- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,145
- Điểm
- 113
tác giả
Kế hoạch giáo dục cá nhân học sinh khuyết tật lớp 3 NĂM 2023 được soạn dưới dạng file word gồm 48 trang. Các bạn xem và tải kế hoạch giáo dục cá nhân học sinh khuyết tật lớp 3, kế hoạch giáo dục học sinh khuyết tật tiểu học ....về ở dưới.
Họ và tên học sinh: Trần Văn Sơn . Lớp: 3A
Ngày, tháng, năm sinh: 27/12/2013 Giới tính: Nam
Dạng khuyết tật: Trí tuệ
A. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG CỦA HỌC SINH
- Họ và tên: Trần Văn Sơn Giới tính : Nam Lớp: 3A
- Sinh ngày: : 27/12/2013
- Dạng tật: Trí tuệ Mức độ: Nhẹ
- Có giấy xác nhận KT không: Có
- Nguyên nhân: Do bẩm sinh
- Họ và tên bố: Trần Văn Nam Nghề nghiệp: Làm ruộng
- Họ và tên mẹ: Bùi Thị Chiến Nghề nghiệp: Làm ruộng
Điện thoại: ,……….
Địa chỉ: Xóm 9 – Xã Gia Hưng – huyện ...... – Tỉnh Ninh Bình
B. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA HỌC SINH
C. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỤ THỂ:
I. Mục tiêu năm học:
1. Kiến thức các môn học:
- Môn Toán: Dạy cho trẻ các bảng cộng, trừ và nhân, chia. Đọc, viết các số có hai, ba chữ số. Cộng, trừ các số có hai, ba chữ số. Giải bài toán có 1 phép tính về nhiều hơn; ít hơn. Rèn kĩ năng nhân; chia số có hai chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Môn Tiếng Việt: Rèn cho trẻ kĩ năng nghe, nói, đọc, viết.
Luyện viết các chữ hoa. Tập viết câu đủ ý. Tập viết đoạn văn ngắn.
- Đạo đức: Dặn trẻ biết vâng lời ông bà, cha mẹ ; giữ lời hứa; tự làm lấy
việc của mình, giúp bố mẹ những việc vừa sức.
- Tự nhiên xã hội: Tìm hiểu một số sự vật hiện tượng đơn giản
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ......
TRƯỜNG TIỂU HỌC ......
TRƯỜNG TIỂU HỌC ......
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CÁ NHÂN HỌC SINH KHUYẾT TẬT
NĂM HỌC: 2022 - 2023
NĂM HỌC: 2022 - 2023
| ||||
|
Họ và tên học sinh: Trần Văn Sơn . Lớp: 3A
Ngày, tháng, năm sinh: 27/12/2013 Giới tính: Nam
Dạng khuyết tật: Trí tuệ
A. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG CỦA HỌC SINH
- Họ và tên: Trần Văn Sơn Giới tính : Nam Lớp: 3A
- Sinh ngày: : 27/12/2013
- Dạng tật: Trí tuệ Mức độ: Nhẹ
- Có giấy xác nhận KT không: Có
- Nguyên nhân: Do bẩm sinh
- Họ và tên bố: Trần Văn Nam Nghề nghiệp: Làm ruộng
- Họ và tên mẹ: Bùi Thị Chiến Nghề nghiệp: Làm ruộng
Điện thoại: ,……….
Địa chỉ: Xóm 9 – Xã Gia Hưng – huyện ...... – Tỉnh Ninh Bình
B. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA HỌC SINH
Nội dung | Điểm mạnh | Hạn chế |
1. Thể chất | ||
- Vận động | Đi lại bình thường, tham gia các hoạt động văn nghệ, thể dục, thể thao cùng các bạn ( mức giảm yêu cầu) | |
- Sức khỏe | Vóc dáng nhỏ bé so với lứa tuổi. | |
- Các giác quan | Nghe, nhìn bình thường (Nghe được người khác nói, nhìn thấy những sự vật hiện tượng xung quanh mình, nhận biết được các bạn học cùng lớp, biết tên các bạn) Các giác quan khác cũng khá bình thường. | |
2. Ngôn ngữ - giao tiếp | ||
- Vốn từ | Vốn từ còn hạn chế | |
- Phát âm | Phát âm to | Nhiều từ phát âm chưa lưu loát, còn đọc ngọng. |
- Nói | Nói bình thường. | Chậm, không diễn đạt rõ ý. |
- Đọc | Biết đọc một số chữ đơn giản. | Đọc chậm, phải đánh vần, hay nhầm lẫn các dấu thanh. |
- Viết | Biết viết theo mẫu những chữ đơn giản. | Nhìn viết chữ chưa đều khoảng cách; còn sai lỗi nhiều. |
- Hành vi, thái độ | Biết phân biệt đúng / sai, biết đoàn kết, quan tâm đến bạn bè, biết nghe lời GV và người lớn. | |
3. Nhận thức | ||
- Hiểu, ghi nhớ | Nhớ được vị trí các đồ vật trong gia đình Kể được tên những việc đã làm ở nhà | Chậm hiểu Khó khăn trong ghi nhớ. Nhanh quên |
- Ghi nhớ | Khả năng ghi nhớ rất hạn chế. | |
- Tư duy | Chưa biết tư duy cụ thể qua hình ảnh, trực quan, hoặc ở mức độ đơn giản. | |
- Thực hiện nhiệm vụ | Có khả năng thực hiện nhiệm vụ đơn giản. | - Nhanh chán, nên khi thực hiện nhiệm vụ hiệu quả chưa cao. |
4. Kỹ năng xã hội | ||
- Tự phục vụ | Tự mặc quần áo khi đi học. | Chuẩn bị đồ dùng theo thời khóa biểu còn cần có sự trợ giúp của gia đình. |
- Giao tiếp hợp tác | - Thực hiện chào hỏi, xin phép khi muốn ra ngoài. | Trả lời chưa đủ câu . |
- Ứng xử ở trường với bạn bè, thầy cô… | Lễ phép với thầy cô, đoàn kết khi chơi với các bạn ở trường | Còn nói trống không hoặc không trả lời. |
- Ứng xử với gia đình, cộng đồng, môi trường… | - Biết nghe lời bố mẹ - Chơi với trẻ ở nhà hàng xóm. - Biết tên người hàng xóm gần nhất với gia đình. | |
5. Môi trường giáo dục | ||
- Gia đình | Gia đình rất quan tâm, kiểm tra đồ dùng trước khi đến lớp, đưa đi học và đón đúng giờ, kèm con khi ở nhà. | |
- Nhà trường, cộng đồng. | GVCN cũng như các GV bộ môn rất quan tâm, dành thời gian để dạy riêng cho em khi em muốn học. - Các bạn trong lớp cũng luôn chơi cùng, kèm thêm, giúp đỡ bạn. |
I. Mục tiêu năm học:
1. Kiến thức các môn học:
- Môn Toán: Dạy cho trẻ các bảng cộng, trừ và nhân, chia. Đọc, viết các số có hai, ba chữ số. Cộng, trừ các số có hai, ba chữ số. Giải bài toán có 1 phép tính về nhiều hơn; ít hơn. Rèn kĩ năng nhân; chia số có hai chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Môn Tiếng Việt: Rèn cho trẻ kĩ năng nghe, nói, đọc, viết.
Luyện viết các chữ hoa. Tập viết câu đủ ý. Tập viết đoạn văn ngắn.
- Đạo đức: Dặn trẻ biết vâng lời ông bà, cha mẹ ; giữ lời hứa; tự làm lấy
việc của mình, giúp bố mẹ những việc vừa sức.
- Tự nhiên xã hội: Tìm hiểu một số sự vật hiện tượng đơn giản