- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,427
- Điểm
- 113
tác giả
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG LỚP 8 HÀ NỘI Năm 2023 – 2024 TRƯỜNG THCS NGÔ SỸ LIÊN được soạn dưới dạng file word gồm 10 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC
MÔN HỌC/ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC: GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG, LỚP 8
Năm học 2023 – 2024
I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp: 05, số học sinh: 216
2. Tình hình đội ngũ:
Số giáo viên: 01 Trong đó:
- Trình độ đào tạo:
+ Thạc sĩ: 01
+ Đại học: 0
+ Cao đẳng: 0
- Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên:
+ Tốt: 01
+ Khá: 0
3. Thiết bị dạy học
4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập (Không)
II. Kế hoạch dạy học
1. Phân phối chương trình:
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC
MÔN HỌC/ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC: GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG, LỚP 8
Năm học 2023 – 2024
I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp: 05, số học sinh: 216
2. Tình hình đội ngũ:
Số giáo viên: 01 Trong đó:
- Trình độ đào tạo:
+ Thạc sĩ: 01
+ Đại học: 0
+ Cao đẳng: 0
- Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên:
+ Tốt: 01
+ Khá: 0
3. Thiết bị dạy học
STT | Thiết bị dạy học | Số lượng | Các bài thực hành | Ghi chú |
1 | Máy tính Máy chiếu | 05 bộ | Các tiết dạy lí thuyết, thực hành | GV chủ động sử dụng |
2 | Tranh ảnh | Không hạn định | Mọi tiết dạy | GV hướng dẫn HS khai thác hiệu quả |
3 | Đồ dùng trực quan | Không hạn định | Mọi tiết dạy | GV hướng dẫn HS sử dụng hiệu quả |
STT | Tên phòng | Số lượng | Phạm vi và nội dung sử dụng | Ghi chú |
1 | Phòng bộ môn | 01 phòng | Sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn | GV sử dụng theo kế hoạch của tổ, nhóm chuyên môn. |
2 | Phòng thiết bị | 01 phòng | Lưu trữ đồ dùng dạy học | GV kí mượn – trả |
II. Kế hoạch dạy học
1. Phân phối chương trình:
Cả năm: 35 tuần = 35 tiết
Học kì I: 18 tuần = 18 tiết
Học kì II: 17 tuần = 17 tiết
Học kì I: 18 tuần = 18 tiết
Học kì II: 17 tuần = 17 tiết
STT | Bài học | Số tiết | Tiết theo PPCT | Thời điểm | Thiết bị dạy học | Yêu cầu cần đạt | Địa điểm dạy học |
HỌC KÌ I: 18 tuần = 18 tiết | |||||||
1 | Chủ đề 1: Lịch sử Hà Nội từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX. | 4 | 1 | Tuần 1 | Kinh thành Thăng Long từ giữa thế kỉ XIX đến cuối thế kỉ XVIII. | - Trình bày được những nét tiêu biểu của lịch sử Hà Nội từ thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX. - Mô tả được sự thay đổi của kinh thành Thăng Long từ thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX. - Tự hào về truyền thống lịch sử của Hà Nội trong sự phát triển của lịch sử dân tộc. | Lớp học |
2 | Tuần 2 | Kinh thành Thăng Long từ giữa thế kỉ XIX đến cuối thế kỉ XVIII. (tiếp) | Lớp học | ||||
3 | Tuần 3 | Thăng Long – Hà Nội từ thời Nguyễn đến đầu thế kỉ XX. | Lớp học | ||||
4 | Tuần 4 | Thăng Long – Hà Nội từ thời Nguyễn đến đầu thế kỉ XX. (tiếp) | Lớp học | ||||
2 | Chủ đề 2: Danh nhân nổi tiếng Hà Nội | 3 | 5 | Tuần 5 | Danh nhân và cách phân loại danh nhân | - Trình bày được một số nét chính về danh nhân và cách phân loại danh nhân. - Kể tên và trình bày được một số nét nổi bật của các danh nhân nổi tiếng ở Hà Nội. - Tự hào về truyền thống lịch sử của Hà Nội trong sự phát triển của lịch sử dân tộc. | Lớp học |
6 | Tuần 6 | Một số danh nhân nổi tiếng ở Hà Nội - Ngô Quyền – Vị vua khai mở triều đại phong kiến Việt Nam. - Lý Thường Kiệt với bài thơ “Thần” vang vọng non sông. - Chu Văn An – Thầy giáo của muôn đời. | Lớp học | ||||
7 | Tuần 7 | Một số danh nhân nổi tiếng ở Hà Nội (tiếp) - Nguyễn Trãi – Vì sao khuê tỏa sang đất Thăng Long. - Phùng Khắc Khoan – Ông trạng làng Bùng. - Bà huyện Thanh Quan – Nữ sĩ đất Thăng Long. | Lớp học |