- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,145
- Điểm
- 113
tác giả
GIÁO ÁN ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 TOÁN 6 NĂM 2022 - 2023 MỚI NHẤT
GIÁO ÁN ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 TOÁN 6 NĂM 2022 - 2023 MỚI NHẤT được soạn dưới dạng file word gồm 15 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Tuần
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 28 ;29: ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Tổng hợp, kết nối các kiến thức của nhiều bài học nhằm giúp HS ôn tập toàn bộ kiến thức của chương I và II.
- Giúp HS củng cố, khắc sâu những kiến thức đã học.
2. Năng lực
- Năng lực riêng:
+ Nâng cao các kĩ năng đã hoàn thành trước đó.
+ Giúp HS trong việc giải và trình bày giải toán.
- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác.
3.Phẩm chất:
Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV:
SGK, giáo án tài liệu. Máy chiếu; điện thoại thông minh.
Phụ lục 1: Phiếu học tập số 1
Phụ lục 2: Phiếu học tập số 1, Phiếu học tập số 2.
2 - HS :
SGK; đồ dùng học tập; sản phẩm sơ đồ tư duy theo tổ GV đã giao từ buổi học trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 28: ÔN TẬP ( Kiến thức Chương I )
1. Hoạt động 1: Mở đầu( 6 phút )
a) Mục tiêu:
Giúp HS tổng hợp, liên kết kiến thức của các bài học từ Bài 1->Bài 7.
GV chiếuSơ đồ tư duy nội dung kiến thức từ Bài 1 -> Bài 7 một cách đầy đủ, ngắn gọn, trực quan.
b) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV chỉ định đại diện nhóm trình bày ( Theo thứ tự lần lượt từ Tổ 1 -> Tổ 4 hoặc thứ tự khác mà GV thấy hợp lý)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác chú ý lắng nghe để đưa ra nhận xét, bổ sung.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Các nhóm trao đổi, nhận xét và bổ sung nội dung cho các nhóm khác.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV đánh giá kết quả của các nhóm HS, trên cơ sở đó cho các em hoàn thành bổ sung sơ đồ tư duy của từng nhóm .
2. Hoạt động 2: Luyện tập ( 12 phút )
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố kiến thức đã được hệ thống lại ở mục A thông qua một số bài tập.
b) Tổ chức thực hiện:
4. Hoạt động 4: Vận dụng ( 20 phút )
a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để củng cố kiến thức và biết áp dụng kiến thức vào giải một số bài tập nâng cao.
b) Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ học tập ở nhà
1. Nhiệm vụ bắt buộc :
- Xem lại các bài trên lớp.
- Ôn lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học của chương I và II.
- Hoàn thành bài tập 3 vào vở.
2. Nhiệm vụ khuyến khích.
Bài toán 1. (Bài 2.56/SBT Toán 6/T1)
Có bổ xung thêm câu c. 111…1 (có 2001 chữ số 1).
Bài toán 2.
a) Tổng 1 + 2 + 3+ 4 +...+ n có bao nhiêu số hạng để kết quả bằng 190
b) Có hay không số tự nhiên n sao cho 1 + 2+ 3+ 4 +....+ n = 2004
Bài toán 3.
Tính giá trị của biểu thức A = (100 - 1).(100 - 2).(100 - 3)...(100 - n) với
n ∈ N* và tích trên có đúng 100 thừa số.
b) B = 13a + 19b + 4a - 2b với a + b = 100
XEM THÊM
GIÁO ÁN ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 TOÁN 6 NĂM 2022 - 2023 MỚI NHẤT được soạn dưới dạng file word gồm 15 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Tuần
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 28 ;29: ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Tổng hợp, kết nối các kiến thức của nhiều bài học nhằm giúp HS ôn tập toàn bộ kiến thức của chương I và II.
- Giúp HS củng cố, khắc sâu những kiến thức đã học.
2. Năng lực
- Năng lực riêng:
+ Nâng cao các kĩ năng đã hoàn thành trước đó.
+ Giúp HS trong việc giải và trình bày giải toán.
- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác.
3.Phẩm chất:
Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV:
SGK, giáo án tài liệu. Máy chiếu; điện thoại thông minh.
Phụ lục 1: Phiếu học tập số 1
Phụ lục 2: Phiếu học tập số 1, Phiếu học tập số 2.
2 - HS :
SGK; đồ dùng học tập; sản phẩm sơ đồ tư duy theo tổ GV đã giao từ buổi học trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
ÔN TẬP | ||
Tiết 28 | ÔN TẬP ( Kiến thức Chương I ) | |
Tiết 29 | ÔN TẬP ( Kiến thức Chương II ) | |
Tiết 28: ÔN TẬP ( Kiến thức Chương I )
1. Hoạt động 1: Mở đầu( 6 phút )
a) Mục tiêu:
Giúp HS tổng hợp, liên kết kiến thức của các bài học từ Bài 1->Bài 7.
GV chiếuSơ đồ tư duy nội dung kiến thức từ Bài 1 -> Bài 7 một cách đầy đủ, ngắn gọn, trực quan.
b) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV chỉ định đại diện nhóm trình bày ( Theo thứ tự lần lượt từ Tổ 1 -> Tổ 4 hoặc thứ tự khác mà GV thấy hợp lý)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác chú ý lắng nghe để đưa ra nhận xét, bổ sung.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Các nhóm trao đổi, nhận xét và bổ sung nội dung cho các nhóm khác.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV đánh giá kết quả của các nhóm HS, trên cơ sở đó cho các em hoàn thành bổ sung sơ đồ tư duy của từng nhóm .
2. Hoạt động 2: Luyện tập ( 12 phút )
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố kiến thức đã được hệ thống lại ở mục A thông qua một số bài tập.
b) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: +GV yêu cầu HS chữa bài tập Bài 1; Bài 2 đã được giao về nhà làm từ các buổi trước. ( 2HS lên bảng). + Sau khi hoàn thành xong 2 bài tập trên, GV tiếp tục yêu cầu 1HS khác lên chữa bài 3 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 2 HS lên trình bày, cả lớp chú ý lắng nghe để đưa ra nhận xét, bổ sung. Tiếp sau đó em HS thứ 3 lên bảng. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS nhận xét, bổ sung, hoàn thành các phần chưa làm xong hoặc làm sai (GV có thể đến từng bàn quan sát và giúp đỡ HS). - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của các em HS, trên cơ sở đó đánh giá tổng kết việc làm bài tập về nhà của lớp, tìm ra bài làm chưa tốt để chỉ ra lỗi sai mà HS cần chú ý rút kinh nghiệm. | Bài 1: Cho các tập hợp A = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 8; 2022}; B = {1; 3; 5; 7; 9; 2021} a/ Viết tập hợp C các phần tử thuộc A mà không thuộc B. b/ Viết tập hợp D các phần tử thuộc B mà không thuộc A. c/ Viết tập hợp E các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B. d/ Viết tập hợp F các phần tử hoặc thuộc A hoặc thuộc B Bài 2: Bố mua cho em một quyển số tay dày 145 trang. Để tiện theo dõi em đánh số trang từ 1 đến 145. Hỏi em đã phải viết bao nhiêu chữ số để đánh hết cuốn sổ tay? Lời giải: + Từ trang 1 đến trang 9, viết 9 chữ số. + Từ trang 10 đến trang 99 có 90 trang, viết 90 . 2 = 180 chữ số. + Từ trang 100 đến trang 145 có (145 – 100) + 1 = 46 trang, cần viết 46 . 3 = 138 chữ số. Vậy cần viết 9 + 180 + 138 = 327 chữ số. Bài 3 : Cho tập hợp K={12; 15; 18; 21; ...;111;114 ; 117} a) Tính số phần tử của tập hợp K b) Tính tổng M = 12 + 15 + 18 + 21 +...+ 114 + 117 |
a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để củng cố kiến thức và biết áp dụng kiến thức vào giải một số bài tập nâng cao.
b) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Hoạt động 4.1 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: + Gv| : Chiếu bài tập2 + GV cho HS hoạt động cá nhân - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 2 HS lên trình bày, cả lớp chú ý lắng nghe để đưa ra nhận xét, bổ sung. Tiếp sau đó em HS thứ 3 lên bảng. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS nhận xét, bổ sung, hoàn thành các phần chưa làm xong hoặc làm sai (GV có thể đến từng bàn quan sát và giúp đỡ HS). - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của các em HS, trên cơ sở đó đánh giá tổng kết việc làm bài tập về nhà của lớp, tìm ra bài làm chưa tốt để chỉ ra lỗi sai mà HS cần chú ý rút kinh nghiệm. Hoạt động 4.2 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: + Gv| : Chiếu bài tập1 +GV GV cho HS thảo luận cặp đôi để làm bài tập. ( 5 phút ) - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 2 HS lên trình bày, cả lớp chú ý lắng nghe để đưa ra nhận xét, bổ sung. Tiếp sau đó em HS thứ 3 lên bảng. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS nhận xét, bổ sung, hoàn thành các phần chưa làm xong hoặc làm sai (GV có thể đến từng bàn quan sát và giúp đỡ HS). - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của các em HS, trên cơ sở đó đánh giá tổng kết việc làm bài tập về nhà của lớp, tìm ra bài làm chưa tốt để chỉ ra lỗi sai mà HS cần chú ý rút kinh nghiệm. Hoạt động 4.3 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV phát 04 HS ( 1 bàn ) một phiếu học tập (phiếu số 1 - phụ lục1). Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu học tập (thời gian 5 phút ). - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc, thảo luận và hoàn thành bài tập. GV quan sát các nhóm HS ( ghi chép, phát biểu ý kiến, thuyết trình, tương tác với các bạn,..) - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS nhận xét, bổ sung, hoàn thành các phần chưa làm xong hoặc làm sai (GV có thể đến từng bàn quan sát và giúp đỡ HS). - Bước 4: Kết luận, nhận định: Cho điểm các nhóm làm tốt; động viên, khuyến khích nhóm có thành tích chưa được tốt. Chốt: Chú ý thực hiện tính giá trị của một lũy thừa chính xác theo đúng định nghĩa, quy tắc. Toán tìm x liên quan đến lũy thừa - GV cho thêm câu sau Tìm x biết (2x + 1)3 - 125 . 9 = 53.42 GV cho HS thảo luận cặp đôi, tổ chức báo cáo, thảo luận. GV chốt phương án làm và yêu cầu HS về nhà hoàn thành | Bài toán 1. a) Tính tổng các số lẻ có hai chữ số b) Tính tổng các số chẵn có hai chữ số. Giải a, 11+13+15+.. + 99 Số các số hạng của tổng : (99-11) : 2+1 = 45 Tổng = (số đầu + số cuối). (số các số hạng) :2 11+13+15+.. + 99 = (11+99).45 :2 =110.45 :2 = 4950 :2= 2475 b, 10+12+14+.. +98 Số các số hạng của tổng : (98-10) : 2+1 = 45 Tổng = (số đầu + số cuối). (số các số hạng) :2 10+12+14+.. +98 = (10+98).45 :2 = 2430 Bài toán 2. Tính hợp lý ( nếu có thể ) a) 2. 31.12 + 4. 6. 41 + 23.27.3 b) (47. 42 - 39. 42): 42 c) 2380: [119 - ( 13 - 6)2] Giải a) 2. 31.12 + 4. 6. 41 + 23.27.3 = 31.24 +24.41+ 8.27.3 = 31.24 +24.41+ 24.27 = 24.(31 +41+ 27) = 24.99 = 2376 b) (47. 42 - 39. 42): 42 = 42.( 47- 39): 42 = 47-39= 8 c) 2380: [119 - ( 13 - 6)2] = 2380: [119 - 72] =2380: [119 - 49] = 2380: 70 = 34 Bài toán 3. Tìm x, biết a, 2020 - 5.( 120 - 4x ) = 23.215 2020 - 5.( 120 - 4x ) = 8.215 2020 - 5.( 120 - 4x ) = 1720 5.( 120 - 4x ) = 2020-1720 5.( 120 - 4x ) = 300 120 - 4x = 300 :5 120 - 4x = 60 4x = 120-60 4x = 60 x = 60 :4 x = 15 Vậy x=15 b, 64.4x = 168 44.4x = (4.4)8 44.4x = 4848 44.4x = 416 4x = 416 :44 4x = 412 x=12 Vậy x = 12 |
1. Nhiệm vụ bắt buộc :
- Xem lại các bài trên lớp.
- Ôn lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học của chương I và II.
- Hoàn thành bài tập 3 vào vở.
2. Nhiệm vụ khuyến khích.
Bài toán 1. (Bài 2.56/SBT Toán 6/T1)
Có bổ xung thêm câu c. 111…1 (có 2001 chữ số 1).
Bài toán 2.
a) Tổng 1 + 2 + 3+ 4 +...+ n có bao nhiêu số hạng để kết quả bằng 190
b) Có hay không số tự nhiên n sao cho 1 + 2+ 3+ 4 +....+ n = 2004
Bài toán 3.
Tính giá trị của biểu thức A = (100 - 1).(100 - 2).(100 - 3)...(100 - n) với
n ∈ N* và tích trên có đúng 100 thừa số.
b) B = 13a + 19b + 4a - 2b với a + b = 100
XEM THÊM