- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 87,128
- Điểm
- 113
tác giả
Đề thi học sinh giỏi khoa học tự nhiên lớp 9 cấp thành phố có đáp án năm 2024-2025 TRƯỜNG THCS TÂN THÀNH, PHÒNG GD&ĐT TP ĐỒNG XOÀI được soạn dưới dạng file word gồm 3 file (* 3 môn sinh, hóa, lý) trang. Các bạn xem và tải đề thi học sinh giỏi khoa học tự nhiên lớp 9 về ở dưới.
Câu 2 : (1 điểm) Tại sao nhân bản vô tính ở người bị các quốc gia trên thế giới xem là vi phạm đạo đức sinh học?
Câu 3 : ( 1điểm ) Nêu một số biện pháp giảm lượng khí thải carbon dioxide ở phạm vi trong nước và phạm vi toàn cầu.
(1) Cây nắp ấm bắt côn trùng.
(2) Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
(3) Cá ép bám vào rùa biển, nhờ đó cá được đưa đi xa.
(4) Dê và bò cùng ăn cỏ trên một cánh đồng.
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt xanh; gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau.
a. Cho lai 2 cây đậu Hà Lan (P) thu được F1 có 75% hạt vàng, trơn: 25% hạt xanh, trơn. Biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của (P).
b. Trình bày phương pháp để xác định được một cây đậu Hà Lan hạt vàng, trơn thuần chủng hay không thuần chủng (không cần viết sơ đồ lai).
c. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng, trơn với cây hạt xanh, nhăn thu được F1 có tỉ lệ 1 hạt vàng, trơn: 1 hạt xanh, trơn. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lí thuyết, xác định tỉ lệ hạt vàng, trơn thuần chủng thế hệ F2.
d. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2, các cây F2 tiếp tục tự thụ phấn thu được F3. Theo lí thuyết, xác định sự biểu hiện của tính trạng màu sắc hạt trên mỗi cây F2.
Câu 3. (5 điểm)
3.1. ( 1điểm ) Tại sao cùng là loài người nhưng những nhóm cư dân ở các khu vực địa lí khác nhau như châu Á, châu Âu, châu Mỹ, châu Phi lại có những đặc điểm đặc trưng khác biệt?
3.2 ( 1 điểm ) Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Nêu vai trò và ý nghĩa của đột biến gen trong thực tiễn sản xuất.
3.3. (3 điểm) Một gen ở sinh vật nhân sơ có 1500 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại A chiếm 15% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 có 150 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại G chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch.
a. Tìm số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen?
b. Tìm tỉ lệ G/C của mạch 1?
c. Tìm tỉ lệ (A + C)/(T + G) của mạch 2?
Câu 4. (5,0 điểm)
4.1 . Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyên phân.
4.2. Tại sao người ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực : cái ở vật nuôi? Điều đó có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
4.3 a. Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Xác định số lượng nhiễm sắc thể trong một tế bào sinh dưỡng của các thể đột biến sau:
(1) Thể dị bội (2n – 1); (2) Thể dị bội (2n + 1); (3) Thể tam bội; (4) Thể tứ bội.
b. Hình 1 mô tả 2 tế bào của một cơ thể lưỡng bội đang phân bào. Biết rằng không xảy ra đột biến; các cặp chữ cái (A và a), (B và b), (D và d) là kí hiệu của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
- Tế bào 1 và tế bào 2 đang ở kì nào, của quá trình phân bào nào? Giải thích.
- Xác định kí hiệu bộ nhiễm sắc thể ở các tế bào con được tạo thành sau khi mỗi tế bào đó hoàn tất cả quá trình phân bào.
FULL FILE
DEMO
THẦY CÔ TẢI FILE ĐÍNH KÈM!
PHÒNG GD&ĐT TP. ĐỒNGXOÀI TRƯỜNG THCS TÂN THÀNH ĐỀ XUẤT | KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP THÀNH PHỐ Năm học 2024– 2025 Môn: SINH HỌC (phân môn : sinh ) Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề) |
PHẦN CHUNG : ( 3điểm )
Câu 1: ( 1 điểm ) Nêu những ưu điểm và nhược điểm của năng lượng hóa thạch.Câu 2 : (1 điểm) Tại sao nhân bản vô tính ở người bị các quốc gia trên thế giới xem là vi phạm đạo đức sinh học?
Câu 3 : ( 1điểm ) Nêu một số biện pháp giảm lượng khí thải carbon dioxide ở phạm vi trong nước và phạm vi toàn cầu.
PHÂN MÔN : SINH HỌC ( 17 điểm )
Câu 1. (3 điểm)
1.1 Thế nào là một quần xã? Quần xã khác quần thể như thế nào?
1.2 a/Xác định mối quan hệ sinh thái được thể hiện ở mỗi ví dụ sau:(1) Cây nắp ấm bắt côn trùng.
(2) Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
(3) Cá ép bám vào rùa biển, nhờ đó cá được đưa đi xa.
(4) Dê và bò cùng ăn cỏ trên một cánh đồng.
b/ Nguyên nhân nào gây mất cân bằng sinh thái? Nêu hậu quả của mất cân bằng sinh thái đối với đời sống con người.
Câu 24 điểm)Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt xanh; gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau.
a. Cho lai 2 cây đậu Hà Lan (P) thu được F1 có 75% hạt vàng, trơn: 25% hạt xanh, trơn. Biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của (P).
b. Trình bày phương pháp để xác định được một cây đậu Hà Lan hạt vàng, trơn thuần chủng hay không thuần chủng (không cần viết sơ đồ lai).
c. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng, trơn với cây hạt xanh, nhăn thu được F1 có tỉ lệ 1 hạt vàng, trơn: 1 hạt xanh, trơn. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lí thuyết, xác định tỉ lệ hạt vàng, trơn thuần chủng thế hệ F2.
d. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2, các cây F2 tiếp tục tự thụ phấn thu được F3. Theo lí thuyết, xác định sự biểu hiện của tính trạng màu sắc hạt trên mỗi cây F2.
Câu 3. (5 điểm)
3.1. ( 1điểm ) Tại sao cùng là loài người nhưng những nhóm cư dân ở các khu vực địa lí khác nhau như châu Á, châu Âu, châu Mỹ, châu Phi lại có những đặc điểm đặc trưng khác biệt?
3.2 ( 1 điểm ) Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Nêu vai trò và ý nghĩa của đột biến gen trong thực tiễn sản xuất.
3.3. (3 điểm) Một gen ở sinh vật nhân sơ có 1500 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại A chiếm 15% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 có 150 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại G chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch.
a. Tìm số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen?
b. Tìm tỉ lệ G/C của mạch 1?
c. Tìm tỉ lệ (A + C)/(T + G) của mạch 2?
Câu 4. (5,0 điểm)
4.1 . Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyên phân.
4.2. Tại sao người ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực : cái ở vật nuôi? Điều đó có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
4.3 a. Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Xác định số lượng nhiễm sắc thể trong một tế bào sinh dưỡng của các thể đột biến sau:
(1) Thể dị bội (2n – 1); (2) Thể dị bội (2n + 1); (3) Thể tam bội; (4) Thể tứ bội.
b. Hình 1 mô tả 2 tế bào của một cơ thể lưỡng bội đang phân bào. Biết rằng không xảy ra đột biến; các cặp chữ cái (A và a), (B và b), (D và d) là kí hiệu của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
- Tế bào 1 và tế bào 2 đang ở kì nào, của quá trình phân bào nào? Giải thích.
- Xác định kí hiệu bộ nhiễm sắc thể ở các tế bào con được tạo thành sau khi mỗi tế bào đó hoàn tất cả quá trình phân bào.
FULL FILE
DEMO
THẦY CÔ TẢI FILE ĐÍNH KÈM!
DOWNLOAD FILE
Sửa lần cuối: