3 Đề thi giáo dục công dân lớp 7 cuối học kì 2 năm 2023-2024 có đáp án, ma trận sách cánh diều được soạn dưới dạng file word gồm các thư mục, file, links. Các bạn xem và tải về ở dưới.
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 Điểm).
Khoanh vào chữ cái trước phương án đúng.
Câu 1: Hành hạ, ngược đãi, đánh đập, xâm hại thân thể là biểu hiện của hành vi bạo lực
A. tinh thần. B. thể chất.
C. thể lực. D. thân thể.
Câu 2: Hành vi nào sau đây là bạo lực học đường?
A. Không cho bạn ngồi gần chép bài.
B. Chia sẻ cùng bạn khi bạn gặp khó khăn.
C. Bình phẩm thiếu tôn trọng về người khác.
D. Chụp hình ảnh của bạn lưu làm kỉ niệm.
Câu 3: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về tác hại của bạo lực học đường?
A. Gây ra những tổn thương về thân thể và tâm lý cho nạn nhân.
B. Người bị bạo lực học đường có thể bị giảm sút kết quả học tập.
C. Gây không khí căng thẳng trong gia đình và xã hội thiến an toàn.
D. Người gây bạo lực học đường không phải chịu các hình thức kỉ luật.
Câu 4: Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của tệ nạn xã hội?
Không tham gia chơi game, cá độ điện tử.
Tránh xa các bạn hút thuốc lá, không bị dụ dỗ, lôi kéo.
C. Từ chối tham gia đánh bạc và cá độ.
D. Thường xuyên sử dụng chất kích thích gây nghiện.
Câu 5: Biểu hiện nào dưới đây không phải là tác hại của tệ nạn xã hội?
A. Làm rối loạn trật tự xã hộ.
B. Là nguyên nhân lây truyền HIV-AIDS.
C. Giữ gìn an ninh trật tự xã hội.
D. Làm tan vỡ hạnh phúc gia đình.
Câu 6: Biều hiện nào của tệ nạn xã hội gây hậu quả đối với bản thân?
Bạn A đi chơi quá giờ nên bố mẹ tìm kiếm khắp nơi.
Bạn H nhận thuốc lá và hút khi bạn bè mời hút cùng.
C. Bạn C đi xe ngược chiều gây ùn tắc giao thông.
D. Bạn B thích đua xe và gây tai nạn cho người khác.
Câu 7: Hành vi nào sau đây pháp luật không quy định về tệ nạn xã hội?
Tổ chức cho người nghiện ma túy không phải đi cai nghiện.
Tổ chức mô giới mại dâm, buôn bán người.
Trẻ em không được uống rượu, hút thuốc, đánh bạc.
D. Tổ chức sử dụng trái phép chất gây nghiện và ma túy.
Câu 8: Đấu tranh, phê phán các hành vi vi phạm quy định của pháp luật về phòng, chòng chống tệ nạn xã hội bằng
hành vi phù hợp với chuẩn mực đạo đức.
những việc làm cụ thể, phù hợp với lứa tuổi
việc nghiêm cấm các hoạt động trái phép.
D. thái độ khoan dung độ lượng đối với trẻ em.
Câu 9: Cách phòng chống tệ nạn xã hội mà em cho là đúng nhất?
A. Bắt hết các đối tượng tệ nạn xã hội đi cải tạo lao động.
B. Đưa ra phê phán ở cơ quan hoặc nơi lưu trú.
C. Tổ chức các hoạt động hướng nghiệp và tạo công ăn việc làm.
D. Phạt kinh tế đối với bậc cha mẹ cho con vi phạm.
Câu 10. Nội dung biểu hiện quyền và nghĩa vụ của anh chị em trong gia đình là
A. thân ai người đó lo, không bận tâm đến người khác.
B. đợi đến khi nào giàu có mới giúp.
C. mặc kệ nhau khi gặp khó khăn, hoạn nạn.
D. thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau.
Câu 11. Hành vi nào sau đây thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình?
A. Anh P cho rằng mọi việc trong gia đình phải do mình anh quyết định.
B. Bạn B thường trốn việc trông em để đi đá bóng.
C. Chị H luôn quan tâm đến con, tôn trọng ý kiến của con.
D. Anh C cho con nhiều tiền nhưng ít quan tâm đến con.
Câu 12. Trong các câu tục ngữ sau đây, câu nào thể hiện về quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình?
Có công mài sắt có ngày nên kim.
B. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
C. Đói cho sạch, rách cho thơm.
D. Thuận vợ, thuận chồng, tát biển Đông cũng cạn.
PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm).
Câu 1 (1,0 điểm): Trong một cuộc trao đổi, có ý kiến cho rằng, bạo lực học đường chỉ gây tổn hại tới người bị bạo lực. Em có đồng ý với ý kiến này không? Vì sao?
Câu 2 (3,0 điểm): Cách đây mấy hôm T bị N và các bạn của N chặn đánh trên đường đi học về vì cho rằng T đã “coi thường” và không chào N. Tuy bị đánh nhưng T không dám kể sự việc với ai và luôn lo lắng sợ hãi.
a. Em có nhận xét gì về hành vi của N và các bạn của N. Hậu quả của các hành vi trên.
b. Nêu những cách T có thể làm để thoát khỏi bạo lực học đường và lí giải vì sao?
Câu 3 (3,0 điểm): Em hãy đọc câu tục ngữ dưới đây và trả lời câu hỏi:
Em hãy nêu ý nghĩa của câu tục ngữ trên. Theo em, quyền và nghĩa vụ của anh chị em trong gia đình được thể hiện như thế nào?
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 Điểm).
Khoanh vào chữ cái trước phương án đúng.
Câu 1: Hành hạ, ngược đãi, đánh đập, xâm hại thân thể là biểu hiện của hành vi bạo lực
A. tinh thần. B. thể chất.
C. thể lực. D. thân thể.
Câu 2: Hành vi nào sau đây là bạo lực học đường?
A. Không cho bạn ngồi gần chép bài.
B. Chia sẻ cùng bạn khi bạn gặp khó khăn.
C. Bình phẩm thiếu tôn trọng về người khác.
D. Chụp hình ảnh của bạn lưu làm kỉ niệm.
Câu 3: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về tác hại của bạo lực học đường?
A. Gây ra những tổn thương về thân thể và tâm lý cho nạn nhân.
B. Người bị bạo lực học đường có thể bị giảm sút kết quả học tập.
C. Gây không khí căng thẳng trong gia đình và xã hội thiến an toàn.
D. Người gây bạo lực học đường không phải chịu các hình thức kỉ luật.
Câu 4: Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của tệ nạn xã hội?
Không tham gia chơi game, cá độ điện tử.
Tránh xa các bạn hút thuốc lá, không bị dụ dỗ, lôi kéo.
C. Từ chối tham gia đánh bạc và cá độ.
D. Thường xuyên sử dụng chất kích thích gây nghiện.
Câu 5: Biểu hiện nào dưới đây không phải là tác hại của tệ nạn xã hội?
A. Làm rối loạn trật tự xã hộ.
B. Là nguyên nhân lây truyền HIV-AIDS.
C. Giữ gìn an ninh trật tự xã hội.
D. Làm tan vỡ hạnh phúc gia đình.
Câu 6: Biều hiện nào của tệ nạn xã hội gây hậu quả đối với bản thân?
Bạn A đi chơi quá giờ nên bố mẹ tìm kiếm khắp nơi.
Bạn H nhận thuốc lá và hút khi bạn bè mời hút cùng.
C. Bạn C đi xe ngược chiều gây ùn tắc giao thông.
D. Bạn B thích đua xe và gây tai nạn cho người khác.
Câu 7: Hành vi nào sau đây pháp luật không quy định về tệ nạn xã hội?
Tổ chức cho người nghiện ma túy không phải đi cai nghiện.
Tổ chức mô giới mại dâm, buôn bán người.
Trẻ em không được uống rượu, hút thuốc, đánh bạc.
D. Tổ chức sử dụng trái phép chất gây nghiện và ma túy.
Câu 8: Đấu tranh, phê phán các hành vi vi phạm quy định của pháp luật về phòng, chòng chống tệ nạn xã hội bằng
hành vi phù hợp với chuẩn mực đạo đức.
những việc làm cụ thể, phù hợp với lứa tuổi
việc nghiêm cấm các hoạt động trái phép.
D. thái độ khoan dung độ lượng đối với trẻ em.
Câu 9: Cách phòng chống tệ nạn xã hội mà em cho là đúng nhất?
A. Bắt hết các đối tượng tệ nạn xã hội đi cải tạo lao động.
B. Đưa ra phê phán ở cơ quan hoặc nơi lưu trú.
C. Tổ chức các hoạt động hướng nghiệp và tạo công ăn việc làm.
D. Phạt kinh tế đối với bậc cha mẹ cho con vi phạm.
Câu 10. Nội dung biểu hiện quyền và nghĩa vụ của anh chị em trong gia đình là
A. thân ai người đó lo, không bận tâm đến người khác.
B. đợi đến khi nào giàu có mới giúp.
C. mặc kệ nhau khi gặp khó khăn, hoạn nạn.
D. thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau.
Câu 11. Hành vi nào sau đây thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình?
A. Anh P cho rằng mọi việc trong gia đình phải do mình anh quyết định.
B. Bạn B thường trốn việc trông em để đi đá bóng.
C. Chị H luôn quan tâm đến con, tôn trọng ý kiến của con.
D. Anh C cho con nhiều tiền nhưng ít quan tâm đến con.
Câu 12. Trong các câu tục ngữ sau đây, câu nào thể hiện về quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình?
Có công mài sắt có ngày nên kim.
B. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
C. Đói cho sạch, rách cho thơm.
D. Thuận vợ, thuận chồng, tát biển Đông cũng cạn.
PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm).
Câu 1 (1,0 điểm): Trong một cuộc trao đổi, có ý kiến cho rằng, bạo lực học đường chỉ gây tổn hại tới người bị bạo lực. Em có đồng ý với ý kiến này không? Vì sao?
Câu 2 (3,0 điểm): Cách đây mấy hôm T bị N và các bạn của N chặn đánh trên đường đi học về vì cho rằng T đã “coi thường” và không chào N. Tuy bị đánh nhưng T không dám kể sự việc với ai và luôn lo lắng sợ hãi.
a. Em có nhận xét gì về hành vi của N và các bạn của N. Hậu quả của các hành vi trên.
b. Nêu những cách T có thể làm để thoát khỏi bạo lực học đường và lí giải vì sao?
Câu 3 (3,0 điểm): Em hãy đọc câu tục ngữ dưới đây và trả lời câu hỏi:
“Chị ngã em nâng”
Em hãy nêu ý nghĩa của câu tục ngữ trên. Theo em, quyền và nghĩa vụ của anh chị em trong gia đình được thể hiện như thế nào?
-----------Hết------------