Chào mừng!

ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN MỚI TẢI ĐƯỢC TÀI LIỆU! Đăng ký ngay!

KHÁCH VÀ THÀNH VIÊN CÓ THỂ TẢI MIỄN PHÍ HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN VÀ TẢI » THƯ MỤC MIỄN PHÍYOPOVN
ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP » ĐĂNG KÝ NGAYĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP

Yopovn

Ban quản trị Team YOPO
Thành viên BQT
Tham gia
28/1/21
Bài viết
82,536
Điểm
113
tác giả
CHUYÊN ĐỀ LỊCH SỬ LỚP 11 : Ôn tập lịch sử việt nam từ 1858 đến 1918 THEO CHỦ ĐỀ được soạn dưới dạng file word gồm 4 FILE trang. Các bạn xem và tải ôn tập lịch sử việt nam từ 1858 đến 1918 về ở dưới.
LỊCH SỬ VIỆT NAM (1858 – 1918)

CHỦ ĐỀ 1: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP CỦA NHÂN DÂN VIỆT NAM

TỪ 1958 - 1884

Mục tiêu

Kiến thức


Phân tích được ý đồ xâm lược Việt Nam của các nước phương Tây.

Trình bày được những nét lớn về quá trình Pháp xâm lược Việt Nam và cuộc chiến đấu của nhân dân Việt Nam (1858 – 1884).

Phân tích, nhận xét được nguyên nhân và trách nhiệm của triều đình nhà Nguyễn trong việc để Việt Nam rơi vào tay thực dân Pháp.

Kĩ năng

Phân tích, so sánh, nhận xét, đánh giá sự kiện, vấn đề lịch sử.

Nhận thức các sự kiện lịch sử, phân biệt các khái niệm: chính nghĩa, phi nghĩa, chủ quan, khách quan, bản chất, hiện tượng, nguyên nhân, duyên cớ…

Sử dụng lược đồ, tranh ảnh lịch sử, tư liệu gốc,... để nhìn nhận, đánh giá các vấn đề lịch sử.





I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM

VIỆT NAM GIỮA THẾ KỈ XIX (TRƯỚC KHI THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC)

Đất nước Việt nam là quốc gia độc lập, có chủ quyền.

Đồng thời giai đoạn này chế độ phong kiến khủng hoảng. Biểu hiện:

* Kinh tế sa sút, lạc hậu:

- Nông nghiệp mất mùa, đói kém.

- Công thương nghiệp đình đốn.

* Quân sự lạc hậu.

* Chính sách đối ngoại có sai lầm:

- Thực hiện “bế quan toả cảng”.

- Thần phục nhà Thanh.

- Cấm đạo, xua đuổi giáo sĩ,…

* Nhân tài vật lực cạn kiệt khó khăn khi đương đầu với kẻ thù xâm lược.

* Rạn nứt khối đoàn kết dân tộc.

VIỆT NAM KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC (1858 – 1884)

1. Nguyên nhân Pháp xâm lược Việt Nam

- Nhu cầu của CNTB Pháp về thị trường, nguyên liệu, nhân công tiến hành chiến tranh xâm lược (nguyên nhân sâu sa).

- Thực dân Pháp có nhiều lợi thế trong việc xâm chiếm Việt Nam thông qua đội ngũ gián điệp đội lốp thương nhân, giáo sĩ.

- Pháp lấy cớ triều Nguyễn cấm đạo, giết đạo để tấn công Việt Nam.

- Việt Nam có:

+ Vị trí địa lí chiến lược quan trọng.

+ Giàu tài nguyên.

+ Nhân công dồi dào.

+ Thị trường tiêu thụ rộng.

Đáp ứng nhu cầu của tư bản Pháp.

- Chế độ phong kiến ở Việt Nam lâm vào khủng hoảng nghiêm trọng.

Sức nước, sức dân suy kiệt.


2. Việt Nam kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược

Chiến trường
Hành động xâm lược của Pháp
Việt Nam kháng chiến chống Pháp
Kết quả
Đà Nẵng (9/1858 – 2/1859)
* 31/08/1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng.
* 1/9/1858: Pháp chính thức nổ súng xâm lược Việt Nam.​
Thái độ, hành động của triều đình:
* Cử Nguyễn Tri Phương làm chỉ huy mặt trận Đà Nẵng, tổ chức nhân thực hiện “vườn không nhà trống”.​
* Quân Pháp bị cầm chân tại chỗ trên bán đảo Sơn Trà suốt 5 tháng.
Kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh bước đầu phá sản.​
Cuộc kháng chiến của nhân dân:
* Sát cánh cùng triều đình kháng chiến.​
Gia Định (1859 – 1860)
* Tháng 2/1859, Pháp chuyển hướng đánh sang chiếm Gia Định vấp phải sự kháng cự quyết liệt của nhân dân.​
* Đầu năm 1860, Pháp đưa quân sang Trung Quốc lực lượng ở Gia Định chỉ còn khoảng 1000 tên, rải trên chiến tuyền 10 Km.​
Thái độ, hành động của triều đình:
* Quân triều đình chống trả yếu ớt, nhanh chống đầu hàng.
* Nguyễn Tri Phương cho xây dựng hệ thống phòng ngự.​
* Gia Định bị Pháp chiếm đóng, song phải chuyển sang thực hiện kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ” kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh: phá sản.
* Cơ hội phản công quân Pháp bị bỏ lỡ.​
Cuộc kháng chiến của nhân dân:
* Chủ động chống trả quyết liệt ngay khi quân Pháp đến Gia Định.​
Đông Nam Kì (1861 – 1862)
* 2/1861, Pháp tấn công và chiếm được Đại đồn Chí Hoà.
* Pháp mở rộng đánh chiếm các tỉnh Đông Nam Kì (Đình Tường, Biên Hoà và thành Vĩnh Long.​
Thái độ, hành động của triều đình:
* Ngày 5/6/1862, triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp bản Hiệp ước Nhâm Tuất.
- Nhượng hẳn cho pháp ba tỉnh miền Đông Nam Kì, đảo Côn Lôn.
- Mở của ba biển Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên cho thương nhân Pháp, Tây Ban Nha tự do buôn bán.
-Bồi thường 20 triệu quan chiến phí…​
* Thực dân Pháp làm chủ được các tỉnh miền Đông Nam Kì (Gia Định, Định Tường, Biên Hoà) và Vĩnh Long.
* Hiệp ước Nhâm Tuất đã mở đầu quá trình đầu hàng của triều Nguyễn.​
Cuộc kháng chiến của nhân dân:
* Diễn ra sôi nổi, quyết liệt.
* Tiêu biểu là vụ đốt cháy tàu Hi Vọng của Pháp trên sông Vàm Cỏ.​
Đông Nam Kì sau năm 1862
* Pháp tạm dừng quá trình mở rộng xâm lược Việt Nam để bình định các vùng đất đã chiếm được.​
Thái độ, hành động của triều đình:
* Ra lệnh giải tán các đội nghĩa binh chống Pháp.​
* Pháp đã củng cố được nền thống trị ở Đông Nam Kì.
* Các cuộc đấu tranh của nhân dân đều bị đàn áp.​
Thái độ, hành động của triều đình:
* Cuộc đấu tranh chống Pháp vẫn diễn ra quyết liệt, dưới nhiều hình thức.​
Tây Nam Kì (1867)
* Lấy cớ nhà Nguyễn vi phạm Hiệp ước 1862, ngày 20/6/1867, quân Pháp đã kéo đến thành Vĩnh Long yêu cầu nộp thành.​
Cuộc kháng chiến của nhân dân:
Phan Thanh Giản giao nộp Vĩnh Long và yêu cầu quan quân tỉnh An Giang và Hà Tiên làm theo.​
* Ba tỉnh miền Tây Nam Kì rơi vào tay thực dân Pháp.
* Cuộc đấu tranh của nhân dân đều thất bại.​
Thái độ, hành động của triều đình:
* Một số sĩ phu ra Bình Thuận để mưu cuộc kháng chiến lâu dài.
* Đấu tranh vũ trang quyết liệt: Trương Quyền; Phan Tôn, Phan Liêm; Nguyễn Trung Trực; Nguyễn Hữu Huân.​
Bắc Kì lần thứ nhất
(1873 – 1874)
* Lấy cớ giải quyết vụ Đuy-puy, đầu tháng 11/1873 Pháp đưa quân ra Bắc.
* 20/11/1873, Pháp tấn công thành Hà Nội, sau đó mở rộng đánh chiếm các tỉnh thuộc đồng bằng Bắc Kì.
Cuộc kháng chiến của nhân dân:
* Quan quân thành Hà Nội chống cự quyết liệt.
* Sau chiến thắng Cầu Giấy (12/1873) nhà Nguyễn chủ trương thương thuyết, kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874).
- Pháp sẽ rút khỏi Bắc Kì, nhưng triều Nguyễn phải thừa nhận chủ quyền của Pháp ở 6 tỉnh Nam Kì, cam kết mở cửa Thị Nại, Ninh Hải, tỉnh lị Hà Nội sông Hồng cho Pháp vào buôn bán…
- Ngoại giao của Việt Nam lệ thuộc vào đường lối ngoại giao của nước Pháp.​
* Hiệp ước Giáp Tuất đã làm mất đi một phần quan trọng chủ quyền, ngoại giao và thương mại của Việt Nam.
* Pháp tuy phải rút quân khỏi Bắc Kì nhưng vẫn điều kiện xây dựng cơ sở để thực hiện các bước xâm lược về sau.​
Thái độ, hành động của triều đình:
* Tổ chức chiến đấu ngay khi quân Pháp đặt chân ra Bắc.
* Trận đánh tiêu biểu: trận Cầu Giấy (12/1873) tạo ra cơ hội để triều đình phản công nhưng đã bị lợi dụng.​
Bắc Kì lần thứ hai
(1882 – 1883)
* Lấy cớ nhà Nguyễn vi phạm Hiệp ước 1874 đầu tháng 4/1882, Pháp đưa quân ra Bắc.
* 25/4/1882, Pháp tấn công thành Hà Nội, sau đó mở rộng đánh chiếm vùng đồng bằng Bắc Kì.​
Cuộc kháng chiến của nhân dân:
* Quan quân thành Hà Nội chiến đấu anh dũng.
* Triều Nguyễn cầu cứu nhà Thanh, ảo tưởng về việc thương thuyết với Pháp.​
* Pháp chiếm được các tỉnh Bắc Kì.
* Chính phủ Pháp khẩn trương gửi viện binh, chuẩn bị mở cuộc tấn công quyết định vào Huế.​
Thái độ, hành động của triều đình:
* Tổ chức chiến đấu ngay khi quân Pháp đặt chân ra Bắc.
* Tiêu biểu: trận Cầu Giấy (5/1883).​
Huế
(1883 – 1884)
* Tháng 8/1883, Pháp tấn công và chiếm được cửa Thuận An.
* Tháng 12/1883, Pháp tổ chức các cuộc hành quân để đẩy lui quân Thanh về nước, đàn áp cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam buộc nhà Nguyễn kí Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884).​
Cuộc kháng chiến của nhân dân:
* Kí với Pháp bản Hiệp ước Hác-măng (1883) chính thức thừa nhận sự bảo hộ của Pháp đối với Việt Nam.
* Kí với Pháp Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884).​
* Thực dân Pháp cơ bản hoành thành quá trình xâm lược Việt Nam.
* Việt Nam từ một nước phong kiến độc lập trở thành nước thuộc địa nữa phong kiến.​
Thái độ, hành động của triều đình:
*
Tiếp tục đứng lên đấu tranh bất chấp lệnh bãi binh của triều đình.​


II. HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN LUYỆN

Ø CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1:
Anh hùng dân tộc nào được nhân dân suy tôn là Bình Tây đại nguyên soái?

A. Trương Quyền B. Nguyễn Trung Trực C. Trương Định. D. Đội Cấn.

Câu 2: Với Hiệp ước Nhâm Tuất (5/6/1862), triều đình nhà Nguyễn đã nhượng cho Pháp những vùng đất nào?

A. Ba tỉnh Biên Hoà, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn.

B. Ba tỉnh An Giang, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn.

C. Ba tỉnh Biên Hoà, Gia Định, Vĩnh Long và đảo Côn Lôn.

D. Ba tỉnh Biên Hoà, Hà Tiên, Định Tường và đảo Côn Lôn.

Câu 3: Lựa chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống trong đoạn trích sau đây:

“Sau nhiều lần đưa quân tới khiêu khích, chiều (1) ………… liên quân (2) ……….. với khoảng 3000 binh lính và sĩ quan, bố trí trên 14 chiến thuyền, kéo tới dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng.

Âm mưu của Pháp là chiếm Đà Nẵng làm căn cứ, rồi tấn công ra (3) ……… nhanh chóng buộc triều đình nhà Nguyễn đầu hàng.”

(SGK Lịch sử 11 Ban cơ bản, tr 108, NXB Giáo dục, 2009)

Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống

A. 31/8/1858, (2) Anh – Pháp, (3) Hà Nội.

B.
31/8/1858, (2) Anh – Pháp, (3) Huế.

C.
31/8/1858, (2) Anh – Tây Ban Nha, (3) Huế.

D.
31/8/1858, (2) Anh – Pháp, (3) Gia Định.

Câu 4: Ba tỉnh miền Tây Nam kỳ bị thực dân Pháp chiếm vào năm 1867 là

A. Hà Tiên, Vĩnh Long, Kiên Giang. B. Vĩnh Long, Định Tường, An Giang.

C.
Hà Tiên, An Giang, Cần Thơ. D. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên.

Câu 5: Sau khi bị thất bại trong kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” ở Gia Định năm 1859, thực dân Pháp chuyển sang lối đánh nào?

A. “Đánh chắc, tiến chắc”. B. “Chinh phục từng gói nhỏ”.

C.
“Đánh lâu dài”. D. “Chinh phục từng địa phương”.

Câu 6: Sự kiện nào đánh dấu mốc quân Pháp xâm lược Việt Nam?

A. Ngày 17/2/1859, Pháp chiếm thành Gia Định

B.
Hiệp ước Nhâm Tuất (năm1862) được ký kết.

C.
Chiều 31/8/1858, liên quân Pháp - Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng.

D.
Sáng 1/9/1858, liên quân Pháp - Tây Ban Nha nổ súng rồi đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà.

Câu 7: Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây”. Đó là câu nói của ai?

A. Trương Quyền. B. Nguyễn Hữu Huân. C. Trương Định. D. Nguyễn Trung Trực.

Câu 8: Nơi đầu tiên liên quân Pháp - Tây Ban Nha nổ súng xâm lược nước ta là

A. Hà Nội. B. Bán đảo Sơn Trà (Đà Nẵng).

C.
Gia Định. D. Huế.

Câu 9: Lựa chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống trong đoạn trích sau đây:

“Vào giữa thế kỉ XIX trước khi bị (1) ……….. xâm lược. Việt Nam là một (2)…………. có chủ quyền đạt được những tiến bộ nhất định về kinh tế, văn hóa. Tuy nhiên ở giai đoạn này chế độ phong kiến Việt Nam đang có những biểu hiện (3) ……….. suy yếu nghiêm trọng”

(SGK Lịch sử 11 Ban cơ bản, tr 106, NXB Giáo dục,2009)

A. (1) thực dân Pháp, (2) bị đô hộ, (3) khủng hoảng.

B. (1) thực dân Pháp, (2) quốc gia độc lập, (3) khủng hoảng.

C.
(1) thực dân Pháp, (2) quốc gia độc lập, (3) thịnh vượn.

D.
(1) thực dân Anh, (2) quốc gia độc lập, (3) khủng hoảng.

Câu 10: Nguyên nhân cơ bản nào dẫn đến việc 6 tỉnh Nam Kì rơi vào thực dân Pháp?

A. Lực lượng Pháp mạnh vũ khí hiện đại.

B.
Nhà Nguyễn bạc nhược mang nặng tư tưởng chủ hoà, thất bại.

C.
Phong trào đấu tranh của quần chúng nhân không quyết liệt.

D. Nhà Thanh giúp Pháp ngăn cản cuộc kháng chiến của nhân dân ta.

Câu 11: Nội dung nào không nằm trong Hiệp ước Nhâm Tuất 1862?

A. Pháp được nhà Nguyễn nhượng hẳn cho ba tỉnh miền Đông Nam Kì.

B.
Nhà Nguyễn chấp nhận bồi thường 280 vạn lạng bạc cho Pháp.

C.
Thành Vĩnh Long được chính thức trả lại cho triều đình Huế.

D.
Triều đình Huế đã cho các nước Anh – Pháp – Tây Ban Nha được tự do buôn bán ở nước ta.

Câu 12: Sau thất bại ở Đà Nẵng, thực dân Pháp có âm mưu gì?

A. Cố thủ chờ viện binh. B. Đánh thẳng kinh thành Huế.

C. Nhờ Anh giúp đỡ đánh tiếp. D. Kéo quân vào đánh Gia Định.

Câu 13: Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất của nhân dân ba tỉnh miền Đông Nam Kì sau Hiệp ước 1862 là

A. khởi nghĩa Trương Định. B. khởi nghĩa Phan Tôn, Phan Liêm.

C. khởi nghĩa Nguyễn Trung Trực. D. khởi nghĩa Trương Quyền.

Câu 14: Vì sao cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta sau Hiệp ước Nhâm Tuất 1862 lại khó khăn hơn thời kì trước?

A. Triều đình nhà Nguyễn đàn áp cuộc kháng chiến của nhân dân ta.

B.
Do thực dân Pháp tiến hành bắt bớ, giết hại những người lãnh đạo kháng chiến.

C.
Nhà Nguyễn đã thỏa hiệp với Pháp, bỏ rơi cuộc kháng chiến của nhân dân ta.

D.
Thực dân Pháp đã xâm chiếm xong Lào và Cam-pu-chia nên có điều kiện tập trung lực lượng đàn áp cuộc kháng chiến.

Câu 15: Mục đích thực dân Pháp tiến hành xâm lược Việt Nam là gì?

A. Để truyền đạo. B. Khai hoá văn minh.

C.
Giúp Nguyễn Ánh đánh bại Tây Sơn. D. Tìm kiếm thuộc địa, mở rộng thị trường.

Câu 16: Vì sao nhà Nguyễn không kiên quyết chống Pháp mà luôn thỏa hiệp bằng việc kí kết các điều ước?

A. Nhà Nguyễn muốn phát triển theo con đường TBCN.

B. Nhà Nguyễn sợ mất quyền lợi dân tộc.

C.
Nhà Nguyễn nhận ra Pháp đang “khai hoá văn minh” cho Việt Nam.

D.
Nhà Nguyễn hoang mang, dao động, sợ mất quyền lợi giai cấp.

Câu 17: Vào giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến Việt Nam trong tình trạng như thế nào?

A. Khủng hoảng, suy yếu. B. Tình hình ổn định.

C. Kinh tế kém phát triển. D. Phát triển nhanh chóng.

Câu 18: Đến giữa thế kỉ XIX, tính chất xã hội Việt Nam là

A. thuộc địa B. phong kiến độc lập.

C.
nửa thuộc địa. D. nửa thuộc địa, nửa phong kiến.

Câu 19: Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân Pháp chọn Đà Nẵng làm điểm tấn công đầu tiên khi xâm lược Việt Nam.

A. Là nơi có nhiều cảng nước sâu, tàu thuyền dễ dàng qua lại.

B.
Gần kinh thành Huế, sau khi chiếm được Đà Nẵng có thể làm bàn đạp tấn công ra Huế.

C.
Là nơi tập trung nhiều giáo dân, nhiều giáo sĩ phương Tây.

D.
Là vựa lúa của Việt Nam, chiếm được Đà Nẵng sẽ cắt đứt được con đường tiếp tế của nhà Nguyễn.

Câu 20: Đặt điểm nổi bật nhất trong phong trào kháng chiến của nhân dân ba tỉnh miền Tây Nam Kì là gì?

A. Phong trào do nông dân khởi xướng và lãnh đạo.

B.
Phong trào sử dụng hình thức đấu tranh phong phú.

C.
Phong trào đã lôi cuốn nhiều văn thân, sĩ phu tham gia.

D.
Phong trào kết hợp giữa chống ngoại xâm với chống phong kiến tay sai.

Câu 21: Điểm giống nhau về tình hình Việt Nam và Nhật Bản giữa thế kỉ XIX là

A. chế độ phong kiến đang phát triển.

B.
bị các nước đế quốc xâu xé, thống trị.

C.
chế độ phong kiến lâm vào tình trạng khủng hoảng sâu sắc.

D.
mầm móng kinh tế tư bản chủ nghĩa xâm nhập mạnh mẽ vào các ngành kinh tế.

Câu 22: Khi Pháp đánh vào Đà Nẵng (1858) thái độ của triều đình nhà Nguyễn như thế nào?

A. Tỏ ra run sợ, chấp nhận buông vũ khí.

B.
Tổ chức đánh Pháp nhưng thiếu kiên quyết.

C.
Cùng với nhân dân đứng lên chống Pháp đến cùng.

D.
Thoả hiệp với Pháp để đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân ta.

Câu 23: Nhận xét nào đúng về cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta vào năm 1858?

A. Nhân dân ta đầu hàng Pháp.

B. Nhân dân ta chần chừ, do dự.

C. Nhân dân ta đánh Pháp nhưng thiếu kiên quyết.

D.
Nhân dân ta anh dũng chống trả quân xâm lược.

Câu 24: Nhận xét nào đúng về tình hình quân đội Việt Nam dưới triều Nguyễn?

A. Yếu kém nhất khu vực Đông Nam Á.

B.
Đã đóng những chiếc tàu lớn và trang bị vũ khí hiện đại.

C.
Trang bị, phương tiện kĩ thuật còn rất lạc hậu.

D.
Quân đội được tổ chức và huấn luyện theo kiểu phương Tây.

Câu 25: Nhận xét nào là đúng về xã hội Việt Nam dưới triều Nguyễn?

A. Xã hội phát triển. B. Xã hội tương đối ổn định.

C.
Xã hội đang trên đà phát triển. D. Mâu thuẩn gây gắt, nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra.

Câu 26: Thực dân Pháp lấy cớ gì để đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất (1873)?

A. Giải quyết vụ Đuy Puy. B. Khai thác tài nguyên khoáng sản.

C.
Lôi kéo một số tín đồ Công giáo lầm lạc. D. Nhà Nguyễn không thi hành Hiệp ước 1862.

Câu 27: Tướng chỉ huy quân đội Pháp xâm lược Bắc Kì lần thứ nhất là

A. Ri-vi-e. B. Gác-ni-ê. C. Na-po-lê-ông. D. Cuốc-bê.

Câu 28: Tổng đốc thành Hà Nội lãnh đạo nhân dân kháng chiến chống Pháp xâm lược Bắc Kì lần thứ nhất là ai?

A. Hoàng Diệu. B. Nguyễn Lâm.

C.
Nguyễn Tri Phương. D. Nguyễn Trung Trực.

Câu 29: Địa danh nào ở Hà Nội đã diễn ra cuộc chiến đấu giữa 100 binh lính triều đình với thực dân Pháp năm 1873?

A. Cầu Giấy. B. Ô Thanh Hà. C. Cửa Bắc. D. Cửa Nam.

Câu 30: Ngày 21/12/1873 gắn liền với chiến thắng nào của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp?

A. Chiến thắng ở Nam Định. B. Chiến thắng tại Ô Quan Chưởng.

C.
Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất. D. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai.

Câu 31: Thái độ của nhà Nguyễn sau khi Pháp chiếm được cửa biển Thuận An (Huế) là

A. quyết tâm khôi phục lại lực lượng. B. hoang mang, bối rối.

C.
kí hiệp ước đầu hàng. D. lãnh đạo nhân dân chống Pháp quyết liệt.

Câu 32: Hiệp ước nào đánh dấu nhà Nguyễn đã đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp?

A. Nhâm Tuất. B. Giáp Tuất. C. Hác – măng. D. Patơnốt.

Câu 33: Phong trào kháng chiến của nhân dân ta diễn ra như thế nào sau khi Pháp chiếm được thành Hà Nội (1873)?

A. Hợp tác với Pháp. B. Hoạt động cầm chừng.

C.
Tạm thời dừng hoạt động. D. Phong trào vẫn diễn ra quyết liệt.

Câu 34: Hiệp ước nào mà triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp?

A. Nhâm Tuất. B. Giáp Tuất. C. Hác – măng. D. Patơnốt.

Câu 35: Nhân vật lịch sử nào gắn với chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất và lần thứ hai?

A. Nguyễn Tri Phương, Lưu Vĩnh Phúc. B. Hoàng Tá Viêm và Lưu Vĩnh Phúc.

C.
Hoàng Tá Viêm, Nguyễn Tri Phương. D. Hoàng Diệu và Hoàng Tá Viêm.

Câu 36: Vì sao thực dân Pháp tiến đánh Bắc Kì lần thứ nhất (1873)?

A. Lấy cớ giải quyết vụ Đuy-puy.

B.
Nhà Nguyễn không thi hành Hiệp ước Nhâm Tuất.

C.
Nhằm mở rộng thị trường và khai thác nguyên nhiên liệu.

D.
Do nhà Nguyễn không đồng ý cho Pháp buôn bán ở sông Hồng.

Câu 37: Nội dung nào không phản ánh đúng những hành động của Đuy-puy ở Bắc Kì?

A. Đóng quân trên bờ sông Hồng.

B.
Cướp thuyền gạo của triều đình, bắt lính đem xuống tàu.

C.
Tự tiện cho tàu theo sông Hồng lên Vân Nam buôn bán.

D.
Gửi tối hậu thư cho Nguyễn Tri Phương yêu cầu phải nộp thành.

Câu 38: Ý nào dưới đây không phản ảnh đúng những hành động của thực dân Pháp khi đưa quân ra Hà Nội lần thứ nhất?

A. Giở trò khiêu khích. B. Thương lượng với ta.

C.
Tuyên bố mở cửa sông Hồng. D. Gửi tối hậu thư yêu cầu nộp thành.

Câu 39: Trước những hành động xâm lược của thực dân Pháp cuối thế kỉ XIX, triều đình nhà Nguyễn có động thái như thế nào?

A. Từ phản ứng quyết liệt chuyển dần sang đầu hàng.

B.
Chấp nhận đầu hàng để tránh đổ máu cho nhân dân.

C.
Từ phát động toàn dân kháng chiến đi đến đầu hàng.

D.
Nhu nhược, đầu hàng ngay khi quân Pháp tấn công.

Câu 40: Vì sao triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874)?

A. Do so sánh lực lượng trên chiến trường không có lợi cho ta.

B.
Triều đình sợ Pháp.

C.
Triều đình sợ phong trào kháng chiến của nhân dân phát triển.

D.
Triều đình mơ hồ ảo tưởng vào con đường thương thuyết.

Câu 41: Trận đánh nào của quân ta có ý nghĩa lớn nhất khi Pháp xâm lược Bắc Kì lần thứ nhất?

A. Trận đánh của 100 binh sĩ ở Ô Thanh Hà.

B.
Nguyễn Tri Phương lãnh đạo binh lính bảo vệ thành Hà Nội.

C.
Nhân dân các tỉnh Bắc Kì chống Pháp quyết liệt.

D.
Trận phục kích Cầu Giấy lần thứ nhất.

Câu 42: Ý nào sau đây không phản ánh đúng nội dung của Hiệp ước Hác Măng 1883?

A. Việt Nam đặt dưới sự bảo hộ của Pháp.

B.
Đại diện của Pháp ở Huế trực tiếp điều khiển công việc ở Trung Kì.

C.
Mọi việc giao thiệp của Việt Nam với nước ngoài đều do Pháp nắm.

D.
Nhà Nguyễn chính thức sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp.

Câu 43: Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian:

1. Hiệp ước Hác Măng.

2. Hiệp ước Nhâm Tuất.

3. Hiệp ước Pa tơ nốt.

4. Hiệp ước Giáp Tuất.

A. 1-2-3-4. B. 2-3-1-4. C. 3-2-4-1. D. 2-4-1-3.

Câu 44: Điểm giống nhau nổi bật về kết quả trong hai chiến thắng tại Cầu Giấy lần thứ nhất và lần thứ hai là

A. quân Pháp rút khỏi Bắc Kì. B. nhà Nguyễn giành lại được 6 tỉnh Nam Kì.

C. quân Pháp phải đầu hàng. D. đều thắng lợi, làm quân Pháp hoang mang, lo sợ.

Câu 45: Ảnh hưởng của chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất đối với cục diện chiến tranh chống thực dân Pháp của quân dân ta là

A. làm nức lòng nhân dân cả nước. B. làm cho thực dân Pháp hoang mang.

C.
Pháp phải tìm cách thương lượng với ta. D. triều đình Huế phải kí hiệp ước.

Câu 46: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX thất bại chủ yếu là do

A. thực dân Pháp được sự giúp đỡ của nhiều nước tư bản.

B.
nhân dân không đoàn kết với triều đình nhà Nguyễn.

C.
triều đình nhà Nguyễn không đứng lên kháng chiến.

D.
triều đình nhà Nguyễn thiếu quyết tâm kháng chiến.

Câu 47: Sau thất bại trong trận Cầu Giấy lần thứ hai (1883), thực dân Pháp đã

A. ngay lập tức rút quân khỏi Bắc Kì. B. chủ động giảng hoà với triều đình nhà Nguyễn.

C.
quyết tâm xâm lược Việt Nam. D. trả lại cho nhà Nguyễn 6 tỉnh Nam Kì.

Ø CÂU HỎI TỰ LUẬN

Câu 1.
Trình bày khái quát đặc điểm của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta từ 1858

đến 1867.

Câu 2. Tình hình Việt Nam giữa thế kỉ XIX trước khi thực dân Pháp xâm lược có điểm gì nổi bật? Đặt Việt Nam trong bối cảnh châu Á và thế giới lúc đó em có suy nghĩ gì?

Câu 3. Vì sao triều đình Huế kí Hiệp ước Nhâm Tuất (5-6-1862)? Nêu nội dung cơ bản và nhận xét về Hiệp ước này.

Câu 4. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta ở Đà Nẵng và Gia Định diễn ra như thế nào? Qua đó em có nhận xét gì về truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam?

Cây 5. Có đúng không khi cho rằng phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta từ tháng 9/1858 đến trước ngày 5/6/1862 đã ảnh hưởng đến quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp?

Câu 6. Thực dân Pháp lấy cớ gì để đưa quân ra xâm lược Bắc Kì lần thứ nhất? Khái quát quá trình Pháp xâm lược Bắc Kì lần thứ nhất.

Câu 7. Trình bày về chiến thắng Cầu Giấy năm 1873. Phân tích ý nghĩa của chiến thắng này.

Câu 8. Đánh giá trách nhiệm của triều đình nhà Nguyễn trong việc để Việt Nam rơi vào tay thực dân Pháp.

Câu 9. So sánh điểm giống và khác nhau về nội dung giữa Hiệp ước Hác Măng (1883) và Hiệp ước Patơnôt (1884) và nhận xét về các hiệp ước này.

Câu 10. Nhân dân Hà Nội và các tỉnh đồng bằng sông Hồng đã anh dũng kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược lần thứ hai như thế nào?

Đáp án

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1 - C2 – A3 – C4 – D5 – B6 – D7 – D8 – B9 – B10 – B
11 - C12 – D13 – A14 – C15 – D16 – B17 – A18 – B19 – C20 – D
21 - C22 – C23 – D24 – C25 – D26 – A27 – B28 – C29 – B30 – C
31 - C32 – D33 – D34 – B35 – B36 – C37 – D38 – B39 – A40 – D
41 - D42 – D43 – D44 – C45 – A46 – D47 – C


CÂU HỎI TỰ LUẬN

Câu 1.
Trình bày khái quát đặc điểm của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta từ 1858 đến 1867.

- Diễn ra đồng thời với quá trình xâm lược của thực dân Pháp, Pháp xâm lược đến đâu nhân dân ta đấu tranh đến đó; thể hiện tinh thần chủ động, kịp thời của nhân dân ta.

- Nhân dân Việt Nam kháng chiến chống Pháp trong khi chế độ phong kiến rơi vào thời kì khủng hoảng trầm trọng, nhà Nguyễn đã từng bước bỏ rơi ngọn cờ lãnh đạo, không tiến hành cuộc chiến tranh nhân dân, toàn dân đánh giặc.

- Nhân dân chiến đấu mưu trí, dũng cảm, sáng tạo với nhiều hình thức, phương pháp: khởi nghĩa vũ trang, bất hợp tác với giặc, sáng tác thơ văn yêu nước,...

- Phải đối phó với kẻ thù mới, có sức mạnh quân sự - kinh tế hơn hẳn, chủ nghĩa đế quốc đang hiếu thắng và chiếm ưu thế trong cuộc chiến tranh giành thuộc địa.

- Xác định đúng kẻ thù của dân tộc, đặt mâu thuẫn dân tộc lên trên mâu thuẫn giai cấp; từng bước kết hợp ngọn cờ chống Pháp xâm lược và chống phong kiến đầu hàng.

Câu 2. Tình hình Việt Nam giữa thế kỉ XIX trước khi thực dân Pháp xâm lược có điểm gì nổi bật? Đặt Việt Nam trong bối cảnh Châu Á và thế giới lúc đó em có suy nghĩ gì?

* Tình hình Việt Nam giữa thế kỉ XIX:

- Chính trị: trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, Việt Nam là một quốc gia độc lập có chủ quyền song chế độ phong kiến đã lâm vào khủng hoảng, suy yếu trầm trọng.

- Đối ngoại: nhà nước có những chính sách sai lầm nhất là “cấm đạo”, đuổi giáo sĩ phương Tây. Làm rạn nức khối đại đoàn kết dân tộc.

- Kinh tế: nông nghiệp sa sút bởi ruộng đấí phần lớn rơi vào tay địa chủ, cường hào, hạn hán, mất mùa, đói kém xảy ra thường xuyên; công thương nghiệp đình đốn lạc hậu do chính sách độc quyền về công thương và “bế quan tỏa cảng “ của nhà Nguyễn.

- Quân sự: lạc hậu, vũ khí thô sơ.

* Suy nghĩ: Trong bối cảnh thế giới và khu vực giữa thế kỉ XIX có thể thấy:

- Việc chủ nghĩa thực dân phương Tây đẩy mạnh xâm lược các nước phương Đông là một tất yếu lịch sử.

- Việt Nam và các nước khác trong khu vực châu Á với chế độ phong kiến đang khủng hoảng trầm trọng đã trở thành “miếng mồi béo bở của chủ nghĩa thực dân”.

- Tuy nhiên, việc mất độc lập của Việt Nam không phải là tất yếu nếu Việt Nam và các dân tộc châu Á biết kịp thời duy tân, cải cách đất nước; chủ động đối phó và có đường lối kháng chiến đúng đắn.

Câu 3. Vì sao triều đình Huế kí Hiệp ước Nhâm Tuất (5/6/1862)? Nêu nội dung cơ bản và nhận xét về Hiệp ước này.

* Triều đình Huế kí Hiệp ước Nhâm Tuất vì:

Để đối phó với sự xâm lược của Pháp ở phía Nam và phong trào khởi nghĩa nông dân ở phía Bắc. Triều Nguyễn đã có chủ trương nhân nhượng với Pháp để bảo vệ quyền lợi của giai cấp, của dòng họ, đồng thời có điều kiện rảnh tay để đối phó, đàn áp phong trào khởi nghĩa của nông dân nên đã kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất 5/6/1862.

* Nội dung cơ bản của Hiệp ước:

- Triều đình nhượng hẳn cho Pháp ba tỉnh miền Đông Nam Kì (Gia Định, Định Tường, Biên Hòa) và đảo Côn Lôn.

- Bồi thường 20 triệu quan (ước tính bằng 280 vạn lạng bạc).

- Triều đình mở 3 cửa biển: Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên cho cho thương nhân Pháp và Tây Ban Nha vào tự do buôn bán.

- Thành Vĩnh Long sẽ được trả lại cho triều đình Huế khi nào triều đình chấm dứt được các hoạt động chống Pháp ở ba tỉnh miền Đông.

* Nhận xét: đây là Hiệp ước bất bình đẳng đầu tiên của triều đình Huế kí với thực dân Pháp, thể hiện sự bạc nhược của triều đình Huế, làm mất đi một phần chủ quyền lãnh thổ đất nước, tạo cho Pháp có chỗ đứng chân lâu dài để mở rộng xâm lược nước ta...

Câu 4. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta ở Đà Nẵng và Gia Định diễn ra như thế nào? Qua đó em có nhận xét gì về truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam?

* Cuộc kháng chiến của nhân dân ở Đà Nẵng và Gia Định:

- Tại Đà Nẵng:

+ Ngay từ khi thực dân Pháp đánh chiếm Đà Nẵng, các đội quân nông dân luôn sát cánh cùng quân đội triều đình đẩy lui các đợt tấn công của địch.

+ Tự tổ chức thành đội ngũ, chủ động tìm địch mà đánh (tấm gương của Đốc học Phạm Văn Nghị)

Cuộc kháng chiến của nhân dân Đà Nẵng đã làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.

- Tại Gia Định: ngay từ đầu các đội dân binh đã chiến đấu dũng cảm, ngày đêm bám sát tiêu diệt địch với tấm gương như Trần Thiện Chính, Lê Huy, Dương Bình Tâm, Trương Định... => đẩy thực dân Pháp vào thế “tiến thoái lưỡng nan”, sa lầy tại mặt trận Gia Định.

* Nhận xét: thể hiện truyền thống yêu nước của dân tộc, đặc biệt là của nông dân Việt Nam. Khi đất nước có giặc ngoại xâm họ sẵn sàng gác lại quyền lợi giai cấp, vì quyền lợi dân tộc sát cánh cùng triều đình chống xâm lược.

Câu 5. Có đúng không khi cho rằng phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta từ tháng 9/1858 đến trước ngày 5/6/1862 đã ảnh hưởng đến quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp?

* Ý kiến trên là đúng.

* Lí giải:


- Góp phần làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân Pháp

+ Chiều 31/8/1858, liên quân Pháp - Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng, đây là vị trí chiến lược quan trọng, nếu chiếm được sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho Pháp thực hiện kế hoạch “đánh nhanh, thắng nhanh”. Sáng 1/9/1858, chúng nổ súng tấn công bán đảo Sơn Trà.

+ Ngay khi giặc xâm lược, quân dân ta anh dũng chống trả, những trận đấu diễn ra ở xã Cẩm Lệ ven biển Hòa Vang, nhưng không cản được giặc.

+ Nhân dân Đà Nẵng phối hợp với quân đội triều đình đắp lũy không cho giặc tiến sâu vào nội địa, thực hiện “vườn không nhà trống” gây cho quân Pháp nhiều khó khăn. Suốt 5 tháng, quân Pháp bị giam chân tại chỗ, lực lượng hao mòn, thực phẩm thiếu thốn. Bị sa lầy ở Đà Nẵng, chúng buộc phải thay đổi kế hoạch...

- Góp phần làm chậm quá trình mở rộng đánh chiếm các tỉnh Nam Kì của thực dân Pháp.

+ Khi Pháp tấn công thành Gia Định, quân triều đình mặc dù đông, vũ khí, lực lượng nhiều nhưng nhanh chóng tan rã, để Pháp chiếm được thành. Tuy nhiên giặc Pháp vẫn vấp phải những khó khăn mới, các nghĩa quân vẫn ngày đêm bám sát, tìm cách tiêu diệt địch. Hoảng sợ, chúng quyết định phá hủy thành Gia Định, rút xuống tàu cố thủ. Pháp phải chuyển sang kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ”.

+ Khi giặc mở rộng đánh chiếm các tỉnh miền Đông Nam Kì chúng đã vấp phải cuộc chiến đấu quyết liệt của nhân dân ta. Các toán nghĩa quân của Trương Định, Trần Thiện Chính... chiến đấu anh dũng, lập được nhiều chiến công...

+ Phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta phát triển khiến Pháp vô cùng bối rối, lo sợ. Pháp vội vàng kí với triều đình nhà Nguyễn Hiệp ước Nhâm Tuất...

Câu 6. Thực dân Pháp lấy cớ gì để đưa quân ra xâm lược Bắc Kì lần thứ nhất? Khái quát quá trình Pháp xâm lược Bắc Kì lần thứ nhất.

* Nguyên cớ Pháp xâm lược Bắc Kì lần thứ nhất: Pháp lấy cớ giúp nhà Nguyễn giải quyết vụ Đuy-puy.

* Khái quát quá trình Pháp xâm lược Bắc Kì:

- Quân Pháp do đại úy Gácniê bắt đầu từ Sài Gòn tấn công ra Hà Nội.

- Ngày 5/11/1873: quân Pháp đến Hà Nội => giở trò khiêu khích.

- Ngày 16/11/1873: Pháp mở cửa sông Hồng và áp dụng biểu thuế quan mới.

- Sáng 19/11/1873: Pháp gửi tối hậu thư cho Tổng đốc thành Hà Nội yêu cầu nộp khí giới và giải tán quân đội.

- Sáng 20/11/1873: Quân Pháp nổ súng chiếm thành Hà Nội. Thành Hà Nội bị thất thủ.

- Trong 2 tháng 11,12/1873, Pháp đẩy mạnh chiếm các tỉnh đồng bằng Bắc Kì.

Câu 7. Trình bày về chiến thắng Cầu Giấy năm 1873. Phân tích ý nghĩa của chiến thắng này.

- Chiến thắng Cầu Giấy:

+ Do việc canh phòng ở Hà Nội sơ hở nên quân ta phối hợp với đội quân Cờ Đen từ Sơn Tây kéo về Hà Nội

+ Dưới sự chỉ đạo của Hoàng Tá Viêm và Lưu Vĩnh Phúc, ta đã hình thành trận tuyến bao vây quân địch.

+ Được tin, Gác-ni-ê tức tốc đưa quân từ Nam Định trở về => ngày 21/12/1873, Lưu Vĩnh Phúc kéo quân vào sát thành Hà Nội khiêu chiến.

+ Gác-ni-ê đem quân đuổi theo => quân Pháp rơi vào ổ phục kích của quân ta tại Cầu Giấy.

+ Kết quả: Toàn bộ quân Pháp ở Cầu Giấy trong đó có Gác-ni-ê đã tử trận.

- Ý nghĩa:

+ Trận Cầu Giấy là chiến thắng lớn nhất của nhân dân Bắc Kì trong cuộc kháng chiến chống Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất.

+ Làm nức lòng nhân dân cả nước, cổ vũ tinh thần chống Pháp của nhân dân ta.

+ Khiến cho Pháp hoang mang lo sợ và tìm cách thương lượng, kế hoạch đánh chiếm Bắc Kì (lần thứ nhất) của Pháp thất bại.

Câu 8. Đánh giá trách nhiệm của triều đình nhà Nguyễn trong việc để Việt Nam rơi vào tay thực dân Pháp.

- Trong buổi đầu Pháp xâm lược nước ta, triều đình nhà Nguyễn cũng có quyết tâm trong việc chống giặc: cử Nguyễn Tri Phương ra đốc quân chống giặc ở Đà Nẵng; cử Hoàng Diệu làm tổng đốc Hà Nội để giữ lấy Bắc Kì.

- Tuy nhiên:

+ Với tư cách của một triều đại lãnh đạo quản lí đất nước trước nguy cơ xâm lược từ bên ngoài, đã không có những biện pháp để nâng cao sức mạnh phòng thủ mà còn thi hành những chính sách thiển cận, sai lầm làm cho tiềm lực quốc gia suy kiệt, hao mòn sức dân, không còn khả năng phòng thủ đất nước, tạo điều kiện cho Pháp dẩy mạnh xâm lược.

+ Triều đình không kiên quyết chống giặc, cầm chừng, bỏ lỡ nhiều cơ hội, sợ dân hơn sợ giặc, chủ yếu thiên về thương thuyết, nghị hòa; dần bỏ rơi cuộc kháng chiến của nhân dân.

- Triều đình nhu nhược, đường lối kháng chiến không đúng đắn: nặng về phòng thủ, ít chủ động tấn công, không phát động được cuộc chiến tranh nhân dân.

=> Kết luận: triều đình nhà Nguyễn phải chịu trách nhiệm hoàn toàn trong việc để Việt Nam rơi vào tay Pháp.

Câu 9. So sánh điểm giống và khác nhau về nội dung giữa Hiệp ước Hác-măng (1883) và Hiệp ước Patơnôt (1884) và nhận xét về các hiệp ước này.

a. So sánh:

* Giống nhau:


- Đều thừa nhận quyền bảo hộ của thực dân Pháp ở Bắc và Trung Kì.

- Đều thể hiện thái độ của triều đình nhà Nguyễn: nhân nhượng, đầu hàng hoàn toàn.

- Đánh dấu thực dân Pháp cơ bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam.

* Khác nhau

- Hiệp ước Hác-măng: khu vực cai quản của triều đình nhà Nguyễn bị thu hẹp từ Khánh Hòa đến Đèo Ngang.

- Hiệp ước Pa-tơ-nốt: khu vực cai quản của triều đình nhà Nguyễn được mở rộng đến Bình Thuận và Thanh – Nghệ - Tĩnh. Đây là thủ đoạn của Pháp nhằm xoa dịu dư luận và mua chuộc các phần tử phong kiến đầu hàng.

b. Nhận xét:

- Các Hiệp ước trên đều thể hiện sự đầu hàng hoàn toàn của triều đình nhà Nguyễn đối với thực dân Pháp.

- Biến Việt Nam từ nước độc lập hoàn toàn trở thành thuộc địa của Pháp, khẳng định quyền thống trị của Pháp trên toàn bộ lãnh thổ Việt Nam.

Câu 10. Nhân dân Hà Nội và các tỉnh đồng bằng sông Hồng đã anh dũng kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược lần thứ hai như thế nào?

- Khi quân Pháp đánh Bắc Kì lần thứ hai, nhân dân ta đã anh dũng chiến đấu chống Pháp:

+ Ở Hà Nội, dọc sông Hồng: Nhân dân tạo bức tường lửa để làm chậm bước tiến của quân thù.

+ Những nơi khác: Nhân dân nổi trống, mõ, khua chiêng cổ vũ quân ta chiến đấu.

- Khi Pháp chiếm được Hà Nội, mở rộng phạm vi đánh chiếm các tỉnh đồng bằng: đi đến đâu chúng cũng vấp phải sức chiến đấu của nhân dân các địa phương.

- Khi Rivie kéo quân đánh Nam Định: Từ phía Sơn Tây và Bắc Ninh, quân dân ta đã áp sát Hà Nội để uy hiếp Pháp.

- Tháng 5/1883, chiến thắng Cầu Giấy lần hai, quân ta lại một lần nữa giáng cho địch đòn nặng nề khiến chỉ huy quân Pháp - Rivie đã tử trận.

- Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai đã thể hiện:

+ Ý chí quyết tâm sẵn sàng tiêu diệt địch của nhân dân ta.

+ Tuy nhiên triều đình Huế vẫn nuôi ảo tưởng bằng con đường thương thuyết.

- Sau thất bại trong trận Cầu Giấy lần thứ hai (1883), Pháp càng củng cố dã tâm xâm chiếm Việt Nam do nhận thấy thái độ bạc nhược của triều đình Huế, thế và lực của Việt Nam đã suy kiệt.
1698985039113.png


THẦY CÔ TẢI NHÉ!
 

DOWNLOAD FILE

  • yopo.vn----Lịch sử Việt Nam (1858 - 1918).zip
    701.9 KB · Lượt xem: 0
Nếu bạn cảm thấy nội dung chủ đề bổ ích , Hãy LIKE hoặc bình luận để chủ đề được sôi nổi hơn
  • Từ khóa
    chuyên đề 11 so sánh chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi sử 11 chuyên đề học tập lịch sử 11 chuyên đề học tập lịch sử 11 cánh diều chuyên đề lịch sử 11 chuyên đề lịch sử 11 cánh diều chuyên đề lịch sử 11 chân trời sáng tạo chuyên đề lịch sử 11 kết nối tri thức chuyên đề lịch sử 11 sách cánh diều chuyên đề lịch sử lớp 11 cánh diều chuyên đề rừng xà nu chuyên đề sử chuyên đề sử 10 chuyên đề sử 11 chuyên đề sử 11 bài 1 chuyên đề sử 11 bài 1 kết nối tri thức chuyên đề sử 11 cánh diều chuyên đề sử 11 cánh diều bài 1 chuyên đề sử 11 cánh diều chuyên đề 1 chuyên đề sử 11 cánh diều lý thuyết chuyên đề sử 11 cánh diều pdf chuyên đề sử 11 chân trời sáng tạo chuyên đề sử 11 chân trời sáng tạo bài 1 chuyên đề sử 11 chân trời sáng tạo lý thuyết chuyên đề sử 11 chân trời sáng tạo pdf chuyên đề sử 11 chân trời sáng tạo trang 21 chuyên đề sử 11 chương trình sáng tạo chuyên đề sử 11 chuyên đề 1 chuyên đề sử 11 giải chuyên đề sử 11 kết nối chuyên đề sử 11 kết nối tri thức chuyên đề sử 11 kết nối tri thức chuyên đề 2 chuyên đề sử 11 kết nối tri thức lý thuyết chuyên đề sử 11 kết nối tri thức pdf chuyên đề sử 11 kết nối tri thức trang 10 chuyên đề sử 11 kết nối tri thức trang 19 chuyên đề sử 11 kntt chuyên đề sử 11 lịch sử nghệ thuật truyền thống việt nam chuyên đề sử 11 pdf chuyên đề sử 11 sách cánh diều chuyên đề sử 11 trang 19 chuyên đề sử 11 trang 21 chuyên đề sử 11 trang 8 chuyên đề sử 12 chuyên đề sử lớp 11 giải chuyên đề lịch sử 11 cánh diều giải chuyên đề sử 11 cánh diều giải chuyên đề sử 11 chân trời sáng tạo giải chuyên đề sử 11 kết nối tri thức giáo án chuyên đề lịch sử 11 giáo án chuyên đề lịch sử 11 cánh diều giáo án chuyên đề sử 11 giáo án chuyên đề sử 11 cánh diều giáo án chuyên đề sử 11 kết nối tri thức lý thuyết chuyên đề sử 11 lý thuyết chuyên đề sử 11 cánh diều ôn tập sử 11 học kì 1 sách chuyên đề lịch sử 11 kết nối tri thức sách chuyên đề sử 11 chân trời sáng tạo sách chuyên đề sử 11 kết nối tri thức soạn chuyên đề sử 11 soạn chuyên đề sử 11 cánh diều soạn chuyên đề sử 11 chân trời sáng tạo soạn chuyên đề sử 11 kết nối soạn chuyên đề sử 11 kết nối tri thức
  • HỖ TRỢ ĐĂNG KÝ VIP

    Liên hệ ZALO để được tư vấn, hỗ trợ: ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN VIP
    ZALO:0979702422

    BÀI VIẾT MỚI

    Thống kê

    Chủ đề
    36,526
    Bài viết
    37,991
    Thành viên
    142,094
    Thành viên mới nhất
    kduyok
    Top