- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,145
- Điểm
- 113
tác giả
PHỤ LỤC 1,2,3 KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN TIẾNG ANH LỚP 6-7-8 -9 NĂM 2024-2025 FULL được soạn dưới dạng file word gồm các file trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
A. CƠ SỞ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Khung phân phối chương trình (KPPCT) của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT);
- Chuẩn kiến thức, kĩ năng, yêu cầu về thái độ đối với học sinh môn Tiếng anh ban hành kèm theo Quyết định 16/2006/BGD ĐT ngày 05/5/2006 của Bộ GDĐT;
- Công văn số 4612/BGDĐT-GDTrH ngày 3/10/2017 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn thực hiện chương trình giáo dục nhà trường phổ thông hiện hành theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh từ năm học 2017- 2018;
- Công văn số 3280/BGDĐT-GDTrH ngày 27/08/2020 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học cấp THCS.
- Thông tư 26/2020/TT- BGDĐT sửa đổi, bổ sung Quy chế đánh giá xếp loại học sinh THCS và học sinh THPT.
- Công văn số 3935/BGDĐT-GDTrH ngày 30/7/2024 của Bộ GDĐT về việc triển khai thực hiện chương trình giáo dục trung học năm học 2024-2025.
- Công văn số /SGDĐT-GDTrH ngày 3/8/2024 của Sở GDĐT về việc triển khai thực hiện chương trình giáo dục trung học năm học 2024-2025
- Công văn số /PGDĐT ngày /8/2024 của Phòng GDĐT Vĩnh Lộc về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học cơ sở năm học 2024-2025
II. CƠ SỞ THỰC TIỄN
1. Tình hình chung của nhà trường:
- Trường TH&THCS Vĩnh Khang đã được Kiểm định chất lượng giáo dục đạt mức 2 và công nhận Trường Đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 năm 2024. Trong qua trình xây dựng và phát triển, nhà trường luôn là đơn vị có phong trào thi đua dạy tốt và học tốt, có truyền thống đoàn kết, nhất trí cao. Nề nếp, chất lượng dạy và học được giữ vững và nâng lên rõ rệt. Trường liên tục được công nhận là trường tiên tiến các cấp.
2. Thuận lợi:
- Nhà trường luôn được Đảng, chính quyền địa phương quan tâm, các ban ngành, đoàn thể ủng hộ; cha mẹ học sinh tin tưởng và chăm lo cho sự nghiệp giáo dục phát triển; được sự chỉ đạo sát sao, có hiệu quả của các cấp chuyên môn, đặc biệt là Phòng Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Lộc.
+ Nhà trường có tổng số CBQL, giáo viên, nhân viên là 25 đồng chí, trong đó:
CBQL: 02 đồng chí (đều có trình độ ĐHSP); Giáo viên: 22 đồng chí (đều có trình độ ĐHSP);; Nhân viên: 01 đồng chí (có trình độ ĐH).
Phần lớn đều có tinh thần trách nhiệm, tâm huyết với nghề nghiệp được rèn luyện, bồi dưỡng qua nhiều năm công tác nên có đủ năng lực, phẩm chất và bản lĩnh để hoàn thành tốt nhiệm vụ; nhiều đồng chí là cốt cán chuyên môn của huyện, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của nhiệm vụ giáo dục.
+ Học sinh: Đa số học sinh ngoan, ý thức đạo đức và kỉ luật tốt. Nhiều HS có tư chất tốt và có sự phấn đấu vươn lên trong học tập và rèn luyện.
+ Cơ sở vật chất: Trong những năm qua được sự quan tâm và đầu tư của địa phương, sự hỗ trợ đóng góp của phụ huynh HS trong việc mua sắm trang thiết bị dạy hoc. Diện tích đất rộng, cảnh quan môi trường của nhà trường xanh - sạch - đẹp.
3. Khó khăn:
* Đội ngũ giáo viên:
- Trường thiếu GV GDCD, chưa có GV có chứng chỉ dạy KHTN và Lịch sử - Địa lí.
* Học sinh:
- Trường TH&THCS Vĩnh Khang năm học 2024-2025 có tổng số học sinh với tổng số 11 lớp
- Do điều kiện kinh tế của địa phương chưa thực sự phát triển một số gia đình khó khăn, bất hạnh, chật vật lo kiếm sống và trình độ dân trí chưa cao nên phó mặc việc giáo dục con em mình cho nhà trường, ít quan tâm đến việc rèn luyện kỹ năng sống, khả năng tự học cho HS.
- Sĩ số HS /lớp đông
* Cơ sở vật chất:
CSVC của nhà trường với 13 phòng học cơ bản, 05 các phòng chức năng và các phòng phục vụ dạy và học. Tuy nhiên trang thiết bị, đồ dùng dạy học đã hư hỏng nhiều, nhiều hóa chất hết hạn sử dụng. Đặc biệt là đồ dùng và thiết bị dạy học để thực hiện CT GDPT 2018 cấp chưa kịp thời.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TIẾNG ANH, KHỐI LỚP 6
(Năm học 2024 - 2025)
I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp: 1 Số học sinh: 36
2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: 02; Trình độ đào tạo: Đại học
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên: Tốt
3. Thiết bị dạy học:
II. Kế hoạch dạy học
1. Phân phối chương trình
2. Kiểm tra, đánh giá định kỳ
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO …..
TRƯỜNG TH&THCS …….
KẾ HOẠCH
GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG
MÔN TIẾNG ANH
KHỐI 6-7-8 -9
(Lưu hành nội bộ)
TRƯỜNG TH&THCS …….
KẾ HOẠCH
GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG
MÔN TIẾNG ANH
KHỐI 6-7-8 -9
(Lưu hành nội bộ)
………, tháng 8 năm 2024
A. CƠ SỞ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Khung phân phối chương trình (KPPCT) của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT);
- Chuẩn kiến thức, kĩ năng, yêu cầu về thái độ đối với học sinh môn Tiếng anh ban hành kèm theo Quyết định 16/2006/BGD ĐT ngày 05/5/2006 của Bộ GDĐT;
- Công văn số 4612/BGDĐT-GDTrH ngày 3/10/2017 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn thực hiện chương trình giáo dục nhà trường phổ thông hiện hành theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh từ năm học 2017- 2018;
- Công văn số 3280/BGDĐT-GDTrH ngày 27/08/2020 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học cấp THCS.
- Thông tư 26/2020/TT- BGDĐT sửa đổi, bổ sung Quy chế đánh giá xếp loại học sinh THCS và học sinh THPT.
- Công văn số 3935/BGDĐT-GDTrH ngày 30/7/2024 của Bộ GDĐT về việc triển khai thực hiện chương trình giáo dục trung học năm học 2024-2025.
- Công văn số /SGDĐT-GDTrH ngày 3/8/2024 của Sở GDĐT về việc triển khai thực hiện chương trình giáo dục trung học năm học 2024-2025
- Công văn số /PGDĐT ngày /8/2024 của Phòng GDĐT Vĩnh Lộc về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học cơ sở năm học 2024-2025
II. CƠ SỞ THỰC TIỄN
1. Tình hình chung của nhà trường:
- Trường TH&THCS Vĩnh Khang đã được Kiểm định chất lượng giáo dục đạt mức 2 và công nhận Trường Đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 năm 2024. Trong qua trình xây dựng và phát triển, nhà trường luôn là đơn vị có phong trào thi đua dạy tốt và học tốt, có truyền thống đoàn kết, nhất trí cao. Nề nếp, chất lượng dạy và học được giữ vững và nâng lên rõ rệt. Trường liên tục được công nhận là trường tiên tiến các cấp.
2. Thuận lợi:
- Nhà trường luôn được Đảng, chính quyền địa phương quan tâm, các ban ngành, đoàn thể ủng hộ; cha mẹ học sinh tin tưởng và chăm lo cho sự nghiệp giáo dục phát triển; được sự chỉ đạo sát sao, có hiệu quả của các cấp chuyên môn, đặc biệt là Phòng Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Lộc.
+ Nhà trường có tổng số CBQL, giáo viên, nhân viên là 25 đồng chí, trong đó:
CBQL: 02 đồng chí (đều có trình độ ĐHSP); Giáo viên: 22 đồng chí (đều có trình độ ĐHSP);; Nhân viên: 01 đồng chí (có trình độ ĐH).
Phần lớn đều có tinh thần trách nhiệm, tâm huyết với nghề nghiệp được rèn luyện, bồi dưỡng qua nhiều năm công tác nên có đủ năng lực, phẩm chất và bản lĩnh để hoàn thành tốt nhiệm vụ; nhiều đồng chí là cốt cán chuyên môn của huyện, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của nhiệm vụ giáo dục.
+ Học sinh: Đa số học sinh ngoan, ý thức đạo đức và kỉ luật tốt. Nhiều HS có tư chất tốt và có sự phấn đấu vươn lên trong học tập và rèn luyện.
+ Cơ sở vật chất: Trong những năm qua được sự quan tâm và đầu tư của địa phương, sự hỗ trợ đóng góp của phụ huynh HS trong việc mua sắm trang thiết bị dạy hoc. Diện tích đất rộng, cảnh quan môi trường của nhà trường xanh - sạch - đẹp.
3. Khó khăn:
* Đội ngũ giáo viên:
- Trường thiếu GV GDCD, chưa có GV có chứng chỉ dạy KHTN và Lịch sử - Địa lí.
* Học sinh:
- Trường TH&THCS Vĩnh Khang năm học 2024-2025 có tổng số học sinh với tổng số 11 lớp
- Do điều kiện kinh tế của địa phương chưa thực sự phát triển một số gia đình khó khăn, bất hạnh, chật vật lo kiếm sống và trình độ dân trí chưa cao nên phó mặc việc giáo dục con em mình cho nhà trường, ít quan tâm đến việc rèn luyện kỹ năng sống, khả năng tự học cho HS.
- Sĩ số HS /lớp đông
* Cơ sở vật chất:
CSVC của nhà trường với 13 phòng học cơ bản, 05 các phòng chức năng và các phòng phục vụ dạy và học. Tuy nhiên trang thiết bị, đồ dùng dạy học đã hư hỏng nhiều, nhiều hóa chất hết hạn sử dụng. Đặc biệt là đồ dùng và thiết bị dạy học để thực hiện CT GDPT 2018 cấp chưa kịp thời.
Phụ lục I
KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
TRƯỜNG: TH&THCS VĨNH KHANG TỔ: KHOA HỌC XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TIẾNG ANH, KHỐI LỚP 6
(Năm học 2024 - 2025)
I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp: 1 Số học sinh: 36
2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: 02; Trình độ đào tạo: Đại học
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên: Tốt
3. Thiết bị dạy học:
STT | Thiết bị dạy học | Số lượng | Các bài thí nghiệm/thực hành | Ghi chú |
1 | Màn hình TV | 01 | | |
2 | Máy tính | 01 | | |
3 | Bảng | 01 | | |
4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập
STT | Tên phòng | Số lượng | Phạm vi và nội dung sử dụng | Ghi chú |
1 | Phòng học nghe nhìn 1 | 01 | | |
2 | | | | |
1. Phân phối chương trình
STT | Bài học | Số tiết | Yêu cầu cần đạt |
1 | Unit 1 | 9 | - Talk about family members and housework - Grammar: Wh-questions,Present simple,possessives |
2 | Unit 2 | 9 | - Talk about school subjects you like or don’t like - Talk about school activities - Grammar : “and” ,”or”.possessive pronouns,like +verb ing |
3 | Unit 3 | 9 | - Describe someone’s personal appearance - Invite someone to do an activity - Grammar: present simple and present continous,continuous for future use |
4 | Ôn tập và Kiểm tra giữa kỳ I | 3 | - Test about the knowledge what they have learnt - Develope four skills |
5 | Unit 4 Chữa bài KT | 10 | --Talk about how often you do activities in your free time - Talk about future about future events - Grammar: adverbs of frequency, present simple for future |
6 | Unit 5 | 9 | - Buy clothes in a clothing store - Order food and drinks in a restaurant - Grammar: Demonstratives and object pronouns,quantifiers,countable and uncountable nouns |
7 | Revision | 3 | - Revision the knowledge what they have learnt - Develop four skills |
8 | KT cuối HKI-Sửa bài | 3 | - Test what they have learnt and four skills - Check |
9 | Unit 6 | 9 | - Talk about public services in your town - Give tips about how to save the envirnment - Grammar: articles and preposition of place and imperatives |
10 | Unit7 | 9 | - Make and respond to suggestions about movies - Express opinions and exchange information about movies - Grammar: Prepositions of time, past simple and adjectives |
11 | Unit 8 | 9 | - Discuss plans for a trip - Talk about things you need for a trip Grammar: modals “can” ,”should”, Compound sentences with “so” |
12 | Ôn tập và Kiểm tra giữa kỳ II | 2 | - Test about the knowledge what they have learnt - Develop four skills |
13 | Unit 9 Chữa bài KT | 9 | -Talk about the differences between homes now and in the future - Grammar: Modals may and might |
14 | Unit 10 | 9 | - Identify landmarks in cities around the world - Compare features of cities around the world -Grammar ; First conditional sentences, comparative and superlative adjectives |
15 | Revision | 1 | - Revision the knowledge what they have learnt -Develop four skills |
16 | KT cuối kì II-Chữa bài | 3 | - Test the knowledge what they have learnt |
Bài kiểm tra, đánh giá | Thời gian | Thời điểm | Yêu cầu cần đạt | Hình thức |
Giữa Học kỳ 1 | 60 phút | Tuần 10 | Kiểm tra đánh giá nội dung ngôn ngữ và các kĩ năng của học sinh sau khi tiếp nhận kiến thức từ tuần 1 đến tuần 10 của chương trình | Trắc nghiêm &Tự luận |
Cuối Học kỳ 1 | 60-90phút | Tuần 18 | Kiểm tra đánh giá nội dung ngôn ngữ và các kĩ năng sau khi tiếp nhận kiến thức của chưng trình HK1 | Trắc nghiêm &Tự luận |
Giữa Học kỳ 2 | 60 phút | Tuần 28 | Kiểm tra đánh nội dung ngôn ngữ và các kĩ năng của học sinh sau khi tiếp nhận kiến thức từ tuần 19 đến tuần 28 của chương trình | Trắc nghiêm &Tự luận |
Cuối Học kỳ 2 | 60-90 phút | Tuần 35 | Kiểm tra đánh giá nội dung ngôn ngữ và các kĩ năng của học sinh sau khi tiếp nhận kiến thức của chương trình HK2 | Trắc nghiêm &Tự luận |
THẦY CÔ TẢI NHÉ!