- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,567
- Điểm
- 113
tác giả
DANH SÁCH 7+ Đề kiểm tra 1 tiết môn sử lớp 12 hk1 CÓ ĐÁP ÁN
Tuyển chọn 7 đề kiểm tra 1 tiết học kỳ I môn lịch sử lớp 12, Đề kiểm tra 1 tiết môn sử lớp 12 hk1 có ma trận và đáp án được viết dưới dạng word gồm 43 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
I/ MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
- Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử thế giới hiện đại (1945 -2000,Lịch sử Việt Nam (1919 -1954). Từ kết quả kiểm tra các em tự đánh giá mình trong việc học tập nội dung trên, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập trong các nội dung sau.
- Thực yêu cầu trong phân phối chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó có thể điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học nếu thấy cần thiết
1. Kiến thức
- HS củng cố, hệ thống lại kiến thức. Kiểm tra đánh giá quá trình học tập của HS, đánh giá cho điểm theo đinh kỳ. Hệ thống lại những kiến thức cơ bản về Lịch sử thế giới hiện đại ,lịch sử Việt Nam. Giáo viên nắm bắt được trình độ học tập của HS. Từ đó rút kinh nghiệm và có kế hoạch bồi dưỡng HS.
2- Về kỹ năng
- Học sinh phải có các kỹ năng trình bày, kỹ năng lựa chọn kiến thức để phân tích, kỹ năng lập luận, liên hệ.
3- Về thái độ
- Học sinh bộc lộ thái độ, tình cảm của mình đối với các sự kiện lịch sử. GD lòng yêu nước, lòng tự hào dân tộc, ý thức tự giác, độc lập trong làm bài của HS.
II/ HÌNH THỨC KIỂM TRA
Hình thức: Trắc nghiệm
III/ THIẾT LẬP MA TRẬN
PHẦN I: LỊCH SỬ THẾ GIỚI
Chương I
SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU
CHIẾN TRANH THÉ GIỚI THỨ HAI (1945-1949)
I. Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập trong bài/ chương
CHƯƠNG II:
I. Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập trong bài/ chương
CHƯƠNG III:
I. Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập trong bài/ chương
CHƯƠNG IV:
I. Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập trong bài/ chương
CHƯƠNG V:
I. Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập trong bài/ chương
PHẦN II: LỊCH SỬ VIỆT NAM
Chương I
VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1930
I. Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập trong bài/ chương
Tuyển chọn 7 đề kiểm tra 1 tiết học kỳ I môn lịch sử lớp 12, Đề kiểm tra 1 tiết môn sử lớp 12 hk1 có ma trận và đáp án được viết dưới dạng word gồm 43 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
YOPOVN.COM ĐỀ 1 | ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT THỬ LỊCH SỬ 12 HỌC KÌ I MÔN: LỊCH SỬ 12 Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian giao đề. |
I/ MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
- Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử thế giới hiện đại (1945 -2000,Lịch sử Việt Nam (1919 -1954). Từ kết quả kiểm tra các em tự đánh giá mình trong việc học tập nội dung trên, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập trong các nội dung sau.
- Thực yêu cầu trong phân phối chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó có thể điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học nếu thấy cần thiết
1. Kiến thức
- HS củng cố, hệ thống lại kiến thức. Kiểm tra đánh giá quá trình học tập của HS, đánh giá cho điểm theo đinh kỳ. Hệ thống lại những kiến thức cơ bản về Lịch sử thế giới hiện đại ,lịch sử Việt Nam. Giáo viên nắm bắt được trình độ học tập của HS. Từ đó rút kinh nghiệm và có kế hoạch bồi dưỡng HS.
2- Về kỹ năng
- Học sinh phải có các kỹ năng trình bày, kỹ năng lựa chọn kiến thức để phân tích, kỹ năng lập luận, liên hệ.
3- Về thái độ
- Học sinh bộc lộ thái độ, tình cảm của mình đối với các sự kiện lịch sử. GD lòng yêu nước, lòng tự hào dân tộc, ý thức tự giác, độc lập trong làm bài của HS.
II/ HÌNH THỨC KIỂM TRA
Hình thức: Trắc nghiệm
III/ THIẾT LẬP MA TRẬN
PHẦN I: LỊCH SỬ THẾ GIỚI
Chương I
SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU
CHIẾN TRANH THÉ GIỚI THỨ HAI (1945-1949)
I. Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập trong bài/ chương
Nội dung | Nhận biết (Mô tả yêu cầu cần đạt) | Thông hiểu (Mô tả yêu cầu cần đạt) | Vận dụng cấp độ thấp (Mô tả yêu cầu cần đạt) | Vận dụng cấp độ cao (Mô tả yêu cầu cần đạt) |
I.Hội nghị Ianta (2-1945) và những thỏa thuận của ba cường quốc | Lý giải được việc phân chia nước Đức và bán đảo Triều Tiên thành các vùng quân quản mà không phải hai quốc gia | Phân tích tác động, ảnh hưởng những quyết định của Hội nghị Ianta và các Hội nghị sau đó đến quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai và hiện nay. | ||
Số câu: 2 Số điểm:0,5 Tỉ lệ %: 5% | Số câu: 1 Số điểm:0,25 Tỉ lệ %: 2,5% | |||
II. Sự thành lập Liên hợp quốc | - Nắm được tên gọi một số tổ chức chính trong tổ chức Liên hợp quốc. Số câu: 1 Số điểm:0,25 Tỉ lệ %: 2,5% |
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU 1945 -1991.
LIÊN BANG NGA 1991-2000
LIÊN BANG NGA 1991-2000
I. Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập trong bài/ chương
Nội dung | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng cấp độ thấp | Vận dụng cấp độ cao |
I. Liên Xô | Lí giải được việc Liên Xô thử thành công bom nguyên tử đã phá thế độc quyền nguyên tử của Mỹ. | |||
| Số câu: 1 Số điểm:0,25 Tỉ lệ %: 2,5% | |||
II. Liên Bang Nga | Giải thích được vì sao từ năm 1994 chính sách ngoại giao của Nga có sự thay đổi là do việt thân Phương Tây không đem lại kết quả mong muốn. | |||
| Số câu: 1 Số điểm:0,25 Tỉ lệ %: 2,5% |
CHƯƠNG III:
CÁC NƯỚC Á- PHI-MĨ-LATINH (1945 – 2000)
I. Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập trong bài/ chương
Nội dung | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng cấp độ thấp | Vận dụng cấp độ cao |
I. Các nước Đông Bắc Á | Nhớ lại, năm 1953 chiến tranh Nam – Bắc Triều kết thúc bằng Hiệp định đình chiến tại Bàn Môn Điếm | Lí giải được tháng 12/1978 Trung Quốc cải cách nhằm hướng đến xây dựng mô hình CHXN đặc sắc Trung Quốc (đặc trưng riêng) | ||
| Số câu: 1 Số điểm:0,25 Tỉ lệ %: 2,5% | Số câu: 1 Số điểm:0,25 Tỉ lệ %: 2,5% | ||
II. Các nước Đông Nam Á | Nhớ lại sự kiện, ngày 2/12/1975 Nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào thành lập. | Từ mối quan hệ ASEAN với ba nước Đông Dương, rút ra bản chất quan hệ các bên từ 1976 - 1979 là chuyển từ chính sách đối đầu sang đối thoại, cùng với việc Mĩ rút khỏi Đông Dương và Hiệp ước Bali. | Hiểu về quan hệ Việt Nam – CPC trong lịch sử và hiện nay thể hiện ở nhiều quan hệ hợp tác nhưng không có cơ chế hợp tác ba nước Campuchia – Trung Hoa - Việt Nam (CCV) | |
| Số câu: 1 Số điểm:0,25 Tỉ lệ %: 2,5% | Số câu: 2 Số điểm:0,5 Tỉ lệ %: 5% | Số câu: 1 Số điểm:0,25 Tỉ lệ %: 2,5% | |
III. Ấn Độ | Giải thích được cuộc “cách mạng chất xám” đã đưa Ấn Độ thành nước sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới | |||
| Số câu: 1 Số điểm:0,25 Tỉ lệ %: 2,5% | |||
IV. Châu Phi | HS nhớ lại sự kiện “Năm Châu Phi” 1960 với 17 nước Châu Phi giành được độc lập | |||
| Số câu: 1 Số điểm:0,25 Tỉ lệ %: 2,5% | |||
V. Khu vực Mỹlatinh | HS hiểu bản chất của chủ nghĩa Apacthai ở châu Phi là sự phân biệt, kì thi chủng tộc đối với người da đen | |||
| Số câu: 1 Số điểm:0,25 Tỉ lệ %: 2,5% |
MĨ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN (1945 – 2000)
I. Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập trong bài/ chương
Nội dung | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng cấp độ thấp | Vận dụng cấp độ cao |
I. Nước Mĩ | Trong khoảng hai thập kỉ đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ là trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất của thế giới | Từ quá trình thực hiện “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ, liên hệ với thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1975 là thất bại nặng nề nhất của Mĩ | ||
| Số câu: 1 Số điểm:0,25 Tỉ lệ %: 2,5% | | Số câu: 1 Số điểm:0,25 Tỉ lệ %: 2,5% | |
II. Tây Âu | Hiểu được sự kiện 9/1949 Sự thành lập Cộng hòa Liên bang Đức như trở thành tâm điểm của sự đối đầu Xô-Mỹ ở châu Âu | |||
Số câu: 1 Số điểm:0,25 Tỉ lệ %: 2,5% |
CHƯƠNG V:
QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU CHIẾN TRANH LẠNH
I. Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập trong bài/ chương
Nội dung | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng cấp độ thấp | Vận dụng cấp độ cao |
IV. Quan hệ quốc tế… | Năm 1989 Liên Xô và Mỹ tuyên bố quan chấm dứt chiến tranh lạnh. | | | |
| Số câu: 1 Số điểm:0,25 Tỉ lệ %: 2,5% | | | |
PHẦN II: LỊCH SỬ VIỆT NAM
Chương I
VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1930
I. Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập trong bài/ chương
Nội dung | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng cấp độ thấp | Vận dụng cấp độ cao |
Bài 1: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925 | - Trong cuộc khai thác thuộc địa lần 2 ngành Pháp đầu tư vốn nhiều nhất . | - Hiểu cơ cấu xã hội Việt Nam sau CTTG1, lực lượng đông đảo nhất là giai câp nông dân. - Đánh giá đúng thái độ chính trị, vị thế của giai cấp tư sản dân tộc. Từ đó giải thích mục tiêu đấu tranh của họ | - Đánh giá thức chính trị của các giai cấp, từ đó rút ra giai cấp Công nhân là giai câp lãnh đạo Cách mạng. - Trong cuộc khai thác thuộc địa lần 2 ngành Pháp đầu tư vốn nhiều nhất . | - Từ đánh giá khái quát về phong trào công nhân 1919-1925, rút ra được , bước phát triển của cuộc đấu tranh của công nhân Ba son cảng Sài Gòn (8/1925), thể hiện ảnh hưởng tư tưởng cách mạng vô sản vào Việt Nam. - Từ hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc, đánh gia và rút ra những yếu tố tác động đến sự lựa chọn con đường cứu nước của Người. |
Số câu: 1 Số điểm:0,25 Tỉ lệ %: 2,5% | Số câu: 2 Số điểm:0,5 Tỉ lệ %: 5% | Số câu: 2 Số điểm:0,5 Tỉ lệ %: 5% | Số câu: 2 Số điểm:0,5 Tỉ lệ %: 5% | |
Bài 2: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến năm 1930 | - Việt Nam quốc dân đảng hoạt động theo xu hướng Dân chủ tư sản - Hiểu tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh tháng hai của Đảng là Độc lập, tự do | - | - Rút ra ý nghĩa những hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên như đào tạo, huấn luyện cán bô. | |
Số câu: 2 Số điểm:0,5 Tỉ lệ %: 5% | Số câu: 1 Số điểm:0,25 Tỉ lệ %: 2,5% | |||
Chương II: Việt Nam từ năm 1930 đến năm 1945 | Ý nghĩa của cuộc vận động dân chủ 1936 -1939. - cơ quan ra chỉ thi "nhật - pháp bắn nhau và hành động của chúng ta". | |||
số câu :2 số điểm: 0,5 Tỉ lệ% : 5 % |
Chương III