- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 87,318
- Điểm
- 113
tác giả
4 Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn hóa 12 có đáp án, ma trận năm 2024-2025 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC GIANG được soạn dưới dạng file word gồm 5 file trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Họ, tên học sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Cho biết nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108.
PHẦN I. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi học sinh chọn một phương án.
Câu 1: Glucose là một loại monosaccharide có nhiều trong quả chín. Công thức phân tử của glucose là
A. (C6H10O5)n. B. C6H12O6. C. C12H22O11. D. C2H4O2.
Câu 2: Cho các cặp oxi hoá - khử của các kim loại và thế điện cực chuẩn tương ứng:
Trong số các kim loại trên, kim loại có tính khử mạnh nhất là
A. K. B. Zn. C. Cu. D. Mg.
Câu 3: Polypropylene được sử dụng để sản xuất bao gói, hộp đựng, ống nước,... Polypropylene được tổng hợp từ monomer nào sau đây?
A. CH2=CH-CH=CH2. B. HCHO.
C. CH2=CH-Cl. D. CH2=CH-CH3.
Câu 4: Phản ứng xảy ra khi pin Galvani Zn-Cu hoạt động là
A. Zn2+ + Cu2+ → Zn + Cu. B. Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu.
C. Zn2+ + Cu → Zn + Cu2+. D. Zn + Cu → Zn2+ + Cu2+.
Câu 5: Xà phòng là hỗn hợp muối ...(1)... và các chất phụ gia. Nội dung phù hợp trong ô trống (1) là
A. sodium hoặc potassium của các acid béo.
B. sodium alkylsulfate.
C. sodium hoặc potassium của các acid hữu cơ.
D. sodium alkylbenzenesulfonate.
Câu 6: Dung dịch saccharose hoà tan được chất nào sau đây trong môi trường kiềm, tạo thành dung dịch có màu xanh lam?
A. Fe(OH)2. B. CuO. C. Al2O3. D. Cu(OH)2.
Câu 7: Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường acid, thu được chất nào sau đây?
A. Saccharose. B. Glucose. C. Glycerol. D. Ethyl alcohol.
Câu 8: Nhỏ vài giọt nước bromine vào ống nghiệm chứa 2 mL dung dịch X, thu được kết tủa trắng. Chất nào sau đây phù hợp với X?
A. Methylamine. B. Ethylamine. C. Aniline. D. Dimethylamine.
Câu 9: Cho các loại phản ứng: (1) phản ứng trùng hợp; (2) phản ứng thế; (3) phản ứng trùng ngưng; (4) phản ứng tách. Hai loại phản ứng chính được sử dụng trong công nghiệp để tổng hợp polymer là
A. (1) và (2). B. (1) và (4). C. (2) và (4). D. (1) và (3).
Câu 10: Cho biết thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá - khử Zn2+/Zn, Cu2+/Cu lần lượt là -0,76 V và 0,34 V. Sức điện động chuẩn của pin Galvani Zn-Cu có giá trị bằng
A. 0,34. B. 0,76. C. 1,10. D. 0,42.
Câu 11: Aniline là nguyên liệu tổng hợp một số hợp chất quan trọng trong các lĩnh vực khác nhau như công nghiệp phẩm nhuộm, dược phẩm,... Aniline có công thức là
A. CH3NH2. B. C6H5NH2. C. CH3NHCH3. D. C6H5OH.
Câu 12: Chất nào sau đây tạo khi phản ứng với nitric acid đặc tạo ra sản phẩm rắn màu vàng?
A. Glycine. B. Methylamine. C. Gly-Ala. D. Lòng trắng trứng.
Câu 13: Thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá - khử của kim loại Fe2+/Fe và Mg2+/Mg lần lượt là -0,44 V và -2,36 V. Nhận xét nào sau đây là đúng ở điều kiện chuẩn?
A. Fe có tính khử yếu hơn Mg. B. Fe có tính khử mạnh hơn Mg.
C. Fe2+ có tính oxi hoá yếu hơn Mg2+. D. Fe2+ có tính khử yếu hơn Mg2+.
Câu 14: Kí hiệu cặp oxi hoá - khử ứng với quá trình khử Fe3+ + 1e → Fe2+ là
A. Fe3+/Fe. B. Fe2+/Fe3+. C. Fe3+/Fe2+. D. Fe2+/Fe.
Câu 15: Khi trùng hợp buta-1,3-diene với acrylonitrile thu được polymer có cấu tạo như sau:
Polymer trên dùng để sản xuất loại cao su nào sau đây?
A. Cao su chloroprene. B. Cao su buna.
C. Cao su buna-N. D. Cao su buna-S.
Câu 16: Hợp chất H2NCH2COOH có tên là
A. glycine. B. alanine. C. valine. D. lysine.
Câu 17: Ethyl propionate là ester có mùi đặc trưng của dứa chín. Công thức của ethyl propionate là
A. C2H5COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. HCOOC2H5. D. CH3COOC2H5.
Câu 18: Acid béo omega-3 và omega-6 là các acid béo không no với liên kết đôi đầu tiên ở vị trí số 3 và 6 khi đánh số từ nhóm methyl. Acid béo omega-3 và omega-6 đều có vai trò quan trọng đối với cơ thể, giúp phòng ngừa nhiều loại bệnh. Chất nào sau đây thuộc loại acid béo omega-3?
A. . B. .
C. . D. .
PHẦN II. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Lương khô (bánh lương khô) là một loại thực phẩm được làm sẵn và ép khô thành bánh với thành phần chủ yếu là tinh bột, đường, chất béo, protein. Lương khô thường được dùng khi hành quân, dã ngoại,... do có ưu điểm là dễ dự trữ, dễ bảo quản và sử dụng tiện lợi. Thông tin về thành phần dinh dưỡng của một loại lương khô X như sau:
Cho biết: mỗi 1 gam carbohydrate, lipid, protein cung cấp năng lượng cho cơ thể lần lượt là 4 kcal, 9 kcal và 4 kcal.
a) Trong mẫu lương khô X, protein cung cấp năng lượng nhiều hơn chất béo.
b) Thành phần chính của lương khô X là carbohydrate.
c) Hàm lượng chất béo trong mẫu lương khô X luôn dưới 10%.
d) 100 gam lương khô X cung cấp năng lượng từ 280 - 320 kcal.
Câu 2: Sơ đồ pin Galvani Zn-Ag (được thiết lập trong điều kiện chuẩn) như hình vẽ sau:
a) Ở anode xảy ra quá trình: Zn Zn2+ + 2e.
b) Phản ứng hoá học xảy ra trong pin: Zn + 2Ag+ Zn2+ + 2Ag.
c) Dòng electron chạy qua dây dẫn có chiều từ anode sang cathode.
d) Ở cathode xảy ra quá trình Ag Ag+ + 1e.
Câu 3: Glycine (H2NCH2COOH) là một amino acid rất cần thiết cho cơ thể, giúp thúc đẩy quá trình sinh tổng hợp creatine, góp phần trong sự hình thành collagen,... Trong dung dịch, tùy theo pH của môi trường mà dạng tồn tại của glycine có thể khác nhau. Với mỗi môi trường có giá trị pH bằng 2,0; 6,0; 11,0, coi glycine chỉ tồn tại ở dạng cho dưới đây:
a) Khi điện di với môi trường có pH = 2 thì dạng (I) hầu như không dịch chuyển về các điện cực.
b) Dạng (II) được gọi là dạng ion lưỡng cực.
c) Glycine tác dụng với NaOH tạo muối H2NCH2COONa.
d) Khi điện di với môi trường có pH = 11 thì dạng (III) di chuyển về phía cực âm.
Câu 4: Tơ sợi là một nguyên liệu quan trọng trong ngành dệt may và sản xuất vật liệu. Tơ sợi được sản xuất từ các nguồn nguyên liệu tự nhiên hoặc tổng hợp. Các loại tơ sợi phổ biến bao gồm tơ sợi tự nhiên như tơ tằm, lông cừu,... và tơ sợi tổng hợp như tơ nitron, capron, nylon,...
a) Tơ tằm, tơ visco đều bền ở nhiệt độ cao.
b) Tơ capron thuộc loại tơ polyamide.
c) Tơ capron và tơ nitron đều chứa nguyên tố nitrogen.
d) Tơ tằm, tơ capron không bền trong môi trường kiềm.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Peptide X có công thức như sau:
Trong peptide X có bao nhiêu liên kết peptide?
Câu 2: Tơ nylon-6,6 có tính dai, mềm, óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô, được dùng để dệt vải may mặc, dệt bít tất, đan lưới, bện dây cáp, dây dù. Polymer dùng sản xuất tơ nylon-6,6 là poly(hexamethylene adipamide). Poly(hexamethylene adipamide) được tạo thành bằng phản ứng trùng ngưng giữa hexamethylene diamine (H2N[CH2]6NH2) và adipic acid (HOOC[CH2]4COOH). Phần trăm khối lượng của nitrogen trong poly(hexamethylene adipamide) bằng a%. Giá trị của a bằng bao nhiêu (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?
Câu 3: Cho các polymer: tinh bột; capron; polyethylene; tơ tằm; nylon-6,6. Trong số các polymer trên, có bao nhiêu polymer tổng hợp?
Câu 4: Một pin điện hoá Ni - H2 được thiết lập ở điều kiện chuẩn như hình vẽ sau (vôn kế có điện trở rất lớn). Cho thế điện cực chuẩn của cặp Ni2+/Ni bằng -0,257 V.
Cho các nhận định sau khi pin hoạt động:
(a) Số chỉ hiện thị trên vôn kế là -0,257 V.
(b) Ở anode xảy ra quá trình oxi hoá Ni, ở cathode xảy ra quá trình khử H+.
(c) Từ cầu muối, ion K+ đi vào dung dịch NiSO4, ion Cl- đi vào dung dịch HCl.
(d) Khối lượng điện cực Ni giảm dần, khối lượng điện cực Pt không đổi.
Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng?
Câu 5: Methyl formate là hợp chất có nhiều ứng dụng như: sản xuất chất phụ gia cho chất dẻo, làm dung môi cho một số phản ứng tổng hợp hữu cơ,... Khối lượng mol của methyl formate có giá trị bằng bao nhiêu?
Câu 6: Trong công nghiệp, saccharose được sử dụng làm nguyên liệu tr
THẦY CÔ TẢI FILE ĐÍNH KÈM!
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC GIANG (Đề kiểm tra gồm có 04 trang) | ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: HÓA HỌC – LỚP 12 THPT Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề | |
Mã đề 323 | ||
Số báo danh:...............................................................................
Cho biết nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108.
PHẦN I. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi học sinh chọn một phương án.
Câu 1: Glucose là một loại monosaccharide có nhiều trong quả chín. Công thức phân tử của glucose là
A. (C6H10O5)n. B. C6H12O6. C. C12H22O11. D. C2H4O2.
Câu 2: Cho các cặp oxi hoá - khử của các kim loại và thế điện cực chuẩn tương ứng:
Cặp oxi hoá - khử | K+/K | Mg2+/Mg | Zn2+/Zn | Cu2+/Cu |
Thế điện cực chuẩn (V) | -2,93 | -2,36 | -0,76 | 0,34 |
A. K. B. Zn. C. Cu. D. Mg.
Câu 3: Polypropylene được sử dụng để sản xuất bao gói, hộp đựng, ống nước,... Polypropylene được tổng hợp từ monomer nào sau đây?
A. CH2=CH-CH=CH2. B. HCHO.
C. CH2=CH-Cl. D. CH2=CH-CH3.
Câu 4: Phản ứng xảy ra khi pin Galvani Zn-Cu hoạt động là
A. Zn2+ + Cu2+ → Zn + Cu. B. Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu.
C. Zn2+ + Cu → Zn + Cu2+. D. Zn + Cu → Zn2+ + Cu2+.
Câu 5: Xà phòng là hỗn hợp muối ...(1)... và các chất phụ gia. Nội dung phù hợp trong ô trống (1) là
A. sodium hoặc potassium của các acid béo.
B. sodium alkylsulfate.
C. sodium hoặc potassium của các acid hữu cơ.
D. sodium alkylbenzenesulfonate.
Câu 6: Dung dịch saccharose hoà tan được chất nào sau đây trong môi trường kiềm, tạo thành dung dịch có màu xanh lam?
A. Fe(OH)2. B. CuO. C. Al2O3. D. Cu(OH)2.
Câu 7: Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường acid, thu được chất nào sau đây?
A. Saccharose. B. Glucose. C. Glycerol. D. Ethyl alcohol.
Câu 8: Nhỏ vài giọt nước bromine vào ống nghiệm chứa 2 mL dung dịch X, thu được kết tủa trắng. Chất nào sau đây phù hợp với X?
A. Methylamine. B. Ethylamine. C. Aniline. D. Dimethylamine.
Câu 9: Cho các loại phản ứng: (1) phản ứng trùng hợp; (2) phản ứng thế; (3) phản ứng trùng ngưng; (4) phản ứng tách. Hai loại phản ứng chính được sử dụng trong công nghiệp để tổng hợp polymer là
A. (1) và (2). B. (1) và (4). C. (2) và (4). D. (1) và (3).
Câu 10: Cho biết thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá - khử Zn2+/Zn, Cu2+/Cu lần lượt là -0,76 V và 0,34 V. Sức điện động chuẩn của pin Galvani Zn-Cu có giá trị bằng
A. 0,34. B. 0,76. C. 1,10. D. 0,42.
Câu 11: Aniline là nguyên liệu tổng hợp một số hợp chất quan trọng trong các lĩnh vực khác nhau như công nghiệp phẩm nhuộm, dược phẩm,... Aniline có công thức là
A. CH3NH2. B. C6H5NH2. C. CH3NHCH3. D. C6H5OH.
Câu 12: Chất nào sau đây tạo khi phản ứng với nitric acid đặc tạo ra sản phẩm rắn màu vàng?
A. Glycine. B. Methylamine. C. Gly-Ala. D. Lòng trắng trứng.
Câu 13: Thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá - khử của kim loại Fe2+/Fe và Mg2+/Mg lần lượt là -0,44 V và -2,36 V. Nhận xét nào sau đây là đúng ở điều kiện chuẩn?
A. Fe có tính khử yếu hơn Mg. B. Fe có tính khử mạnh hơn Mg.
C. Fe2+ có tính oxi hoá yếu hơn Mg2+. D. Fe2+ có tính khử yếu hơn Mg2+.
Câu 14: Kí hiệu cặp oxi hoá - khử ứng với quá trình khử Fe3+ + 1e → Fe2+ là
A. Fe3+/Fe. B. Fe2+/Fe3+. C. Fe3+/Fe2+. D. Fe2+/Fe.
Câu 15: Khi trùng hợp buta-1,3-diene với acrylonitrile thu được polymer có cấu tạo như sau:
Polymer trên dùng để sản xuất loại cao su nào sau đây?
A. Cao su chloroprene. B. Cao su buna.
C. Cao su buna-N. D. Cao su buna-S.
Câu 16: Hợp chất H2NCH2COOH có tên là
A. glycine. B. alanine. C. valine. D. lysine.
Câu 17: Ethyl propionate là ester có mùi đặc trưng của dứa chín. Công thức của ethyl propionate là
A. C2H5COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. HCOOC2H5. D. CH3COOC2H5.
Câu 18: Acid béo omega-3 và omega-6 là các acid béo không no với liên kết đôi đầu tiên ở vị trí số 3 và 6 khi đánh số từ nhóm methyl. Acid béo omega-3 và omega-6 đều có vai trò quan trọng đối với cơ thể, giúp phòng ngừa nhiều loại bệnh. Chất nào sau đây thuộc loại acid béo omega-3?
A. . B. .
C. . D. .
PHẦN II. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Lương khô (bánh lương khô) là một loại thực phẩm được làm sẵn và ép khô thành bánh với thành phần chủ yếu là tinh bột, đường, chất béo, protein. Lương khô thường được dùng khi hành quân, dã ngoại,... do có ưu điểm là dễ dự trữ, dễ bảo quản và sử dụng tiện lợi. Thông tin về thành phần dinh dưỡng của một loại lương khô X như sau:
Giá trị dinh dưỡng trên / Nutrition per: | 100 g |
Năng lượng / Energy | 385 kcal - 495 kcal |
Glucide / Carbohydrate | 70 g - 80 g |
Chất béo / Lipid | 9 g - 15 g |
Đạm / Protein | 6 g - 10 g |
a) Trong mẫu lương khô X, protein cung cấp năng lượng nhiều hơn chất béo.
b) Thành phần chính của lương khô X là carbohydrate.
c) Hàm lượng chất béo trong mẫu lương khô X luôn dưới 10%.
d) 100 gam lương khô X cung cấp năng lượng từ 280 - 320 kcal.
Câu 2: Sơ đồ pin Galvani Zn-Ag (được thiết lập trong điều kiện chuẩn) như hình vẽ sau:
a) Ở anode xảy ra quá trình: Zn Zn2+ + 2e.
b) Phản ứng hoá học xảy ra trong pin: Zn + 2Ag+ Zn2+ + 2Ag.
c) Dòng electron chạy qua dây dẫn có chiều từ anode sang cathode.
d) Ở cathode xảy ra quá trình Ag Ag+ + 1e.
Câu 3: Glycine (H2NCH2COOH) là một amino acid rất cần thiết cho cơ thể, giúp thúc đẩy quá trình sinh tổng hợp creatine, góp phần trong sự hình thành collagen,... Trong dung dịch, tùy theo pH của môi trường mà dạng tồn tại của glycine có thể khác nhau. Với mỗi môi trường có giá trị pH bằng 2,0; 6,0; 11,0, coi glycine chỉ tồn tại ở dạng cho dưới đây:
pH | 2,0 | 6,0 | 11,0 |
Dạng tồn tại | +H3N-CH2-COOH Dạng (I) | +H3N-CH2-COO- Dạng (II) | H2N-CH2-COO- Dạng (III) |
b) Dạng (II) được gọi là dạng ion lưỡng cực.
c) Glycine tác dụng với NaOH tạo muối H2NCH2COONa.
d) Khi điện di với môi trường có pH = 11 thì dạng (III) di chuyển về phía cực âm.
Câu 4: Tơ sợi là một nguyên liệu quan trọng trong ngành dệt may và sản xuất vật liệu. Tơ sợi được sản xuất từ các nguồn nguyên liệu tự nhiên hoặc tổng hợp. Các loại tơ sợi phổ biến bao gồm tơ sợi tự nhiên như tơ tằm, lông cừu,... và tơ sợi tổng hợp như tơ nitron, capron, nylon,...
a) Tơ tằm, tơ visco đều bền ở nhiệt độ cao.
b) Tơ capron thuộc loại tơ polyamide.
c) Tơ capron và tơ nitron đều chứa nguyên tố nitrogen.
d) Tơ tằm, tơ capron không bền trong môi trường kiềm.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Peptide X có công thức như sau:
Trong peptide X có bao nhiêu liên kết peptide?
Câu 2: Tơ nylon-6,6 có tính dai, mềm, óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô, được dùng để dệt vải may mặc, dệt bít tất, đan lưới, bện dây cáp, dây dù. Polymer dùng sản xuất tơ nylon-6,6 là poly(hexamethylene adipamide). Poly(hexamethylene adipamide) được tạo thành bằng phản ứng trùng ngưng giữa hexamethylene diamine (H2N[CH2]6NH2) và adipic acid (HOOC[CH2]4COOH). Phần trăm khối lượng của nitrogen trong poly(hexamethylene adipamide) bằng a%. Giá trị của a bằng bao nhiêu (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?
Câu 3: Cho các polymer: tinh bột; capron; polyethylene; tơ tằm; nylon-6,6. Trong số các polymer trên, có bao nhiêu polymer tổng hợp?
Câu 4: Một pin điện hoá Ni - H2 được thiết lập ở điều kiện chuẩn như hình vẽ sau (vôn kế có điện trở rất lớn). Cho thế điện cực chuẩn của cặp Ni2+/Ni bằng -0,257 V.
Cho các nhận định sau khi pin hoạt động:
(a) Số chỉ hiện thị trên vôn kế là -0,257 V.
(b) Ở anode xảy ra quá trình oxi hoá Ni, ở cathode xảy ra quá trình khử H+.
(c) Từ cầu muối, ion K+ đi vào dung dịch NiSO4, ion Cl- đi vào dung dịch HCl.
(d) Khối lượng điện cực Ni giảm dần, khối lượng điện cực Pt không đổi.
Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng?
Câu 5: Methyl formate là hợp chất có nhiều ứng dụng như: sản xuất chất phụ gia cho chất dẻo, làm dung môi cho một số phản ứng tổng hợp hữu cơ,... Khối lượng mol của methyl formate có giá trị bằng bao nhiêu?
Câu 6: Trong công nghiệp, saccharose được sử dụng làm nguyên liệu tr
THẦY CÔ TẢI FILE ĐÍNH KÈM!