- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,536
- Điểm
- 113
tác giả
BỘ Trắc nghiệm khtn 6 kết nối tri thức CÓ ĐÁP ÁN THEO 4 MỨC ĐỘ được soạn dưới dạng file word gồm 20 trang. Các bạn xem và tải trắc nghiệm khtn 6 kết nối tri thức về ở dưới.
1 NHẬN BIẾT
R 1.1 NÊU ĐK CÁCH ĐO, ĐƠN VỊ ĐO VÀ DỤNG CỤ THƯỜNG DÙNG ĐỂ ĐO CHIỀU DÀI CỦA MỘT VẬT (NB)
Câu 1. Chọn phương án sai:
Người ta thường sử dụng đơn vị đo độ dài là
mét (m).
kilômét (km).
mét khối (m3).
đềximét (dm).
Cho các bước đo độ dài gồm:
Câu 3. Dụng cụ không được sử dụng để đo chiều dài là
Thước dây.
Thước mét.
Thước kẹp.
Compa.
Câu 4. Đơn vị đo độ dài hợp pháp thường dùng ở nước ta là
mét (m).
xemtimét (cm).
milimét (mm).
đềximét (dm).
Lan và Chi cùng đúng.
R 1.2 NÊU ĐK TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC ƯỚC LƯỢNG TRƯỚC KHI ĐO, ƯỚC LƯỢNG ĐƯỢC CHIỀU DÀI CỦA MỘT SỐ TH ĐƠN GIẢN (NB)
Câu 7. Trước khi đo chiều dài của vật ta thường ước lượng chiều dài của vật để
lựa chọn thước đo phù hợp.
đặt mắt đúng cách.
đọc kết quả đo chính xác.
đặt vật đo đúng cách.
Câu 6. Thước thích hợp để đo bề dày quyển sách Khoa học tự nhiên 6 là
thước kẻ có giới hạn đo 10 cm và độ chia nhỏ nhất 1 mm.
thước dây có giới hạn đo 1 m và độ chia nhỏ nhất 1 cm.
thước cuộn có giới hạn đo 3 m và độ chia nhỏ nhất 5 cm.
thước thẳng có giới hạn đo 1,5 m và độ chia nhỏ nhất 1 cm.
Câu 14. Để đo kích thước (dài, rộng, đày) của cuốn sách vật lý 6, ta dùng thước nào là hợp lý nhất trong các thước sau ?
Thước có giới hạn đo 1 m và độ chia nhỏ nhất 1 cm.
Thước có giới hạn đo 50 cm và độ chia nhỏ nhất là l cm.
Thước đo có giới hạn đo 20 cm và độ chia nhỏ nhất l mm.
Thước có giới hạn đo 20 cm và độ chia nhỏ nhất 1 cm.
Câu 26. Để đo chiều dài của một vật (lớn hơn 30 cm, nhỏ hơn 50 cm) nên chọn thước phù hợp nhất là
Thước có GHĐ 20 cm và ĐCNN 1 mm.
Thước có GHĐ 50 cm và ĐCNN 1 cm.
Thước có GHĐ 50 cm và ĐCNN 1 mm.
Thước có GHĐ 1 m và ĐCNN cm.
ý.
Câu 29. Để đo kích thước của một thửa ruộng, dùng thước hợp lý nhất là
Thước thẳng có GHĐ lm; ĐCNN lcm
Thước thẳng có GHĐ l,5m; ĐCNN 10 cm
Thước cuộn có GHĐ 30m; ĐCNN 10 cm
Thước xếp có GHĐ 2m; ĐCNN l cm
Câu 45. Thước đo phù hợp với việc đo chiều dài của bàn học và lớp học là
Thước thẳng có GHĐ 1 m và ĐCNN 1 cm.
Thước kẻ có GHĐ 30 cm và ĐCNN 1 mm.
Thước dài có GHĐ 3 m và ĐCNN 1 cm.
Thước kẹp có GHĐ 30cm và ĐCNN 1 mm.
1.3 TRÌNH BÀY ĐƯỢC TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC ƯỚC LƯỢNG TRƯỚC KHI ĐO, ƯỚC LƯỢNG ĐƯỢC CHIỀU DÀI CỦA MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐƠN GIẢN
Câu 1: Tại sao phải ước lượng chiều dài trước khi đo? Dùng loại thước đo thích hơp nào để đo độ dày sau đây?
a) bước chân của em
b) Chu vi ngoài của miệng cốc
c) Độ cao cửa ra vào của lớp học
2 THÔNG HIỂU
Câu 1: Lấy ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai một số hiện tượng
3 VẠN DỤNG
R XÁC ĐỊNH ĐƯỢC GHĐ VÀ ĐCNN CỦA THƯỚC
Câu 13. Phát biểu đúng là
Giới hạn đo (GHĐ) của thước là khoảng cách giữa 2 vạch dài nhất liên tiếp của
Bài 5 ĐO CHIỀU DÀI
1 NHẬN BIẾT
R 1.1 NÊU ĐK CÁCH ĐO, ĐƠN VỊ ĐO VÀ DỤNG CỤ THƯỜNG DÙNG ĐỂ ĐO CHIỀU DÀI CỦA MỘT VẬT (NB)
Câu 1. Chọn phương án sai:
Người ta thường sử dụng đơn vị đo độ dài là
mét (m).
kilômét (km).
mét khối (m3).
đềximét (dm).
Cho các bước đo độ dài gồm:
- (1) Đặt thước đo và mắt nhìn đúng cách.
- (2) Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp.
- (3) Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định.
- Thứ tự đúng các bước thực hiện để đo độ dài là
Câu 3. Dụng cụ không được sử dụng để đo chiều dài là
Thước dây.
Thước mét.
Thước kẹp.
Compa.
Câu 4. Đơn vị đo độ dài hợp pháp thường dùng ở nước ta là
mét (m).
xemtimét (cm).
milimét (mm).
đềximét (dm).
Lan và Chi cùng đúng.
R 1.2 NÊU ĐK TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC ƯỚC LƯỢNG TRƯỚC KHI ĐO, ƯỚC LƯỢNG ĐƯỢC CHIỀU DÀI CỦA MỘT SỐ TH ĐƠN GIẢN (NB)
Câu 7. Trước khi đo chiều dài của vật ta thường ước lượng chiều dài của vật để
lựa chọn thước đo phù hợp.
đặt mắt đúng cách.
đọc kết quả đo chính xác.
đặt vật đo đúng cách.
Câu 6. Thước thích hợp để đo bề dày quyển sách Khoa học tự nhiên 6 là
thước kẻ có giới hạn đo 10 cm và độ chia nhỏ nhất 1 mm.
thước dây có giới hạn đo 1 m và độ chia nhỏ nhất 1 cm.
thước cuộn có giới hạn đo 3 m và độ chia nhỏ nhất 5 cm.
thước thẳng có giới hạn đo 1,5 m và độ chia nhỏ nhất 1 cm.
Câu 14. Để đo kích thước (dài, rộng, đày) của cuốn sách vật lý 6, ta dùng thước nào là hợp lý nhất trong các thước sau ?
Thước có giới hạn đo 1 m và độ chia nhỏ nhất 1 cm.
Thước có giới hạn đo 50 cm và độ chia nhỏ nhất là l cm.
Thước đo có giới hạn đo 20 cm và độ chia nhỏ nhất l mm.
Thước có giới hạn đo 20 cm và độ chia nhỏ nhất 1 cm.
Câu 26. Để đo chiều dài của một vật (lớn hơn 30 cm, nhỏ hơn 50 cm) nên chọn thước phù hợp nhất là
Thước có GHĐ 20 cm và ĐCNN 1 mm.
Thước có GHĐ 50 cm và ĐCNN 1 cm.
Thước có GHĐ 50 cm và ĐCNN 1 mm.
Thước có GHĐ 1 m và ĐCNN cm.
ý.
Câu 29. Để đo kích thước của một thửa ruộng, dùng thước hợp lý nhất là
Thước thẳng có GHĐ lm; ĐCNN lcm
Thước thẳng có GHĐ l,5m; ĐCNN 10 cm
Thước cuộn có GHĐ 30m; ĐCNN 10 cm
Thước xếp có GHĐ 2m; ĐCNN l cm
Câu 45. Thước đo phù hợp với việc đo chiều dài của bàn học và lớp học là
Thước thẳng có GHĐ 1 m và ĐCNN 1 cm.
Thước kẻ có GHĐ 30 cm và ĐCNN 1 mm.
Thước dài có GHĐ 3 m và ĐCNN 1 cm.
Thước kẹp có GHĐ 30cm và ĐCNN 1 mm.
1.3 TRÌNH BÀY ĐƯỢC TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC ƯỚC LƯỢNG TRƯỚC KHI ĐO, ƯỚC LƯỢNG ĐƯỢC CHIỀU DÀI CỦA MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐƠN GIẢN
Câu 1: Tại sao phải ước lượng chiều dài trước khi đo? Dùng loại thước đo thích hơp nào để đo độ dày sau đây?
a) bước chân của em
b) Chu vi ngoài của miệng cốc
c) Độ cao cửa ra vào của lớp học
2 THÔNG HIỂU
Câu 1: Lấy ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai một số hiện tượng
3 VẠN DỤNG
R XÁC ĐỊNH ĐƯỢC GHĐ VÀ ĐCNN CỦA THƯỚC
Câu 13. Phát biểu đúng là
Giới hạn đo (GHĐ) của thước là khoảng cách giữa 2 vạch dài nhất liên tiếp của