Admin Yopo
Ban quản trị Team YOPO
- Tham gia
- 15/8/22
- Bài viết
- 6,066
- Điểm
- 48
tác giả
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8, TUẦN 13, TIẾT 49 - Đọc mở rộng theo thể loại: VĂN HAY được soạn dưới dạng file word/PDF/ powerpoint gồm 4 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
I-/ MỤC TIÊU
1-/Kiến thức: Cốt truyện, bối cảnh, nhân vật, ngôn ngữ trong truyện cười. Xung đột, hành động, nhân vật, lời thoại, thủ pháp trào phúng trong kịch bản văn học (hài kịch).
2-/ Năng lực
- Giao tiếp và hợp tác: Kỹ năng giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trình bày sản phẩm học tập.
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện cười như: cốt truyện, bối cảnh, nhân vật, ngôn ngữ.
- Nêu được nội dung bao quát của văn bản; nhận biết được đề tài; câu chuyện, nhân vật chính trong chỉnh thể tác phẩm; nhận xét được nội dung phản ánh và cách nhìn cuộc sống, con người của tác giả trong văn bản văn học.
3-/ Phẩm chất:
- Chăm chỉ: chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, hoàn thành các bài tập.
- Trách nhiệm: có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao, cùng đội nhóm hoàn thành nhiệm vụ.
II-/ THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Giấy A0 hoặc bảng phụ.
- Phiếu học tập.
- Một số hình ảnh, video liên quan đến nội dung bài học.
III-/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: Em đã đọc và nghe những câu chuyện cười châm biếm, mỉa mai nào hãy cùng chia sẻ nhé!
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ như mục nội dung.
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS tham gia chia sẻ cảm nhận
- GV quan sát, bao quát HS, gợi mở (nếu cần).
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trình bày cá nhân.
- Các HS khác lắng nghe, nhận xét.
*Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
- Tuyên dương những cá nhân tham gia học tập tích cực. Động viên khuyến khích những HS thiếu tự tin, chưa có câu trả lời. => Dẫn dắt vào bài mới.
I-/ MỤC TIÊU
1-/Kiến thức: Cốt truyện, bối cảnh, nhân vật, ngôn ngữ trong truyện cười. Xung đột, hành động, nhân vật, lời thoại, thủ pháp trào phúng trong kịch bản văn học (hài kịch).
2-/ Năng lực
- Giao tiếp và hợp tác: Kỹ năng giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trình bày sản phẩm học tập.
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện cười như: cốt truyện, bối cảnh, nhân vật, ngôn ngữ.
- Nêu được nội dung bao quát của văn bản; nhận biết được đề tài; câu chuyện, nhân vật chính trong chỉnh thể tác phẩm; nhận xét được nội dung phản ánh và cách nhìn cuộc sống, con người của tác giả trong văn bản văn học.
3-/ Phẩm chất:
- Chăm chỉ: chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, hoàn thành các bài tập.
- Trách nhiệm: có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao, cùng đội nhóm hoàn thành nhiệm vụ.
II-/ THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Giấy A0 hoặc bảng phụ.
- Phiếu học tập.
- Một số hình ảnh, video liên quan đến nội dung bài học.
III-/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: Em đã đọc và nghe những câu chuyện cười châm biếm, mỉa mai nào hãy cùng chia sẻ nhé!
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ như mục nội dung.
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS tham gia chia sẻ cảm nhận
- GV quan sát, bao quát HS, gợi mở (nếu cần).
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trình bày cá nhân.
- Các HS khác lắng nghe, nhận xét.
*Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
- Tuyên dương những cá nhân tham gia học tập tích cực. Động viên khuyến khích những HS thiếu tự tin, chưa có câu trả lời. => Dẫn dắt vào bài mới.