- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 83,064
- Điểm
- 113
tác giả
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 KẾT NỐI TRI THỨC HỌC KÌ 2 MỚI NHẤT được soạn dưới dạng file word gồm 79 trang. Các bạn xem và tải giáo án ngữ văn 7 kết nối tri thức học kì 2 về ở dưới.
Ngày soạn: 09 / 01/ 2023
Trường: THCS Thiệu Trung Họ tên GV: Lại Thị Hà
Tổ: Xã hội
TIẾT 73,74,75: GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức.
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện ngụ ngôn: đề tài, tình huống, cốt truyện, nhân vật, chủ đề.
- Biết kể lại một truyện ngụ ngôn: kể đúng cốt truyện, có cách kể chuyện linh hoạt, hấp dẫn.
- Nhận biết được một số yếu tố của tục ngữ: số lượng câu, chữ, vần.
- Hiểu được đặc điểm và chức năng của thành ngữ, đặc điểm và tác dụng của biện pháp tu từ nói quá.
- Bước đầu biết viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống.
- Có ý thức học hỏi kinh nghiệm, trí tuệ của dân gian.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện.
b. Năng lực riêng
- Đọc-hiểu văn bản truyện ngụ ngôn.
- Nhận diện thể loại, kể lại cốt truyện và nêu nhận xét về nội dung và nghệ thuật những ngụ ngôn: Đẽo cày giữa đường và những ngụ ngôn khác.
- Liên hệ các sự việc trong truyện với những tình huống, hoàn cảnh thực tế.
- Năng lực ngôn ngữ (đọc – viết – nói và nghe); năng lực văn học.
3. Phẩm chất
- Hình thành và phát triển ở HS: Trách nhiệm học hỏi cái tốt; phê phán cái xấu, cái không phù hợp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án, SGK
- Máy chiếu, máy tính.
- Một số câu chuyện ngụ ngôn khác.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: GV đặt cho HS những câu hỏi gợi mở vấn đề.
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi:
? Em hiểu ntn về câu tục ngữ: “Đi một ngày đàng học một sàng khôn”?
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS trình bày, chia sẻ, trả lời câu hỏi;
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Trong Bài 6: Bài học cuộc sống mà chúng ta sắp tìm hiểu, các em sẽ biết việc học của chúng ta không chỉ học ở nhà trường, mà còn học hỏi những điều trong cuộc sống. Không chỉ vậy, chúng ta sẽ được làm quen và tìm hiểu hai thể loại sáng tác ngôn từ: truyện ngụ ngôn và tục ngữ. Trước hết, chúng ta cùng đi vào phần Giới thiệu bài học và Tri thức ngữ văn.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn.
a. Mục tiêu:
- HS nắm được nội dung của bài học, nhận biết được hình thức, nhân vật, bài học...của truyện ngụ ngôn.
- Nắm được các yếu tố của tục ngữ: số lượng câu, chữ, vần.
- Nắm được đặc điểm, chức năng của thành ngữ và tác dụng của biện pháp tu từ nói quá.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức thông qua sự hướng dẫn của GV, câu trả lời của HS.
Ngày soạn: 09 / 01/ 2023
Trường: THCS Thiệu Trung Họ tên GV: Lại Thị Hà
Tổ: Xã hội
Bài 6. BÀI HỌC CUỘC SỐNG
(Số tiết: 12 tiết)
(Số tiết: 12 tiết)
TIẾT 73,74,75: GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN.
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: ĐẼO CÀY GIỮA ĐƯỜNG.
ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG. CON MỐI VÀ CON KIẾN.
ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG. CON MỐI VÀ CON KIẾN.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức.
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện ngụ ngôn: đề tài, tình huống, cốt truyện, nhân vật, chủ đề.
- Biết kể lại một truyện ngụ ngôn: kể đúng cốt truyện, có cách kể chuyện linh hoạt, hấp dẫn.
- Nhận biết được một số yếu tố của tục ngữ: số lượng câu, chữ, vần.
- Hiểu được đặc điểm và chức năng của thành ngữ, đặc điểm và tác dụng của biện pháp tu từ nói quá.
- Bước đầu biết viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống.
- Có ý thức học hỏi kinh nghiệm, trí tuệ của dân gian.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện.
b. Năng lực riêng
- Đọc-hiểu văn bản truyện ngụ ngôn.
- Nhận diện thể loại, kể lại cốt truyện và nêu nhận xét về nội dung và nghệ thuật những ngụ ngôn: Đẽo cày giữa đường và những ngụ ngôn khác.
- Liên hệ các sự việc trong truyện với những tình huống, hoàn cảnh thực tế.
- Năng lực ngôn ngữ (đọc – viết – nói và nghe); năng lực văn học.
3. Phẩm chất
- Hình thành và phát triển ở HS: Trách nhiệm học hỏi cái tốt; phê phán cái xấu, cái không phù hợp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án, SGK
- Máy chiếu, máy tính.
- Một số câu chuyện ngụ ngôn khác.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: GV đặt cho HS những câu hỏi gợi mở vấn đề.
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi:
? Em hiểu ntn về câu tục ngữ: “Đi một ngày đàng học một sàng khôn”?
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS trình bày, chia sẻ, trả lời câu hỏi;
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Trong Bài 6: Bài học cuộc sống mà chúng ta sắp tìm hiểu, các em sẽ biết việc học của chúng ta không chỉ học ở nhà trường, mà còn học hỏi những điều trong cuộc sống. Không chỉ vậy, chúng ta sẽ được làm quen và tìm hiểu hai thể loại sáng tác ngôn từ: truyện ngụ ngôn và tục ngữ. Trước hết, chúng ta cùng đi vào phần Giới thiệu bài học và Tri thức ngữ văn.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn.
a. Mục tiêu:
- HS nắm được nội dung của bài học, nhận biết được hình thức, nhân vật, bài học...của truyện ngụ ngôn.
- Nắm được các yếu tố của tục ngữ: số lượng câu, chữ, vần.
- Nắm được đặc điểm, chức năng của thành ngữ và tác dụng của biện pháp tu từ nói quá.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức thông qua sự hướng dẫn của GV, câu trả lời của HS.