- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,427
- Điểm
- 113
tác giả
GIÁO ÁN GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG LỚP 8 TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2023 - 2024 được soạn dưới dạng file word gồm 43 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Ngày soạn: 1/9 / 2023
Ngày dạy: 7 /9 / 2023
TIẾT 1. CHỦ ĐỀ 1: GIA TĂNG DÂN SỐ VÀ CƠ CẤU
DÂN SỐ Ở HƯNG YÊN
I. MỤC TIÊU
Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức:
Học xong chủ đề này, HS sẽ:
- Trình bày được sự gia tăng dân số của tỉnh qua một số giai đoạn.
- Phân tích được cơ cấu dân số của địa phương.
- Nêu được một số tác động của dân số đến phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh.
- Tìm hiểu và giới thiệu được một số yêu cầu về lao động của một số ngành nghề cơ bản ở Hưng Yên.
2. Năng lực
2.Năng lực:
-Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề
-Năng lực riêng:
+ Xác định được những nét đặc trưng về sự gia tăng dân số của tỉnh qua một số giai đoạn
+ Giải thích được nguyên nhân sự gia tăng dân số
+ Thế hiện được cách giao tiếp, ứng xử phù hợp với tình huống.
3.Phẩm chất: nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Biểu đồ dân số tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2010 – 2021
- Bảng phụ nhóm
- Phiếu học tập
2. Chuẩn bị của học sinh: vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
A. Hoạt động khởi động:
a. Mục đích: Tạo hứng thú cho HS, kết nối vào bài học mới.
b. Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi
c. Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện
Em hãy cho biết tỉnh Hưng Yên nằm ở vùng nào, giáp những tỉnh thành phố nào?
-HS trả lời
Tỉnh Hưng Yên nằm ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ và trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ (Hà Nội - Hưng Yên - Hải Dương - Hải Phòng - Quảng Ninh). - Phía Bắc giáp tỉnh Bắc Ninh. - Phía tây bắc giáp Thủ đô Hà Nội. - Phía Đông và Đông bắc giáp tỉnh Hải Dương. - Phía Tây giáp Hà Nội và Hà Nam có sông Hồng làm giới hạn. - Phía Nam giáp tỉnh Thái Bình có sông Luộc làm giới hạn.
B. HĐ hình thành kiến thức:
I.QUY MÔ DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ Ở HƯNG YÊN
a. Mục đích: Trình bày được quy mô dân số của Hưng Yên. Nhận xét và giải thích về gia tăng dân số tự nhiên của Hưng Yên
b. Nội dung: Quan sát tranh và thực hiện nhiệm vụ.
c.Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện
Ngày soạn: 1/9 / 2023
Ngày dạy: 7 /9 / 2023
TIẾT 1. CHỦ ĐỀ 1: GIA TĂNG DÂN SỐ VÀ CƠ CẤU
DÂN SỐ Ở HƯNG YÊN
I. MỤC TIÊU
Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức:
Học xong chủ đề này, HS sẽ:
- Trình bày được sự gia tăng dân số của tỉnh qua một số giai đoạn.
- Phân tích được cơ cấu dân số của địa phương.
- Nêu được một số tác động của dân số đến phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh.
- Tìm hiểu và giới thiệu được một số yêu cầu về lao động của một số ngành nghề cơ bản ở Hưng Yên.
2. Năng lực
2.Năng lực:
-Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề
-Năng lực riêng:
+ Xác định được những nét đặc trưng về sự gia tăng dân số của tỉnh qua một số giai đoạn
+ Giải thích được nguyên nhân sự gia tăng dân số
+ Thế hiện được cách giao tiếp, ứng xử phù hợp với tình huống.
3.Phẩm chất: nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Biểu đồ dân số tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2010 – 2021
- Bảng phụ nhóm
- Phiếu học tập
2. Chuẩn bị của học sinh: vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
A. Hoạt động khởi động:
a. Mục đích: Tạo hứng thú cho HS, kết nối vào bài học mới.
b. Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi
c. Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện
Em hãy cho biết tỉnh Hưng Yên nằm ở vùng nào, giáp những tỉnh thành phố nào?
-HS trả lời
Tỉnh Hưng Yên nằm ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ và trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ (Hà Nội - Hưng Yên - Hải Dương - Hải Phòng - Quảng Ninh). - Phía Bắc giáp tỉnh Bắc Ninh. - Phía tây bắc giáp Thủ đô Hà Nội. - Phía Đông và Đông bắc giáp tỉnh Hải Dương. - Phía Tây giáp Hà Nội và Hà Nam có sông Hồng làm giới hạn. - Phía Nam giáp tỉnh Thái Bình có sông Luộc làm giới hạn.
B. HĐ hình thành kiến thức:
I.QUY MÔ DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ Ở HƯNG YÊN
a. Mục đích: Trình bày được quy mô dân số của Hưng Yên. Nhận xét và giải thích về gia tăng dân số tự nhiên của Hưng Yên
b. Nội dung: Quan sát tranh và thực hiện nhiệm vụ.
c.Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM CẦN ĐẠT |
*NV1. 1. Quy mô dân số Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Em hãy cho biết dân số Hưng Yên năm 2021 là bao nhiêu? So với năm 2010 dân số Hưng Yên tăng thêm bao nhiêu người? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS thực hiện các yêu cầu của GV + GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn HS thực hiện. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trả lời câu hỏi Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV đánh giá, bổ sung nội dung cùng HS. *NV1. 2. Gia tăng dân số Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Quan sát hình 1, nêu nhận xét về tình hình tăng dân số của Hưng Yên, giai đoạn 2010 – 2021? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS thực hiện các yêu cầu của GV + GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn HS thực hiện. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trả lời câu hỏi Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV đánh giá, bổ sung nội dung Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Quan sát Dựa vào bảng 1, em hãy tính tỉ lệ (%) gia tăng tự nhiên của dân số Hưng Yên qua các năm và nêu nhận xét? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS thực hiện các yêu cầu của GV + GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn HS thực hiện. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trả lời câu hỏi Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV đánh giá, bổ sung nội dung | I.QUY MÔ DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ Ở HƯNG YÊN 1. Quy mô dân số Năm 2021, dân số Hưng Yên là 1 284,6 nghìn người, chiếm 1,3% dân số cả nước. năm 2010, dân số Hưng Yên tăng thêm 152,3 nghìn người, trung bình mỗi năm tăng thêm 13,8 nghìn người. 2. Gia tăng dân số - Năm 2021, số dân của Hưng Yên là 1 284 600 người, toàn tỉnh tăng thêm 233 180 người, bình quân mỗi năm tăng 9,7 nghìn người. -Năm 2021, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Hưng Yên là 1,08%, cao hơn mức trung bình của cả nước (cả nước 0,93%) và vùng đồng bằng sông Hồng (1,07%). -Dân số Hưng Yên đông thứ 28 toàn quốc-Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Hưng Yên không ổn định qua các năm, chủ yếu do tỉ suất sinh có nhiều biến động. Năm 2010, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Hưng Yên là 0,87%, tăng lên 1,056% (2015) và 1,154% (2020). Đến năm 2021, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của tỉnh giảm xuống 1,077%, thuộc nhóm có mức tăng trung bình so với các tỉnh, thành phố nằm trong khu vực đồng bằng sông Hồng (cao hơn 6 tỉnh/thành phố là Hà Nội, Vĩnh Phúc, Thái Bình, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình), tương đương mức tăng của đồng bằng sông Hồng (1,07%) và cao hơn cả nước (0,93%). |