- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,145
- Điểm
- 113
tác giả
BIỆN PHÁP TU TỪ CÁC TÁC PHẨM HIỆN ĐẠI - Hệ thống các tác phẩm thơ hiện đại lớp 9 được soạn dưới dạng file word gồm 12 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
BIỆN PHÁP TU TỪ CÁC TÁC PHẨM HIỆN ĐẠI
ĐỒNG CHÍ – CHÍNH HỮU | |
Biện pháp | Tác dụng |
Thành ngữ “nước mặn đồng chua và đất cày lên sỏi đá” | -Đều để chỉ những vùng đất rất xấu, rất khó khăn trong việc trồng trọt - Nhấn mạnh cảnh ngộ xuất thân nghèo khó của những người lính và chính sự đồng cảnh ngộ ấy khiến họ xích lại gần nhau, dễ dàng tìm được tiếng nói chung. |
Hoán dụ “súng” và “đầu” | -Súng biểu tượng cho nhiệm vụ chiến đấu, “đầu” biểu tượng cho lí tưởng. -Nhấn mạnh những người lính có cùng chung ý chí, lí tưởng, sự đồng ý, đồng tâm, đồng lòng của hai con người đó |
Điệp ngữ “súng” và “đầu” | Tạo âm thanh khỏe, chắc, nhấn mạnh sự gắn kết, cùng chung lí tưởng, nhiệm vụ. |
Nhân hóa “nhớ” +hoán dụ “giếng nước, gốc đa” | -Thể hiện nỗi nhớ song song hai chiều của người lính và quê hương và ngược lại. -Giếng nước, gốc đa là những hình ảnh hoán dụ quen thuộc cho quê hương, gián tiếp thể hiện nỗi nhớ thầm kín của người lính và ngược lại |
Đảo ngữ: gian nhà, ruộng nương | Nhấn mạnh những thứ quan trọng nhất của người lính |
Liệt kê: áo, quần, chân, rách vai, mảnh vá, không giày | Liệt kê những khó khăn, thiếu thốn của người lính trong cuộc kháng chiến |
BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH – PHẠM TIẾN DUẬT | |
Điệp ngữ: Không có | Nhấn mạnh sự thiếu thốn của cơ sở vật chất trong cuộc kháng chiến vô cùng khốc liệt. |
Điệp từ: “Bom” + động từ mạnh: giật, rung | Nhấn mạnh sự tàn khốc, ác liệt của những người lính khi tham gia cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước. |
Đảo ngữ “ung dung” | Nhấn mạnh tư thế hiên ngang, ung dung thoải mái của những người lính khi đối diện với sự khốc liệt của cuộc kháng chiến. |
Điệp ngữ “nhìn” | Nhấn mạnh tầm nhìn tập trung cao độ khi lái xe, không né tránh sợ hãi bất cứ điều gì khi đối diện với hoàn cảnh khó khăn của cuộc kháng chiến |
Điệp ngữ “thấy” liệt kê: gió trời, con đường, sao trời, cánh chim | Nhấn mạnh những khó khăn gian khổ từ những chướng ngại vật mà những người lính gặp phải, từ đó thể hiện tâm hồn trẻ trung, lãng mạn. |
Ẩn dụ: con đường | Nghĩa thực là con đường đi thực tiến về miền Nam, còn nghĩa ẩn dụ chính là nói về con đường giải phóng miền Nam, tư tưởng quyết tâm, kiên cường của những người lính, họ luôn luôn suy nghĩ tơi trách nhiệm của Tổ Quốc. |
So sánh “như sa như ùa vào buồng lái” | So sánh rất cụ thể, sinh động, thiên nhiên vạn vật dường như rất thật và đẹp biết bao, tất cả thiên nhiên như hiện hữu trước mắt của những người lính và cùng những người lính băng băng ra chiến trường. |
Điệp cấu trúc “Không có - ừ thì” | Làm nổi bật sự hài hước, dí dỏm và tinh thần lạc quan yêu đời với giọng điệu ngang tàng, bất chấp của những người lính khi đối diện với sự khắc nghiệt của thời tiết, khốc liệt của cuộc chiến. |
So sánh: “Bụi phun tóc trắng như người già+Mưa tuôn mưa xối như ngoài trời” | Hình ảnh so sánh thể hiện sự hài hước, dí dỏm của những người lính, đồng thời nói lên hiện thực khắc nghiệt mà những người lính trên con đường tiến về miền Nam phải trải qua khi thiếu thốn về cơ sở vật chất. |
Nhân hóa: “phun” + “lùa” | Làm cho những khó khăn gian khổ của người lính tái hiện 1 cách rõ ràng, sinh động |
Đảo ngữ “chông chênh” (từ láy) | Nhấn mạnh sự không thăng bằng, không chắc chắn, gập ghềnh khó đi và những giấc ngủ không được trọn vẹn của những người lính khi tiến về giải phóng Miền Nam. |
Điệp ngữ: “Lại đi” | Khẳng định những chiếc xe không kính sẽ vẫn sẽ tiến về miền Nam dẫu cho gặp khó khăn, thử thách, từ đó thể hiện ý chí quyết tâm của những người lính Trường Sơn. |
Ẩn dụ “trời xanh” | Biểu tượng cho hòa bình lập lại, khát vọng được giải phóng đất nước cùng với tinh thần lạc quan yêu đời |
Điệp ngữ “Không có” + Liệt kê: kính, đèn, mui xe, thùng xe | Nhấn mạnh những thiếu thốn của những chiếc xe cùng vơi những nguy hiểm mà cuộc chiến mang lạị |
Hoán dụ “trái tim” | Trái tim có thể hiểu theo nghĩa gốc là động cơ xe, còn nghĩa biểu tượng đó chính là nhiệt huyết, niềm tin, sự quyết tâm của những người lính, họ sẵn sàng vượt qua bất cứ khó khăn |
BẾP LỬA – BẰNG VIỆT | |
Từ láy: “chờn vờn, ấp iu” | -Gợi tả hình ảnh ngọn lửa thực: lúc to, lúc nhỏ -Gợi bàn tay khéo léo, tấm lòng chăm chút của người bà |
Điệp ngữ “một bếp lửa” | Hình ảnh quen thuộc trong tâm trí người cháu và mỗi gia đình Viêt Nam |
Thành ngữ “đói mòn, đói mỏi” | Tái hiện lại 1 cách sinh động hình ảnh xóm làng xơ xác,tiêu điều cùng những con người tiều tụy, vật lộn mưu sinh. |
Điệp từ “tu hú” và câu hỏi tu từ “tu hú ơi chẳng …?” | -Một chi tiết để gợi nhắc nhà thơ về những kỉ niệm ấu thơ được sống bên bà. - Diễn tả nỗi lòng da diết của tác giả khi nhớ về tuổi thơ, nhớ về bà. |
Điệp từ “bà, cháu” | Diễn tả tình cảm bà cháu gắn bó, yêu thương |