- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,940
- Điểm
- 113
tác giả
Đề cương ôn tập hóa 10 học kì 1 sách kết nối tri thức năm 2024-2025 được soạn dưới dạng file word gồm 127 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
1. Nhập môn hóa học
Ví dụ:
- Trong đời sống: thuốc chữa bệnh, thực phẩm, mĩ phẩm,….
- Trong sản xuất: phân bón hóa học, vật liệu, nhiên liệu,…
Phương pháp tìm hiểu lí thuyết;
(2) Phương pháp học tập thông qua thực hành thí nghiệm;
(3) Phương pháp luyện tập, ôn tập;
(4) Phương pháp học tập trải nghiệm.
& Phương pháp nghiên cứu hoá học bao gồm:
& Phương pháp nghiên cứu hoá học thường bao gồm một số bước:
2. Thành phần cấu tạo nguyên tử
Hình. Mô hình nguyên tử
Hình. Sơ đồ tóm tắt quá trình tìm ra thành phần nguyên tử
3. Sự tìm ra electron
4. Sự khám phá hạt nhân nguyên tử
5. Cấu tạo hạt nhân nguyên tử
Ví dụ: Một nguyên tử oxygen có khối lượng là 2,656.10-23g =
& Trong nguyên tử khối lượng của electron rất nhỏ so với khối lượng của proton và neutron. Nên khối lượng của nguyên tử chủ yếu tập trung ở hạt nhân.
6.2. Kích thước nguyên tử
Hình. Đường kính nguyên tử, hạt nhân trong nguyên tử carbon
Þ => dnguyên tử > d hạt nhân 10 000 lần
& Nguyên tử có cấu trúc rỗng, các electron chuyển động xung quanh hạt nhân trong không gian rỗng của nguyên tử tạo nên vỏ nguyên tử.
& Nguyên tử hydrogen có bán kính nhỏ nhất rH = 0,053nm = 53pm.
Hình. Cấu trúc rỗng của nguyên tử Hình. Kích thước nguyên tử hydro
1. Hạt nhân nguyên tử
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
TÀI LIỆU ÔN TẬP
THI CUỐI KỲ 1 - HÓA HỌC 10
DÙNG ÔN TẬP KIẾN THỨC CƠ BẢN
Chương trình giáo dục mới
LƯU HÀNH NỘI BỘ - NĂM 2022
THI CUỐI KỲ 1 - HÓA HỌC 10
DÙNG ÔN TẬP KIẾN THỨC CƠ BẢN
Chương trình giáo dục mới
LƯU HÀNH NỘI BỘ - NĂM 2022
1 |
BÀI |
THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ |
1. Nhập môn hóa học
1.1. Đối tượng của nghiên cứu hóa học
& Hóa học là ngành khoa học thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên, nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của chất cũng như ứng dụng của chúng.Ví dụ:
Đơn chất | Hợp chất |
| |
Lá nhôm | Muối ăn |
Các thể của chất | |
| |
Ba thể của bromine | |
Biến đổi vật lí | Biến đổi hóa học |
| |
Thăng hoa của iodine | Nhúng đinh sắt vào dung dịch CuSO4 |
1.2. Vai trò của hóa học trong đời sống và sản xuất
& Hoá học có vai trò quan trọng trong đời sống, sản xuất và nghiên cứu khoa học.- Trong đời sống: thuốc chữa bệnh, thực phẩm, mĩ phẩm,….
- Trong sản xuất: phân bón hóa học, vật liệu, nhiên liệu,…
1.3. Phương pháp học tập hóa học
& Phương pháp học tập hoá học nhằm phát triển năng lực hoá học, bao gồm:Phương pháp tìm hiểu lí thuyết;
(2) Phương pháp học tập thông qua thực hành thí nghiệm;
(3) Phương pháp luyện tập, ôn tập;
(4) Phương pháp học tập trải nghiệm.
1.4. Phương pháp nghiên cứu hóa học
& Phương pháp nghiên cứu hoá học bao gồm:
& Phương pháp nghiên cứu hoá học thường bao gồm một số bước:
2. Thành phần cấu tạo nguyên tử
Nhà triết học Democritous (Đê-mô-crít, 460 − 370 trước Công Nguyên) | |
| Kết luận: Nguyên tử gồm:
|
Hình. Mô hình nguyên tử | |
Hình. Mô hình nguyên tử
Hình. Sơ đồ tóm tắt quá trình tìm ra thành phần nguyên tử
3. Sự tìm ra electron
| Joseph John Thomson (1856 – 1940) Nhà vật lí người Anh | ||||||||||||
Hình. Thí nghiệm của Thomson – 1897 | |||||||||||||
Thí nghiệm: phóng điện trong một ống thuỷ tinh gần như chân không (gọi là ống tia âm cực). | |||||||||||||
|
Nhà vật lí người New Zealand E. Rutherford (Rơ-dơ-pho) | |
Hình. Thí nghiệm khám phá hạt nhân nguyên tử | |
Kết quả: | |
| |
|
5. Cấu tạo hạt nhân nguyên tử
Vị trí trong nguyên tử | HẠT NHÂN (Nucleus) | |
Loại hạt | Proton (p) | Neutron |
Khối lượng (amu) | 1 | 1 |
Khối lượng (g) | 1,673.10-24 | 1,675.10-24 |
Điện tích tương đối | +1 | 0 |
Điện tích C (Coulomb) | 1,602.10-19 | 0 |
Người phát hiện | E. Rutherford (Rơ-đo-pho) Người New Zealand | J. Chadwick (Chat-uých) Người Anh |
Thời gian phát hiện | 1918 | 1932 |
Thí nghiệm phát hiện | Dùng hạt bắn phá nitrogen | Dùng hạt bắn phá beryllium |
6. Kích thước và khối lượng nguyên tử
6.1. Khối lượng
& Khối lượng của nguyên tử vô cùng nhỏ, để biểu thị khối lượng nguyên tử, các hạt cơ bản người ta dùng đơn vị khối lượng nguyên tử là amu (atomic mass unit).1amu =
Ví dụ: Một nguyên tử oxygen có khối lượng là 2,656.10-23g =
& Trong nguyên tử khối lượng của electron rất nhỏ so với khối lượng của proton và neutron. Nên khối lượng của nguyên tử chủ yếu tập trung ở hạt nhân.
6.2. Kích thước nguyên tử
- & Kích thước của nguyên tử là khoảng không gian tạo bởi sự chuyển động của electron. Nếu xem nguyên tử như một khối cầu thì đường kính nguyên tử khoảng 10-12m.
- ® Kích thước của nguyên tử rất nhỏ. Hình. Kích thước nguyên tử
- ® Nên thường biểu thị bằng đơn vị picomet (pm), nonomet (nm) hay angstrom ( ).
- 1pm =10-12m; 1 = 10-10m ; 1nm = 10-9m
Hình. Đường kính nguyên tử, hạt nhân trong nguyên tử carbon
Đối tượng | Kích thước (đường kính) |
Nguyên tử | d = = 100pm |
Hạt nhân | d hạt nhân= 10-5 nm =10-2pm |
& Nguyên tử có cấu trúc rỗng, các electron chuyển động xung quanh hạt nhân trong không gian rỗng của nguyên tử tạo nên vỏ nguyên tử.
& Nguyên tử hydrogen có bán kính nhỏ nhất rH = 0,053nm = 53pm.
Hình. Cấu trúc rỗng của nguyên tử Hình. Kích thước nguyên tử hydro
2 |
BÀI |
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC |
1. Hạt nhân nguyên tử
1.1. Điện tích hạt nhân
THẦY CÔ TẢI NHÉ!