- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,496
- Điểm
- 113
tác giả
BỘ Kế hoạch dạy học môn toán lớp 10 NĂM 2024 CHƯƠNG TRÌNH MỚI được soạn dưới dạng file word gồm CÁC FILE trang. Các bạn xem và tải kế hoạch dạy học môn toán lớp 10 về ở dưới.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TOÁN - LỚP 10 _ SÁCH KNTT
NĂM HỌC 2023-2024
I. Phân chia theo học kì và theo tuần học
II- Phân phối chương trình cụ thể:
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯNG YÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TRƯỜNG THPT MỸ HÀO | ĐỘC LẬP -TỰ DO – HẠNH PHÚC |
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TOÁN - LỚP 10 _ SÁCH KNTT
NĂM HỌC 2023-2024
I. Phân chia theo học kì và theo tuần học
Cả năm: 35 tuần 105 tiết | Học kì I: 18 tuần 57 tiết | Học kì II: 17 tuần 48 tiết |
II- Phân phối chương trình cụ thể:
HỌC KÌ I
STT | BÀI HỌC/CHỦ ĐỀ | SỐ TIẾT | YÊU CẦU CẦN ĐẠT | GHI CHÚ |
CHƯƠNG I. MỆNH ĐỀ VÀ TẬP HỢP | ||||
1 | BÀI 1. MỆNH ĐỀ | 3 (Tiết 1- Tiết 3) | 1. Kiến thức: - Thiết lập và phát biểu: mệnh đề phủ định; mệnh đề đảo; mệnh đề kéo theo; mệnh đề tương đương - Thiết lập và phát biểu các mệnh đề có chứa kí hiệu ", $ - Xác định được tính đúng/sai của một mệnh đề trong những trường hợp đơn giản. 2. Năng lực: - Năng lực tư duy và lập luận Toán học - Năng lực giao tiếp Toán học; - Năng lực giải quyết vấn đề Toán học. (1): Biết xác định một phát biểu có là mệnh đề, phủ định mệnh đề. (2): Phát biểu lại mệnh đề sử dụng điều kiện cần, điều kiện đủ. (3): Phủ định một mệnh đề; xét tính đúng sai của mệnh đề có chứa kí hiệu ", $. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ xem bài trước ở nhà. Trách nhiệm nêu các câu hỏi về vấn đề chưa hiểu. | |
2 | BÀI 2. TẬP HỢP VÀ CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP | 3 (Tiết 4- Tiết 6) | 1. Kiến thức: - Nhận biết các khái niệm cơ bản về tập hợp. - Thực hiện các phép toán trên tập hợp và vận dụng giải một số bài toán có nội dung thực tiễn. - Sử dụng biểu đồ Ven để biểu diễn tập hợp và các phép toán trên tập hợp. 2. Năng lực: Năng lực tư duy và lập luận Toán học; Năng lực giao tiếp Toán học; Năng lực giải quyết vấn đề Toán học. 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về tập hợp, qua đó giải quyết được các bài toán thực tiễn về tập hợp và hình thành kiến thức nền cho một số kiến thức khác. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động và thực hiện các nhiệm vụ được giao trong bài tập hợp. - Trung thực trong hoạt động động nhóm và giải quyết vấn đề. | |
3 | ÔN TẬP CUỐI CHƯƠNG I | 1 (Tiết 7) | 1. Kiến thức 1.1 Mệnh đề: - Biết thế nào là một mệnh đề, mệnh đề phủ định , mệnh đề chứa biến. - Biết kí hiệu với mọi và kí hiệu tồn tại . - Biết được mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương. - Phân biệt được điều kiện cần và điều kiện đủ, giả thiết và kết luận. 1.2 Tập hợp- Các phép toán trên tập hợp - Hiểu được khái niệm tập hợp, tập hợp con, tập hợp bằng nhau. - Hiểu các phép toán giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, phần bù của một tập con. - Vận dụng được các khái niệm tập hợp con, tập hợp bằng nhau vào giải bài tập. - Thực hiện được các phép toán lấy giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, hiệu của của hai tập hợp, phần bù của một tập con. Biết dùng biểu đồ Ven để biểu diễn giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp. 2. Năng lực: Năng lực tư duy và lập luận Toán học; Năng lực giao tiếp Toán học; Năng lực giải quyết vấn đề Toán học. 3. Phẩm chất - Có tinh thần trách nhiệm hợp tác xây dựng cao. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Trung thực sáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới ,biết quy lạ về quen. | |
CHƯƠNG II. BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN | ||||
4 | BÀI 3. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN | 3 (Tiết 8 - Tiết 10) | 1. Kiến thức - Nhận biết bất phương trình bậc nhất hai ẩn. - Biết biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn trên mặt phẳng tọa độ. - Vận dụng kiến thức về bất phương trình bậc nhất hai ẩn vào giải quyết bài toán thực tiễn. 2. Năng lực - Năng lực tư duy và lập luận Toán học: xuyên suốt bài học - Năng lực giải quyết vấn đề Toán học: Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt ra câu hỏi. Phân tích được các tình huống trong học tập. - Năng lực tự mô hình hóa Toán học: Thông qua các bài toán thực tiễn (bài toán tình huống mở đầu vé xem phim, bài toán chi phí thuê xe…) - Năng lực giao tiếp Toán học: Tiếp thu kiến thức trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp. 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống. - Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần trách nhiệm hợp tác xây dựng cao. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Năng động, trung thực sáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới ,biết quy lạ về quen, có tinh thần hợp tác xây dựng cao. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. | |
5 | BÀI 4. HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN | 3 (Tiết 11 - Tiết 13) | 1. Kiến thức: - Nhận biết hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn. - Biết biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn trên mặt phẳng tọa độ. - Vận dụng kiến thức hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn vào giải quyết bài toán thực tiễn. 2. Năng lực: - Năng lực tư duy và lập luận toán học: Lý giải tìm ra được giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất. - Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt ra câu hỏi. Phân tích được các tình huống trong học tập. - Năng lực giao tiếp toán học: Tiếp thu kiến thức trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp. - Năng lực mô hình hóa toán học: Thiết lập được các bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn. - Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Tương tác trực tiếp trên các phần mềm toán học như: geogebra,… 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống. - Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần trách nhiệm hợp tác xây dựng cao. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Năng động, trung thực sáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần hợp tác xây dựng cao. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. | |
6 | BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II | 1 (Tiết 14) | 1. Kiến thức - Nhận biết bất phương trình, hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn. - Biểu diễn được miền nghiệm của bất phương trình, hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn trên mặt phẳng tọa độ. - Vận dụng kiến thức về bất phương trình, hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn vào giải quyết bài toán thực tiễn. 2. Năng lực - Năng lực tư duy và lập luận Toán học: xuyên suốt bài học - Năng lực giải quyết vấn đề Toán học: Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt ra câu hỏi. Phân tích được các tình huống trong học tập. - Năng lực tự mô hình hóa Toán học: Thông qua các bài toán thực tiễn - Năng lực giao tiếp Toán học: Tiếp thu kiến thức trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp. 3. Phẩm chất - Có tinh thần trách nhiệm hợp tác xây dựng cao. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Năng động, trung thực sáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới ,biết quy lạ về quen, có tinh thần hợp tác xây dựng cao. | |
CHƯƠNG III. HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC | ||||
7 | BÀI 5. GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA MỘT GÓC BẤT KÌ TỪ 00 ĐẾN 1800 | 2 (Tiết 15- Tiết 16) | I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhận biết giá trị lượng giác của một góc từ đến - Giải thích hệ thức liên hệ giữ các giá trị lượng giác của 2 góc phụ nhau, bù nhau. - Sử dụng máy tính cầm tay để tính các giá trị lượng giác của một góc. - Vận dụng giải một số bài toán có nội dung thực tiễn. 2. Năng lực - Năng lực tư duy và lập luận: Vận dụng được các tính chất về dấu và GTLG, mối liên hệ giữa GTLG của 2 góc bù nhau, phụ nhau để tìm các giá trị lượng giác còn lại; tự nhận ra được sai sót trong quá trình tiếp nhận kiến thức và cách khắc phục sai sót. - Năng lực giải quyết vấn đề: Tiếp nhận câu hỏi và các kiến thức liên quan đến giá trị lượng giác, bài tập có vấn đề hoặc đặt ra câu hỏi về góc và giá trị lượng giác của chúng. Phân tích được các tình huống trong học tập. - Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp. - Năng lực mô hình hóa: vận dụng kiến thức bài học vào bài toán thực tiễn để xác định góc và đo góc, đo độ cao - Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: biết sử dụng máy tính cầm tay để tính toán giữa góc và giá trị lượng giác, dùng thước để đo góc. 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần trách nhiệm hợp tác xây dựng cao. - Chăm chỉ: tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống. |
THẦY CÔ TẢI NHÉ!