Admin Yopo
Ban quản trị Team YOPO
- Tham gia
- 15/8/22
- Bài viết
- 6,066
- Điểm
- 48
tác giả
LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP ÔN THI VÀO 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023-2024 được soạn dưới dạng file word/PDF/ powerpoint gồm 146 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
I. THỜI CỦA ĐỘNG TỪ
1. Thời hiện tại đơn (The present simple)
Thời hiện tại đơn được sử dụng:
- để diễn tả những hành động sự việc thường xuyên diễn ra, các thói quen, sở thích.
E.g.
My brother's hobby is making different kinds of cookies.
Our teacher usually gives US quizzes to do in the English lessons.
- để diễn tả các chân lí, các sự thật hiển nhiên.
E.g.
When water is heated up to 100°c, it evaporates.
The moon moves round the earth, and the earth moves round the sun.
- để diễn tả những hành động sẽ xảy ra trong tương lai dùng trong mệnh đề phụ chỉ điều kiện hoặc thời gian.
E.g.
If you don't hurry, we will be late.
The speaker will start his speech when everyone arrives.
* Các trạng từ chỉ tần xuất thường hay sử dụng với thời hiện tại đơn bao gồm: always, usually, often, sometimes, rarely/seldom, never.
2. Thời hiện tại tiếp diễn (The present continuous)
Thời hiện tại tiếp diễn được sử dụng:
- để diễn tả những hành động đang diễn ra tại thời điểm hiện tại.
E.g.
My mum is cooking dinner in the kitchen.
What are the children doing at the moment?
- để diễn tả những hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói.
E.g.
They are building a bridge over the river near my house.
I'm reading a book about space exploration.
- để diễn đạt sự phàn nàn, không hài lòng, hoặc phóng đại, thường đi với always/ all the time.
E.g.
He is always coming to school late.
Michael is talking about football all the time.
* Các trạng từ/ cụm từ thường dùng với thời hiện tại tiếp'diễn là: now, at the moment, at present, right now,…
I. THỜI CỦA ĐỘNG TỪ
1. Thời hiện tại đơn (The present simple)
Thời hiện tại đơn được sử dụng:
- để diễn tả những hành động sự việc thường xuyên diễn ra, các thói quen, sở thích.
E.g.
My brother's hobby is making different kinds of cookies.
Our teacher usually gives US quizzes to do in the English lessons.
- để diễn tả các chân lí, các sự thật hiển nhiên.
E.g.
When water is heated up to 100°c, it evaporates.
The moon moves round the earth, and the earth moves round the sun.
- để diễn tả những hành động sẽ xảy ra trong tương lai dùng trong mệnh đề phụ chỉ điều kiện hoặc thời gian.
E.g.
If you don't hurry, we will be late.
The speaker will start his speech when everyone arrives.
* Các trạng từ chỉ tần xuất thường hay sử dụng với thời hiện tại đơn bao gồm: always, usually, often, sometimes, rarely/seldom, never.
2. Thời hiện tại tiếp diễn (The present continuous)
Thời hiện tại tiếp diễn được sử dụng:
- để diễn tả những hành động đang diễn ra tại thời điểm hiện tại.
E.g.
My mum is cooking dinner in the kitchen.
What are the children doing at the moment?
- để diễn tả những hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói.
E.g.
They are building a bridge over the river near my house.
I'm reading a book about space exploration.
- để diễn đạt sự phàn nàn, không hài lòng, hoặc phóng đại, thường đi với always/ all the time.
E.g.
He is always coming to school late.
Michael is talking about football all the time.
* Các trạng từ/ cụm từ thường dùng với thời hiện tại tiếp'diễn là: now, at the moment, at present, right now,…
DOWNLOAD FILE
Sửa lần cuối bởi điều hành viên: