Admin Yopo
Ban quản trị Team YOPO
- Tham gia
- 15/8/22
- Bài viết
- 6,065
- Điểm
- 48
tác giả
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 11 - BÀI 4. NÉT ĐẸP VĂN HÓA VÀ CẢNH QUAN. TIẾT 4: ĐỌC KẾT NỐI CHỦ ĐIỂM CHÂN QUÊ (Nguyễn Bính) được soạn dưới dạng file word/PDF/ powerpoint gồm 8 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Học sinh vận dụng tri thức Ngữ văn để:
- Nêu nội dung bao quát của văn bản Chân quê.
- Nhận biết được thái độ, quan điểm của tác giả.
- Phân tích và đánh giá được đề tài, thông tin cơ bản của văn bản, cách đặt nhan đề của tác giả.
- Thể hiện thái độ đồng tình hoặc không đồng tình với nội dung của văn bản/ quan điểm của người viết và nêu lí do.
Về năng lực
Năng lực chung
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực đặc thù
- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố về mặt nội dung và hình thức của văn bản Chân quê.
- Phân tích và đánh giá được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà tác giả muốn gửi đến người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của VB Chân quê.
Về phẩm chất: Trân trọng các giá trị của bản sắc văn hóa Việt Nam, có ý thức bảo vệ và phát triển bản sắc; biết lên án những hành động làm mai một văn hóa.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC, HỌC LIỆU
1. Học liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên, phiếu học tập.
2. Thiết bị: Máy chiếu, bảng, dụng cụ khác nếu cần.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Học sinh vận dụng tri thức Ngữ văn để:
- Nêu nội dung bao quát của văn bản Chân quê.
- Nhận biết được thái độ, quan điểm của tác giả.
- Phân tích và đánh giá được đề tài, thông tin cơ bản của văn bản, cách đặt nhan đề của tác giả.
- Thể hiện thái độ đồng tình hoặc không đồng tình với nội dung của văn bản/ quan điểm của người viết và nêu lí do.
Về năng lực
Năng lực chung
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực đặc thù
- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố về mặt nội dung và hình thức của văn bản Chân quê.
- Phân tích và đánh giá được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà tác giả muốn gửi đến người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của VB Chân quê.
Về phẩm chất: Trân trọng các giá trị của bản sắc văn hóa Việt Nam, có ý thức bảo vệ và phát triển bản sắc; biết lên án những hành động làm mai một văn hóa.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC, HỌC LIỆU
1. Học liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên, phiếu học tập.
2. Thiết bị: Máy chiếu, bảng, dụng cụ khác nếu cần.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a, Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, huy động tri thức nền, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập tạo tâm thế tích cực cho HS khi vào bài học Chân quê. b, Nội dung: GV chiếu hình ảnh và cho HS quan sát, trả lời câu hỏi. c, Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. | |
TỔ CHỨC THỰC HIỆN | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập Giáo viên chiếu video và đặt câu hỏi. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ Học sinh suy nghĩ và trả lời. Bước 3. Báo cáo, thảo luận Học sinh chia sẻ. Bước 4. Kết luận, nhận định Giáo viên gợi dẫn vào bài học. | Gợi ý câu trả lời: Nội dung: - Áo tứ thân - Áo bà ba - Áo dài - Ca Huế - Vọng cổ. - Hát quan họ |
2, HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a, Mục tiêu: Học sinh vận dụng tri thức Ngữ văn để: - Nêu nội dung bao quát của văn bản Chân quê. - Nhận biết được thái độ, quan điểm của tác giả. - Phân tích và đánh giá được đề tài, thông tin cơ bản của văn bản, cách đặt nhan đề của tác giả. b, Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học về chủ điểm, thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu bài tập tìm hiểu về tác phẩm. c, Sản phẩm: Phiếu trả lời của học sinh. |