơ. D. dầu ăn, rượu etylic.
Câu 6. Những người bị bệnh tiểu đường nên ăn nhiều
A. cơm. B. bánh mì. C. quả nho chín. D. rau xanh.
Câu 7. Khí là nguyên nhân chính gây nên hiệu ứng nhà kính là
A. CH4. B. CO2. C. C2H4. D. CO.
Câu 8. Công thức của chất béo là .
A. RCOOC3H5 . .B. (RCOO)3C3H5. C. C3H5(OH)3. D. R-COOH.
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 9. (1,0 điểm) Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: dầu ăn tan trong xăng, axitaxetic, rượu etylic.
Câu 10. (2,0 điểm) Viết phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển đổi hoá học sau:
AxetilenEtilenRượu etylicAxit axetic Etylaxetat |
Cho m gam natri tác dụng vừa đủ với rượu etylic thu được 67,2 lít khí ở đktc.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra?
b. Tính khối lượng natri đã phản ứng?
c. Tính khối lượng natrietylat tạo thành
(Biết: H = 1; O = 16; Na = 23; C = 12)
____________________............................................Hết...........................................______________________
Họ và tên học sinh:.......................................................................... Lớp .............SBD…...
____________________............................................Hết...........................................______________________
Họ và tên học sinh:.......................................................................... Lớp .............SBD…...
PGD & ĐT THÀNH PHỐ MÓNG CÁI TRƯỜNG THCS HẢI ĐÔNG | HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 |
(Đề chính thức)
Câu | Sơ lược lời giải (đáp án) | Điểm |
Phần I: Trắc nghiệm (4,0 đ) | 1- A; 2- D; 3- B; 4- C; 5- A; 6- D; 7 – B; 8 - B | 0,5x8 |
9 (1,0 đ) | - Bước 1: cho nước vào các mẫu thử, mẫu thử nào tan là axitaxetic và rượu etylic, mẫu thử nào không tan là dầu ăn tan trong xăng - Bước 2: Nhúng lần lượt 2 mẩu giấy quỳ tím vào 2 dung dịch trên, dung dịch làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ nhạt là axit axetic, 2 dung dịch còn lại không làm quỳ tím chuyển màu là rượu etylic | 0,25 0,25 0,25 0,25 |
3 (2,0 đ) | (1) C2H2 + H2 C2H4 (2)C2H4 + H2O C2H5OH (3) C2H5OH + O2 Men giấm CH3COOH + O2 (4) CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O | 0,5x 4 |
4 (3,0 đ) | a) 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2 b) nH= V/22,4 = 67,2/22,4 = 3,0 mol Theo PTHH (1): nNa =2 nH = 2. 3,0 = 6,0 mol -> mNa = n.M = 6 . 23 = 138 (g). c) Rút số mol - tính khối lượng | 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 |
1. Hướng dẫn chấm này chỉ trình bày sơ lược một cách giải. Bài làm của học sinh phải chi tiết, lập luận chặt chẽ, tính toán chính xác mới được điểm tối đa.
2. Các cách giải khác nếu đúng vẫn cho điểm. Tổ chấm trao đổi và thống nhất điểm chi tiết nhưng không được vượt quá số điểm dành cho câu hoặc phần đó.
PHÒNG GD & ĐT THÀNH PHỐ MÓNG CÁI TRƯỜNG THCS HẢI ĐÔNG | ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học 2022-2023 |
(Đề này gồm có 01 trang) | MÔN: HOÁ HỌC 9 | ||
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) | Giáo viên coi kiểm tra .............................................................................. | ||
Hãy chọn đáp án đúng và ghi vào bài làm
Câu 1. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có
A. 7 chu kì và 8 nhóm. B. 8 chu kì và 7 nhóm.
C. 7 chu kì và 7 nhóm. D. 8 chu kì và 8 nhóm.
Câu 2. Sau khi làm thí nghiệm có sinh ra các khí thải độc hại: HCl, H2S, CO2, SO2. Chất dùng để loại bỏ chúng là ?
A. Nước. B. Dung dịch brom. C. Dung dịch NaCl. D. Dung dịch Ca(OH)2.
Câu 3. Chất làm mất màu dung dịch Brom là
A. CH4. B. C2H2.
C. C2H5OH. D. CH3COOH.
Câu 4.Trong 200 ml dung dịch rượu 450 chứa số ml rượu etylic nguyên chất là
A. 45 ml. B. 155ml. C. 90ml. D. 245ml.
Câu 5. Nhóm chất đều tan trong nước là
A. rượu etylic, axit axetic B. dầu ăn, dầu mỏ.
C. glucozơ, saccarozơ. D. dầu ăn, rượu etylic.
Câu 6. Những người bị bệnh tiểu đường nên ăn nhiều
A. cơm. B. bánh mì. C. quả nho chín. D. rau xanh.
Câu 7. Khí là nguyên nhân chính gây nên hiệu ứng nhà kính là
A. CH4. B. CO2. C. C2H4. D. CO.
Câu 8. Công thức của chất béo là .
A. RCOOC3H5 . .B. (RCOO)3C3H5. C. C3H5(OH)3. D. R-COOH.
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 9. (1,0 điểm) Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: dầu ăn tan trong xăng, axitaxetic, rượu etylic.
Câu 10. (2,0 điểm) Viết phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển đổi hoá học sau:
AxetilenEtilenRượu etylicAxit axetic Etylaxetat |
Cho m gam Kali tác dụng vừa đủ với rượu etylic thu được 67,2 lít khí ở đktc.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra?
b. Tính khối lượng kali đã phản ứng?
c. Tính khối lượng kalietylat tạo thành
(Biết: H = 1; O = 16; K = 39; C = 12)
____________________............................................Hết...........................................______________________
Họ và tên học sinh:.......................................................................... Lớp .............SBD…...
____________________............................................Hết...........................................______________________
Họ và tên học sinh:.......................................................................... Lớp .............SBD…...
PGD & ĐT THÀNH PHỐ MÓNG CÁI TRƯỜNG THCS HẢI ĐÔNG | HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 |
(Đề dự bị)
Câu | Sơ lược lời giải (đáp án) | Điểm |
Phần I: Trắc nghiệm (4,0 đ) | 1- A; 2- D; 3- B; 4- C; 5- A; 6- D; 7 – B; 8 - B | 0,5x8 |
9 (1,0 đ) | - Bước 1: cho nước vào các mẫu thử, mẫu thử nào tan là axitaxetic và rượu etylic, mẫu thử nào không tan là dầu ăn tan trong xăng - Bước 2: Nhúng lần lượt 2 mẩu giấy quỳ tím vào 2 dung dịch trên, dung dịch làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ nhạt là axit axetic, 2 dung dịch còn lại không làm quỳ tím chuyển màu là rượu etylic | 0,25 0,25 0,25 0,25 |
3 (2,0 đ) | (1) C2H2 + H2 C2H4 (2)C2H4 + H2O C2H5OH (3) C2H5OH + O2 Men giấm CH3COOH + O2 (4) CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O | 0,5x 4 |
4 (3,0 đ) | a) 2C2H5OH + 2K 2C2H5OK + H2 b) nH= V/22,4 = 67,2/22,4 = 3,0 mol Theo PTHH (1): nNa =2 nH = 2. 3,0 = 6,0 mol -> mK = n.M = 6 . 39 = 234 (g). c) Rút số mol - tính khối lượng | 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 |
1. Hướng dẫn chấm này chỉ trình bày sơ lược một cách giải. Bài làm của học sinh phải chi tiết, lập luận chặt chẽ, tính toán chính xác mới được điểm tối đa.
2. Các cách giải khác nếu đúng vẫn cho điểm. Tổ chấm trao đổi và thống nhất điểm chi tiết nhưng không được vượt quá số điểm dành cho câu hoặc phần đó.