- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,351
- Điểm
- 113
tác giả
Giáo án toán lớp 3 sách cánh diều cả năm CHƯƠNG TRÌNH MỚI được soạn dưới dạng file word gồm 30 file trang. Các bạn xem và tải giáo án toán lớp 3 sách cánh diều về ở dưới.
TUẦN 1: CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Ôn tập, củng cố một số kiến thức về phố và phép tính đã học ơpr lớp 3 như: viết, so sánh, xếp thứ tự, làm tròn (đến hàng chục nghìn) các số trong phạm vi 100 000.
- Ôn tập về các phép tính cộng, trừ, nhân và chia (với các số có 1 chữ số) trong phạm vi 100 000 (bao gồm cả tính nhẩm và tính viết)
- Vận dụng được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động thực hiện được các phép tính trong bài học một cách tự giác, tập trung.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có khả năng thực hiện sáng tạo khi tham gia trò chơi và vận dụng thực tiễn.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển kĩ năng giao tiếp nghe - nói trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TUẦN 1: CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Ôn tập, củng cố một số kiến thức về phố và phép tính đã học ơpr lớp 3 như: viết, so sánh, xếp thứ tự, làm tròn (đến hàng chục nghìn) các số trong phạm vi 100 000.
- Ôn tập về các phép tính cộng, trừ, nhân và chia (với các số có 1 chữ số) trong phạm vi 100 000 (bao gồm cả tính nhẩm và tính viết)
- Vận dụng được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động thực hiện được các phép tính trong bài học một cách tự giác, tập trung.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có khả năng thực hiện sáng tạo khi tham gia trò chơi và vận dụng thực tiễn.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển kĩ năng giao tiếp nghe - nói trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TUẦN 1: CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Ôn tập, tổng hợp các kiến thức về hình học và đo lường đã được học từ lớp 3.
- Vận dụng được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động thực hiện được các phép tính trong bài học một cách tự giác, tập trung.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có khả năng thực hiện sáng tạo khi tham gia trò chơi và vận dụng thực tiễn.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển kĩ năng giao tiếp trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
TUẦN 1: CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
Bài 01: ÔN TẬP VỀ SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Ôn tập, củng cố một số kiến thức về phố và phép tính đã học ơpr lớp 3 như: viết, so sánh, xếp thứ tự, làm tròn (đến hàng chục nghìn) các số trong phạm vi 100 000.
- Ôn tập về các phép tính cộng, trừ, nhân và chia (với các số có 1 chữ số) trong phạm vi 100 000 (bao gồm cả tính nhẩm và tính viết)
- Vận dụng được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động thực hiện được các phép tính trong bài học một cách tự giác, tập trung.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có khả năng thực hiện sáng tạo khi tham gia trò chơi và vận dụng thực tiễn.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển kĩ năng giao tiếp nghe - nói trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: | |
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Đọc số sau; 324 567; 345 678 + Câu 2: Cho biết chữ số 3 trong số 324 567 thuộc hàng nào, nêu giá trị của chữ số 3 trong số đó. + Câu 3: So sánh hai số sau, số nào lớn hơn: 99 899 và 100 001. + Câu 4: Điền số vào dấu chấm trong dãy số sau: 31 245, 31 255, 31 265, ........... - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới | - HS tham gia trò chơi - Trả lời: Ba trăm hai mươi tư nghìn năm trăm sáu mươi bảy Ba trăm bốn mươi lăm ngìn sáu trăm bảy mươi tám. + Trả lời chữ số 3 thuộc hàng trăm nghìn, có giá trị là 300 000 + Số 100 001 lớn hơn. + Số đó là: 31 275 - HS lắng nghe. |
2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Ôn tập, củng cố một số kiến thức về phố và phép tính đã học ơpr lớp 3 như: viết, so sánh, xếp thứ tự, làm tròn (đến hàng chục nghìn) các số trong phạm vi 100 000. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Cách tiến hành: | |
Bài 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - Mời cả lớp tham gia trò chơi theo nhóm 2 để dùng nhau trao đổi và thực hiện các nội dung: + Hai bạn, mỗi bạn viết một số bất kì, chẳng hạn: 30 820 và 12 315. + Thực hiện công, trừ 2 số vừa viết. + Nhân số vừa viết với 2, chia số vừa viết cho 2. - GV mời các nhóm trình bày theo hình thức “Ai nhanh, ai đúng” - GV kiểm tra, đánh giá kết quả trò chơi. Tuyên dương các nhóm. | - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - Cả lớp tham gia chơi trò chơi theo nhóm 2 để thực hiện nhiệm vụ. + Các nhóm tiến hành chơi. - Các nhóm thi đua trình bày. Nhóm nào xong trước và đúng kết quả được xếp vị trí nhất, nhì, ba,... - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. |
Bài 2: Làm việc chung cả lớp - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 2. - GV mời cả lớp làm việc chung, cùng nhau suy nghĩ và đưa ra câu trả lời (bằng bảng con hoặc giấy nháp) a) Số? + Số thứ nhất đứng sau số 26 300 là số mấy? + Số thứ hai đứng sau số 26 700 là số mấy? - GV nhận xét, tuyên dương. b) Làm tròn số 26 358 đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn. + Làm tròn số 26 358 đến hàng chục. + Làm tròn số 26 358 đến hàng trăm. + Làm tròn số 26 358 đến hàng nghìn. + Làm tròn số 26 358 đến hàng chục nghìn. + GV nhận xét, tuyên dương. c) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: - GV nhận xét, tuyên dương. | - 1 HS đọc yêu cầu bài 2 - Cả lớp làm việc chung cùng nhau suy nghĩ và đưa ra câu trả lời: + Số thứ nhất đứng sau số 26 300 là số: 26 450 + Số thứ nhất đứng sau số 26 300 là số: 26 850 - Cả lớp tiếp tục làm việc chung và trả lời câu hỏi: + 26 360 + 26 400 + 26 000 + 30 000 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Cả lớp tiếp tục làm việc chung và trả lời câu hỏi: + 20 990, 29 909, 29 999, 90 000 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. |
Bài 3: Đặt tính rồi tính. (làm việc cá nhân) - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 3. - GV mời cả lớp làm việc cá nhân trong bảng con hoặc trong phiếu bài tập. 27 369 + 34 425 90 714 – 61 533 15 273 x 3 36 472 : 4 - GV mời HS nêu kết quả. - GV mời một số HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. | - 1 HS đọc yêu cầu bài 3. - Cả lớp làm việc cá nhân các bài tập theo yêu cầu: 27 369 + 34 425 90 714 – 61 533 15 273 x 3 - HS nêu kết quả.36 472 : 4 - Một số HS khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. |
Bài 4: Làm việc cá nhân vào vở bài tập. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 4. Số điểm cao nhất trong trò chơi tung bóng vào lưới hiện nay là 25 928 điểm. Kiên còn thiếu 2 718 điểm nữa là bằng số điểm đó. Hỏi Kiên đang có bao nhiêu điểm. - GV mời 1 HS tóm tắt bài toán. - GV mời cả lớp làm bài giải vào vở. - GV thu vở chấm một số bài, đánh giá nhận xét chung và sửa lỗi. | - 1 HS đọc yêu cầu bài 4. - 1 HS đứng tại chỗ, tóm tắt bài toán. Tóm tắt: + Số điểm cao nhất: 25 928 đ+ Số điểm Kiên thiếu: 2 718 đ. + Kiên có ? điểm. Bài giải: - GV mời cả lớp làm bài giải vào vở.Số điểm Kiên đang có là: 25 928 – 2 7 1 8 = 23 210 (điểm) Đáp số: 23 210 điểm - GV thu vở chấm một số bài, đánh giá nhận xét chung và sửa lỗi. |
3. Vận dụng trải nghiệm . - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: | |
- GV tổ chức vận dụng bằng tình huống sau: Hôm nay, mẹ bảo em đi mua sách vở và đồ dùng chuẩn bị cho năm học mới. Em đi mua 1 cái cặp mới, 1 quyển sách Toán, 1 quyển sách Tiếng Việt, 4 quyển vở 4 ô li. Giá như sau: + Cặp có giá 120 000 đồng; + Sách Tiếng việt giá 25 000 đồng; + Sách Toán giá 22 000 đồng. + Vở 4 ô li giá 9 000 đồng. Vậy em tính xem mình cần trả bao nhiêu tiền cho cô bán hàng? - GV mời một số em đếm và đưa ra kết quả. + Đáp án: Em phải trả cho cô bán bàng là: 120 000 + 25 000 + 22 000 + (9 000 x 4) = 203 000 đồng. - Nhận xét, tuyên dương | - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - HS đọc tinhd huống của GV nêu. - HS tính tiền và đưa ra kết quả theo hiểu biết của mình. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. |
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. |
------------------------------------------------
TUẦN 1: CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
Bài 01: ÔN TẬP VỀ SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Ôn tập, củng cố một số kiến thức về phố và phép tính đã học ơpr lớp 3 như: viết, so sánh, xếp thứ tự, làm tròn (đến hàng chục nghìn) các số trong phạm vi 100 000.
- Ôn tập về các phép tính cộng, trừ, nhân và chia (với các số có 1 chữ số) trong phạm vi 100 000 (bao gồm cả tính nhẩm và tính viết)
- Vận dụng được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động thực hiện được các phép tính trong bài học một cách tự giác, tập trung.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có khả năng thực hiện sáng tạo khi tham gia trò chơi và vận dụng thực tiễn.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển kĩ năng giao tiếp nghe - nói trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: | |
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Số liền trước số 21 566 là số nào? + Câu 2: Làm tròn đến hàng trăm số sau: 98 751. + Câu 3: Tìm nhanh kết quả phép tính sau: 32 650 + 50 = ? + Câu 4: Điền số vào dấu chấm trong dãy số sau: 55 460; 55 470; ...........; 55 490 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới | - HS tham gia trò chơi - Trả lời: + 21 565 + 98 800 + 32 700. + 55 480 - HS lắng nghe. |
2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Ôn tập về các phép tính cộng, trừ, nhân và chia (với các số có 1 chữ số) trong phạm vi 100 000 (bao gồm cả tính nhẩm và tính viết) + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: | |
Bài 5: Làm việc chung cả lớp a) Chọn hai biểu thức có cùng giá trị: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 5. - Mời cả lớp làm việc chung, cùng suy nghĩ để thực hiện các nội dung: b) Tính giá trị của mỗi biểu thức sau: 32 x (15 – 6) 244 – 124 : 4 180 : (3 x 2) - GV mời một số HS nêu kết quả. - Mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. | - 1 HS đọc yêu cầu bài 5. - Cả lớp làm việc chung, suy nghĩ và trả lời câu hỏi: 32 x (15 – 6) = 288 244 – 124 : 4 = 213 180 : (3 x 2) = 30 - Một số HS trả lời. - Mời HS khác nhận xét. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. |
Bài 6: Sinh hoạt nhóm 4 - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 6. - GV mời cả lớp sinh hoạt nhóm 4, cùng nhau suy nghĩ và điền các số La mã vào các dấu chấm hỏi trong phiếu thảo luận. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả, mời các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. | - 1 HS đọc yêu cầu bài 6. - Cả lớp sainh hoạt nhóm 4, cùng nhau suy nghĩ và đưa ra câu trả lời: + Các số La mã cần điền theo thứ tự là: VII, VIII, XI, X, XI, XII, XIII, XIV, XV, XVI, XVII, XVIII, XIX, XX - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, mời các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. |
3. Vận dụng trải nghiệm . - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: | |
- GV tổ chức vận dụng bằng tình huống, mời HS suy nghĩ và trả lời: Hiền, Hải và Đức mua các loại bánh ngọt như sau: + Hiền mua một hộp bánh vị cam có 3 chiếc giá 39 000 đồng. + Hải mua một hộp bánh vị dâu có 2 chiếc giá 50 000 đồng. + Đức mua một hộp bánh vị Sô-cô-la có 4 chiếc giá 48 000 đồng. Theo em, trong các loại bánh trên, chiếc bánh loại nào có giá bán cao nhất, chiếc bánh loại nào có giá bán thấp nhất? - Nhận xét, tuyên dương | - HS lắng nghe tình huống. Và đưa ra phương án trả lời: 1 Chiếc bánh vị cam có giá bán là: 39 000 : 3 = 13 000 đồng 1 Chiếc bánh vị dâu có giá bán là: 50 000 : 2 = 25 000 đồng 1 Chiếc bánh vị Sô-cô-la có giá bán là: 48 000 : 4 = 12 000 đồng Vậy chiếc bánh vị dâu có giá bán cao nhất, còn chiếc bánh vị Sô-cô-la có giá bán thấp nhất. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. |
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. |
------------------------------------------------
TUẦN 1: CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
Bài 02: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Ôn tập, tổng hợp các kiến thức về hình học và đo lường đã được học từ lớp 3.
- Vận dụng được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động thực hiện được các phép tính trong bài học một cách tự giác, tập trung.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có khả năng thực hiện sáng tạo khi tham gia trò chơi và vận dụng thực tiễn.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển kĩ năng giao tiếp trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: | |
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Quan sát hình dưới đây và cho biết góc nào không phải là góc vuông: + Câu 2: Hình dưới đây gọi là hình gì? + Câu 3: Đồ vật dưới đây gọi là gì? + Câu 4: Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế nào?- GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới | - HS tham gia trò chơi - Trả lời: + Góc RST khong phải là góc vuông. + Gọi là hình lập phương. + Gọi là nhiệt kế. + Ta tính tổng 3 cạnh của hình tam giác đó. - HS lắng nghe. |
2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Ôn tập, tổng hợp các kiến thức về hình học và đo lường đã được học từ lớp 3. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Cách tiến hành: | |
Bài 1: Trò chơi “Đố bạn” - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - Mời cả lớp tham gia trò chơi theo nhóm 2 để đó nhau với các nội dung sau: + Kể tên các hình đã học. + Nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông. + Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - GV mời các nhóm chơi theo hình thức “Đố bạn” - GV kiểm tra, đánh giá kết quả trò chơi. Tuyên dương các nhóm. | - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - Cả lớp tham gia chơi trò chơi theo nhóm 2 để thực hiện nhiệm vụ. + Các hình đã học: điểm, đoạn thẳng, đườngg thẳng, góc vuông, góc không vuông, hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông, khối lập phương, khối hộp chữ nhật. + Chu vi hình tam giác: Tính tổng độ dài 3 cạnh. + Chu vi hình tứ giác: Tính tổng độ dài 4 cạnh. + Chu vi hình chữ nhật: lấy chiều dài cộng với chiều rộng rồi nhân với 2 (cùng đơn vị đo). + Chu vi hình vuông: Độ dài 1 cạnh nhân với 4. + Diện tích hình chữ nhật: chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo) + Diện tích hình vuông: cạnh nhân với cạnh. + Các nhóm tiến hành chơi. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. |
Bài 2: Làm việc cá nhân - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 2. - GV mời cả lớp làm việc cá nhân để thực hiện các nhiệm vụ sau: a) Dùng ê ke kiểm tra rồi nêu tên góc vuông, góc không vuông trong các hình sau: b) Đo độ dài các cạnh rồi tính chu vi, diện tích mỗi hình sau: - GV mời HS trình bày kết quả của mình, mời các HS khác nhận xét, bổ sung.- GV nhận xét, tuyên dương. | - 1 HS đọc yêu cầu bài 2 - Cả lớp làm việc cá nhân. - Dùng ê ke kiểm tra rồi nêu tên góc vuông, góc không vuông trong các hình. + Góc vuông: MNO, HIK, ABC + Góc không vuông: RST + Dùng thước đo độ dài các cạnh và tính chi vi hình chữ nhật, hình vuông trong sách giáo khoa. - HS trình bày kết quả của mình, mời các HS khác nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. |
Bài 3: Sinh hoạt nhóm 4. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 3. - GV mởi cả lớp sinh hoạt nhóm 4, dùng nhau thảo luận và giải quyết bài toán sau: | |
3. Vận dụng trải nghiệm . - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: | |
- GV tổ chức vận dụng bằng tình huống sau: Hôm nay, mẹ bảo em đi mua sách vở và đồ dùng chuẩn bị cho năm học mới. Em đi mua 1 cái cặp mới, 1 quyển sách Toán, 1 quyển sách Tiếng Việt, 4 quyển vở 4 ô li. Giá như sau: + Cặp có giá 120 000 đồng; + Sách Tiếng việt giá 25 000 đồng; + Sách Toán giá 22 000 đồng. + Vở 4 ô li giá 9 000 đồng. Vậy em tính xem mình cần trả bao nhiêu tiền cho cô bán hàng? - GV mời một số em đếm và đưa ra kết quả. + Đáp án: Em phải trả cho cô bán bàng là: 120 000 + 25 000 + 22 000 + (9 000 x 4) = 203 000 đồng. - Nhận xét, tuyên dương | - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - HS đọc tinhd huống của GV nêu. - HS tính tiền và đưa ra kết quả theo hiểu biết của mình. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. |
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. |
------------------------------------------------
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
DOWNLOAD FILE
CHỦ ĐỀ LIÊN QUAN
CHỦ ĐỀ QUAN TÂM
CHỦ ĐỀ MỚI NHẤT