- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,205
- Điểm
- 113
tác giả
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁCH GIÁO KHOA LỚP 4 THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018 MÔN GIÁO DỤC NGHỆ THUẬT (MĨ THUẬT) được soạn dưới dạng file word gồm 7 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Giáo viên nhận xét đánh giá: Bùi Thị Hiền
1. NHẬN XÉT THEO TỪNG TIÊU CHÍ
PHỤ LỤC 1
(Đính kèm Công văn số 348/SGDĐT-GDTHMN ngày 15 tháng 02 năm 2023 của Sở Giáo dục và Đào tạo)
(Đính kèm Công văn số 348/SGDĐT-GDTHMN ngày 15 tháng 02 năm 2023 của Sở Giáo dục và Đào tạo)
TRƯỜNG TH TÂN PHÚ B | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỔ CHUYÊN MÔN: KHỐI 4 | Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
SÁCH GIÁO KHOA LỚP 4 THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018
MÔN GIÁO DỤC NGHỆ THUẬT (MĨ THUẬT)
(Các tiêu chí đánh giá thực hiện theo Quyết định số 06/2021/QĐ-UBND ngày 01/4/2021 của UBND tỉnh)
(Khi nghiên cứu các bản mẫu SGK lớp 4, mỗi GV lập 01 phiếu này để làm căn cứ trình bày ý kiến thảo luận trong buổi họp
Tổ chuyên môn trước khi bỏ phiếu kín đề xuất lựa chọn sách giáo khoa)
SÁCH GIÁO KHOA LỚP 4 THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018
MÔN GIÁO DỤC NGHỆ THUẬT (MĨ THUẬT)
(Các tiêu chí đánh giá thực hiện theo Quyết định số 06/2021/QĐ-UBND ngày 01/4/2021 của UBND tỉnh)
(Khi nghiên cứu các bản mẫu SGK lớp 4, mỗi GV lập 01 phiếu này để làm căn cứ trình bày ý kiến thảo luận trong buổi họp
Tổ chuyên môn trước khi bỏ phiếu kín đề xuất lựa chọn sách giáo khoa)
Giáo viên nhận xét đánh giá: Bùi Thị Hiền
1. NHẬN XÉT THEO TỪNG TIÊU CHÍ
STT | Nội dung đánh giá | Nhận xét, đánh giá | |||
Mĩ thuật 4 – Nguyễn Thị Nhung (Tổng Chủ biên), NXBGDVN, bộ Chân trời sáng tạo (bản 1) | Mĩ thuật 4 – Đinh Gia Lê (Tổng Chủ biên), NXBGDVN, bộ Kết nối tri thức với cuộc sống | Mĩ thuật 4 – Hoàng Minh Phúc (Tổng Chủ biên), NXBGDVN, bộ Chân trời sáng tạo (bản 2) | Mĩ thuật 4 - Nguyễn Thị Đông (Tổng Chủ biên), NXB ĐHSP, bộ Cánh Diều | ||
I | PHÙ HỢP VỚI ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA ĐỊA PHƯƠNG | ||||
1 | Nội dung sách giáo khoa đảm bảo các yêu cầu: | ||||
a | Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa người Việt Nam nói chung, của tỉnh Bình Phước nói riêng. | Chất lượng sách giáo khoa tốt (giấy in, khổ sách, cỡ chữ, font chữ, đóng cuốn chắc chắn, đẹp, chuẩn về màu sắc…) | Đảm bảo tính kế thừa, chưa phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống. | Chất lượng sách giáo khoa tốt (giấy in, khổ sách, cỡ chữ, font chữ, đóng cuốn chắc chắn, đẹp, chuẩn về màu sắc…) | Đảm bảo tính kế thừa, chưa phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống. |
b | Có tính phân hóa; đảm bảo tính khả thi, phù hợp với trình độ của học sinh, năng lực của đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục tại địa phương. | Phù hợp với trình độ của học sinh, năng lực của đội ngũ giáo viên tại địa phương. | Chưa đảm bảo tính khả thi, phù hợp với trình độ của học sinh. | Phù hợp với trình độ của học sinh, năng lực của đội ngũ giáo viên tại địa phương. | Chưa đảm bảo tính khả thi, phù hợp với trình độ của học sinh. |
c | Triển khai phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học khác tại địa phương; giúp nhà trường và giáo viên tự chủ, linh hoạt và sáng tạo trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục dưới sự hướng dẫn của các cơ quan quản lý giáo dục địa phương. | Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học khác tại địa phương. | Triển khai chưa phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất tại địa phương. | Phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học khác tại địa phương. | Triển khai chưa phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất tại địa phương. |
d | Có hệ thống bài tập gắn với thực tiễn của địa phương để giúp học sinh ôn tập, củng cố và phát triển phẩm chất, năng lực. | Có hệ thống bài tập gắn với của địa phương để giúp học sinh củng cố và phát triển phẩm chất, năng lực. | Bài tập chưa phù hợp gắn với của địa phương | Có hệ thống bài tập gắn với của địa phương để giúp học sinh củng cố và phát triển phẩm chất, năng lực. | Bài tập chưa phù hợp gắn với của địa phương |
2 | Cấu trúc, nội dung sách giáo khoa có tính mở, tạo cơ hội để nhà trường, tổ/nhóm chuyên môn và giáo viên bổ sung, điều chỉnh những nội dung và hoạt động giáo dục phù hợp, sát với thực tiễn. | Nội dung sách giáo khoa có tính mở điều chỉnh những nội dung và hoạt động giáo dục phù hợp, sát với thực tiễn. | Nội dung sách giáo khoa có tính mở điều chỉnh những nội dung và hoạt động giáo dục chưa phù hợp | Nội dung sách giáo khoa có tính mở điều chỉnh những nội dung và hoạt động giáo dục phù hợp, sát với thực tiễn. | Nội dung sách giáo khoa có tính mở điều chỉnh những nội dung và hoạt động giáo dục chưa phù hợp |
3 | Sách giáo khoa có giá thành hợp lý, phù hợp với điều kiện kinh tế của các đối tượng sử dụng sách tại địa phương. | Sách giáo khoa có giá hợp lý, phù hợp với điều kiện kinh tế tại địa phương | Sách giáo khoa có giá hợp lý, không phù hợp với điều kiện kinh tế tại địa phương. | Sách giáo khoa có giá hợp lý, phù hợp với điều kiện kinh tế tại địa phương | Sách giáo khoa có giá hợp lý, không phù hợp với địa phương. |