- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,642
- Điểm
- 113
tác giả
BỘ 5 Các đề ôn tập môn tiếng việt lớp 3 CÓ ĐÁP ÁN LINK DRIVE được soạn dưới dạng file word gồm 5 trang. Các bạn xem và tải các đề ôn tập môn tiếng việt lớp 3 về ở dưới.
ĐỀ ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
Đề 1
Bài 1: Viết các bộ phận của mỗi câu dưới đây vào bảng:
a) Bà con nông dân ra đồng gặt lúa.
b) Những chú chim gáy đang nhặt thóc rơi ở góc ruộng vừa gặt.
c) Mọi người cười nói vui vẻ.
d) Bọn trẻ con chạy đuổi nhau trên bờ ruộng.
Bài 2: Xác định kiểu câu đã học( Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào?) rồi chỉ rõ các bộ phận của kiểu câu đó.
Bài 3:Gạch chân dưới từ chỉ hoạt động có trong đoạn văn sau:
Hai chú chim non há mỏ kêu chíp chíp đòi ăn. Hai anh em tôi đi bắt sâu non, cào cào, châu chấu về cho chim ăn. Hậu pha nước đường cho chim uống.Đôi chim lớn thật nhanh.Chúng tập bay, tập nhảy, quanh quẩn bên Hậu như những đứa con bám theo mẹ.
Đề 2
Bài 1:Gạch chân dưới từ chỉ hoạt động có trong đoạn văn sau:
Trời nắng gắt.Con ong xanh biếc, to bằng quả ớt nhỡ, lướt nhanh những cặp chân dài và mảnh trên nền đất…Nó dừng lại, ngước đầu lên, mình nhún nhảy rung rinh,giơ hai chân trước vuốt râu rồi lại bay lên, đậu xuống thoăn thoắt rà khắp mảnh vườn.Nó đi dọc đi ngang, sục sạo, tìm kiếm.
Bài 2: Gạch hai gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai( cái gì, con gì?), một gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Thế nào? có trong bài sau:
a)Điệu hò chèo thuyền của chị Gái vang lên.
b)Bầy chim hối hả bay về tổ trong chiều muộn.
c)Tháng giêng chính là mùa của các lễ hội.
d)Những bông hoa đua nhau nở rộ trong vườn.
Đề 3
Bài 1: Điền vào chỗ trống l hay n ?
a. Cảnh núi rừng đẹp như ……………………………………………………..
b. Con đường ngoằn ngoèo uốn lượn như………………………………………...
Bài 3. Nối hình ảnh so sánh ở cột A với nghĩa thích hợp ở cột B cho phù hợp. Cột A Cột B
a. như chim sổ lồng 1. rất sợ
b. như một mũi tên 2. rất nhanh
c. tim như vỡ ra thành trăm mảnh 3. rất tự do
Bài 4. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào từng chỗ trống trong đoạn văn sau cho thích hợp và viết lại đoạn văn cho đúng chính tả.
Cô bé nhẹ nhàng đặt bông hồng lên mộ mẹ ( )Thấy thế ( ) người đàn ông rất xúc động ( ) Anh nhớ tới mẹ của mình ( )Không chút chần chừ ( ) anh mua một bó hoa thật đẹp ( )lái xe một mạch về nhà để gặp mẹ ( )
Đề 4:
Bài 1: Hãy ghi lại những hình ảnh so sánh tìm được trong đoạn thơ sau và điền vào bảng dưới đây.
Lá thông như thể chùm kim
Reo lên trong gió một nghìn âm thanh
Lá lúa là lưỡi kiếm cong
Vây quanh bảo vệ một bông lúa vàng
Lá chuối là những con tàu
Bồng bềnh chở nặng một màu gió trăng.
Bài 2: Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm trong bài sau:
Đầm sen nở sen vàng. Lá sen màu xanh mát, lá cao, lá thấp chen nhau, phủ kín mặt đầm.
Đề 5
Bài 1: Tìm từ ngữ nhân hoá trong các câu thơ dưới đây và điền vào ô trống phù hợp
Ông trời nổi lửa đằng đông
Bà sân vấn chiếc khăn hồng đẹp thay
Bố em xách điếu đi cày
Mẹ em tát nước nắng đầy trong thau
Cậu mèo đã dậy từ lâu
Cái tay rửa mặt, cái đầu nghiêng nghiêng.
Bài 2; Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Khi nào?
a. Người Tày, người Nùng thường múa sư tử vào các dịp lễ hội mừng xuân.
b. Tháng năm, bầu trời như chiếc chảo khổng lồ bị nung nóng úp chụp vào xóm làng.
c. Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945.
Bài 3: Trả lời các câu hỏi sau:
5 ĐỀ ÔN TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 3
link tải dưới bình luận
CHÚC THẦY CÔ THÀNH CÔNG!
ĐỀ ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
Đề 1
Bài 1: Viết các bộ phận của mỗi câu dưới đây vào bảng:
a) Bà con nông dân ra đồng gặt lúa.
b) Những chú chim gáy đang nhặt thóc rơi ở góc ruộng vừa gặt.
c) Mọi người cười nói vui vẻ.
d) Bọn trẻ con chạy đuổi nhau trên bờ ruộng.
Câu | Ai (con gì, cái gì)? | Làm gì? |
a) | ||
b) | ||
c) | ||
d) |
- Những âm thanh ấm áp vang lên.
- Tiếng nước chảy róc rách bên khe.
- Điệu hò trầm bổng vút bay xa.
- Những người đi tập thể dục chạy rầm rập.
Bài 3:Gạch chân dưới từ chỉ hoạt động có trong đoạn văn sau:
Hai chú chim non há mỏ kêu chíp chíp đòi ăn. Hai anh em tôi đi bắt sâu non, cào cào, châu chấu về cho chim ăn. Hậu pha nước đường cho chim uống.Đôi chim lớn thật nhanh.Chúng tập bay, tập nhảy, quanh quẩn bên Hậu như những đứa con bám theo mẹ.
Đề 2
Bài 1:Gạch chân dưới từ chỉ hoạt động có trong đoạn văn sau:
Trời nắng gắt.Con ong xanh biếc, to bằng quả ớt nhỡ, lướt nhanh những cặp chân dài và mảnh trên nền đất…Nó dừng lại, ngước đầu lên, mình nhún nhảy rung rinh,giơ hai chân trước vuốt râu rồi lại bay lên, đậu xuống thoăn thoắt rà khắp mảnh vườn.Nó đi dọc đi ngang, sục sạo, tìm kiếm.
Bài 2: Gạch hai gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai( cái gì, con gì?), một gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Thế nào? có trong bài sau:
- Ngày xưa, Hươu rất nhút nhát. Hươu sợ bóng tối, sợ thú dữ, sợ cả tiếng động lạ. Tuy vậy, Hươu rất nhanh nhẹn, chăm chỉ và tốt bụng. Một hôm, nghe tin bác Gấu ốm nặng, Hươu xin phép mẹ đến thăm bác Gấu.
- Mặt trăng tròn vành vạnh từ từ nhô lên sau lũy tre. Trăng đêm nay sáng quá! Bầu trời điểm xuyết một vài ngôi sao lấp lánh như những con đom đóm nhỏ. Ánh trăng vàng dịu mát tỏa xuống, chảy tràn lan trên mặt đất, trên các cành cây, ngọn cỏ…
a)Điệu hò chèo thuyền của chị Gái vang lên.
b)Bầy chim hối hả bay về tổ trong chiều muộn.
c)Tháng giêng chính là mùa của các lễ hội.
d)Những bông hoa đua nhau nở rộ trong vườn.
Đề 3
Bài 1: Điền vào chỗ trống l hay n ?
- Cái ….ón ….ày dùng … úc trời ...ắng.
- Trăng ….ưỡi …iềm đang ...ấp ....ó
- ….ó ...ại bị ...ạc đường ...ần ...ữa rồi.
- Em đã ….àm bài tập thật kĩ ...ưỡng.
a. Cảnh núi rừng đẹp như ……………………………………………………..
b. Con đường ngoằn ngoèo uốn lượn như………………………………………...
Bài 3. Nối hình ảnh so sánh ở cột A với nghĩa thích hợp ở cột B cho phù hợp. Cột A Cột B
a. như chim sổ lồng 1. rất sợ
b. như một mũi tên 2. rất nhanh
c. tim như vỡ ra thành trăm mảnh 3. rất tự do
Bài 4. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào từng chỗ trống trong đoạn văn sau cho thích hợp và viết lại đoạn văn cho đúng chính tả.
Cô bé nhẹ nhàng đặt bông hồng lên mộ mẹ ( )Thấy thế ( ) người đàn ông rất xúc động ( ) Anh nhớ tới mẹ của mình ( )Không chút chần chừ ( ) anh mua một bó hoa thật đẹp ( )lái xe một mạch về nhà để gặp mẹ ( )
Đề 4:
Bài 1: Hãy ghi lại những hình ảnh so sánh tìm được trong đoạn thơ sau và điền vào bảng dưới đây.
Lá thông như thể chùm kim
Reo lên trong gió một nghìn âm thanh
Lá lúa là lưỡi kiếm cong
Vây quanh bảo vệ một bông lúa vàng
Lá chuối là những con tàu
Bồng bềnh chở nặng một màu gió trăng.
Sự vật được so sánh | Từ so sánh | Sự vật so sánh |
Đầm sen nở sen vàng. Lá sen màu xanh mát, lá cao, lá thấp chen nhau, phủ kín mặt đầm.
Đề 5
Bài 1: Tìm từ ngữ nhân hoá trong các câu thơ dưới đây và điền vào ô trống phù hợp
Ông trời nổi lửa đằng đông
Bà sân vấn chiếc khăn hồng đẹp thay
Bố em xách điếu đi cày
Mẹ em tát nước nắng đầy trong thau
Cậu mèo đã dậy từ lâu
Cái tay rửa mặt, cái đầu nghiêng nghiêng.
Tên sự vật | Từ gọi sự vật như gọi người | Từ ngữ tả sự vật như tả người |
a. Người Tày, người Nùng thường múa sư tử vào các dịp lễ hội mừng xuân.
b. Tháng năm, bầu trời như chiếc chảo khổng lồ bị nung nóng úp chụp vào xóm làng.
c. Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945.
Bài 3: Trả lời các câu hỏi sau:
5 ĐỀ ÔN TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 3
CHÚC THẦY CÔ THÀNH CÔNG!