- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,144
- Điểm
- 113
tác giả
Sổ chủ nhiệm tiểu học hoàn chỉnh lớp 5 NĂM 2023 - 2024 MỚI NHẤT được soạn dưới dạng file word gồm 87 trang. Các bạn xem và tải sổ chủ nhiệm tiểu học hoàn chỉnh lớp 5 về ở dưới.
Điều 41. Nhiệm vụ của học sinh
1. Thực hiện đầy đủ và có kết quả hoạt động học tập; chấp hành nội quy nhà trường; đi học đều và đúng giờ; giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập.
2. Hiếu thảo với cha mẹ, ông bà; kính trọng, lễ phép với thầy giáo, cô giáo, nhân viên và người lớn tuổi; đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ bạn bè, người khuyết tật và người có hoàn cảnh khó khăn.
3. Rèn luyện thân thể, giữ vệ sinh cá nhân.
4. Tham gia các hoạt động tập thể trong và ngoài giờ lên lớp; giữ gìn, bảo vệ tài sản nơi công cộng; tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường, thực hiện trật tự an toàn giao thông.
5. Góp phần bảo vệ và phát huy truyền thống của nhà trường.
Điều 42. Quyền của học sinh
1. Được học ở một trường, lớp hoặc cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học tại nơi cư trú; được chọn trường ngoài nơi cư trú nếu trường đó có khả năng tiếp nhận.
2. Được học vượt lớp, học lưu ban; được xác nhận hoàn thành chương trình tiểu học theo quy định.
3. Được bảo vệ, chăm sóc, đối xử bình đẳng; được đảm bảo những điều kiện về thời gian, cơ sở vật chất, vệ sinh, an toàn để học tập và rèn luyện.
4. Được tham gia các hoạt động nhằm phát triển năng khiếu; được chăm sóc và giáo dục hòa nhập (đối với học sinh khuyết tật) theo quy định.
5. Được nhận học bổng và được hưởng chính sách theo quy định.
6. Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Điều 43. Các hành vi học sinh không được làm
1. Vô lễ, xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể người khác.
2. Gian dối trong học tập, kiểm tra
3. Gây rối an ninh, trật tự trong nhà trường và nơi công cộng.
Điều 44. Khen thưởng và kỉ luật
1. Học sinh có thành tích trong học tập và rèn luyện được nhà trường và các cấp quản lý giáo dục khen thưởng theo các hình thức:
a. Khen trước lớp;
b. Khen thưởng danh hiệu học sinh giỏi, danh hiệu học sinh tiên tiến; khen thưởng học sinh đạt kết quả tốt cuối năm học về môn học hoặc hoạt động giáo dục khác;
c. Các hình thức khen thưởng khác.
2. Học sinh vi phạm khuyết điểm trong quá trình học tập và rèn luyện thì tùy theo mức độ vi phạm có thể thực hiện các biện pháp sau:
a. Nhắc nhở, phê bình;
b. Thông báo với gia đình.
1. Học sinh đến trường ra vào lớp đúng quy định theo hiệu lệnh thống nhất toàn trường. Nghỉ học phải xin phép và có lý do rõ ràng.
2. Có đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập theo quy định của nhà trường. Vở ghi, vở bài tập phải có nhãn ghi rõ họ tên, lớp. Giữ gìn sách vở sạch đẹp theo đúng quy định về "Vở sạch - Chữ đẹp".
3. Tích cực học tập, nắm vững bài và làm bài tập đầy đủ trước khi lên lớp. Nhà trường khuyến khích các em có năng khiếu ở các bộ môn.
4. Tham gia đầy đủ các hoạt động ngoại khoá, các hoạt động ngoài giờ lên lớp, các hoạt động xã hội do lớp, nhà trường tổ chức.
5. Đến trường phải ăn mặc gọn gàng, sạch, đeo khăn quàng đỏ (nếu là đội viên TNTP Hồ Chí Minh).
6. Giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh chung, làm tốt vệ sinh phòng học và khu vực lớp mình trong từng buổi học. Sau khi đi vệ sinh phải bỏ giấy vệ sinh vào thùng, xả nước bồn vệ sinh sạch sẽ và rửa tay cẩn thận; Đổ rác đúng nơi quy định, cấm viết, vẽ bậy lên tường, bàn ghế.... Cấm ném giấy rác bừa bãi. Không đi xe đạp trong trường, không ăn quà vặt; Học sinh phải bảo vệ cây xanh, giữ gìn vệ sinh và trật tự nơi công cộng.
7. Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ khi được thầy cô giáo và lớp phân công trách nhiệm. Bảo vệ phòng học, bàn, ghế, thiết bị điện trong lớp học; tiết kiệm điện, nước. Trước khi ra khỏi lớp, học sinh trực nhật phải: Đóng cửa, tắt điện. Nếu làm mất mát, hư hỏng tài sản của lớp và nhà trường phải bồi thường và chịu kỷ luật.
8. Không gây gổ đánh nhau, không nói tục, nghiêm cấm mang đồ chơi nguy hiểm, vũ khí đến trường. Không leo trèo, đùa chơi nơi lan can, cầu thang, và cây trong trường. Trong giờ học không tự động rời khỏi sân trường. Không nghịch vào các ổ điện gây nguy hiểm.
9. Nhặt được của rơi phải trả người đánh mất, tích cực phát giác những người vi phạm các tệ nạn xã hội, ra đường phải chấp hành luật lệ giao thông.
10. Lễ phép với thầy cô giáo, với những người hơn tuổi. Thương yêu giúp đỡ bạn bè, sẵn sàng giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn. Gặp khách phải chào hỏi lễ phép.
1. Giáo viên chủ nhiệm cho tất cả học sinh học các quy định trên đây vào đầu năm học.
2. Học sinh phải tự giác và nghiêm chỉnh thực hiện quy định trên. Cá nhân, tập thể làm tốt được khen thưởng. Nếu vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật.
3. Các thầy cô giáo và Cán bộ viên chức trong nhà trường có trách nhiệm thường xuyên theo dõi, giáo dục, nhắc nhở và đánh giá kết quả giáo dục học sinh định kỳ theo Thông tư 30 và Thông tư 22. Ngoài ra, kết hợp xếp loại thi đua theo quy chế thi đua của nhà trường…
1. DANH SÁCH LÝ LỊCH TRÍCH NGANG CỦA HỌC SINH (Xếp theo thứ tự A, B, C)
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TAM KỲ |
TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN THỊ MINH KHAI |
|
SỔ CHỦ NHIỆM LỚP 5/1 GIÁO VIÊN: TRẦN THANH TIÊN |
NĂM HỌC:2023 - 2024 |
NHIỆM VỤ - QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI HỌC SINH TIỂU HỌC
(Trích Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
(Trích Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Điều 41. Nhiệm vụ của học sinh
1. Thực hiện đầy đủ và có kết quả hoạt động học tập; chấp hành nội quy nhà trường; đi học đều và đúng giờ; giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập.
2. Hiếu thảo với cha mẹ, ông bà; kính trọng, lễ phép với thầy giáo, cô giáo, nhân viên và người lớn tuổi; đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ bạn bè, người khuyết tật và người có hoàn cảnh khó khăn.
3. Rèn luyện thân thể, giữ vệ sinh cá nhân.
4. Tham gia các hoạt động tập thể trong và ngoài giờ lên lớp; giữ gìn, bảo vệ tài sản nơi công cộng; tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường, thực hiện trật tự an toàn giao thông.
5. Góp phần bảo vệ và phát huy truyền thống của nhà trường.
Điều 42. Quyền của học sinh
1. Được học ở một trường, lớp hoặc cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học tại nơi cư trú; được chọn trường ngoài nơi cư trú nếu trường đó có khả năng tiếp nhận.
2. Được học vượt lớp, học lưu ban; được xác nhận hoàn thành chương trình tiểu học theo quy định.
3. Được bảo vệ, chăm sóc, đối xử bình đẳng; được đảm bảo những điều kiện về thời gian, cơ sở vật chất, vệ sinh, an toàn để học tập và rèn luyện.
4. Được tham gia các hoạt động nhằm phát triển năng khiếu; được chăm sóc và giáo dục hòa nhập (đối với học sinh khuyết tật) theo quy định.
5. Được nhận học bổng và được hưởng chính sách theo quy định.
6. Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Điều 43. Các hành vi học sinh không được làm
1. Vô lễ, xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể người khác.
2. Gian dối trong học tập, kiểm tra
3. Gây rối an ninh, trật tự trong nhà trường và nơi công cộng.
Điều 44. Khen thưởng và kỉ luật
1. Học sinh có thành tích trong học tập và rèn luyện được nhà trường và các cấp quản lý giáo dục khen thưởng theo các hình thức:
a. Khen trước lớp;
b. Khen thưởng danh hiệu học sinh giỏi, danh hiệu học sinh tiên tiến; khen thưởng học sinh đạt kết quả tốt cuối năm học về môn học hoặc hoạt động giáo dục khác;
c. Các hình thức khen thưởng khác.
2. Học sinh vi phạm khuyết điểm trong quá trình học tập và rèn luyện thì tùy theo mức độ vi phạm có thể thực hiện các biện pháp sau:
a. Nhắc nhở, phê bình;
b. Thông báo với gia đình.
10 QUY ĐỊNH VỀ NỀ NẾP RÈN LUYỆN CỦA HỌC SINH
1. Học sinh đến trường ra vào lớp đúng quy định theo hiệu lệnh thống nhất toàn trường. Nghỉ học phải xin phép và có lý do rõ ràng.
2. Có đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập theo quy định của nhà trường. Vở ghi, vở bài tập phải có nhãn ghi rõ họ tên, lớp. Giữ gìn sách vở sạch đẹp theo đúng quy định về "Vở sạch - Chữ đẹp".
3. Tích cực học tập, nắm vững bài và làm bài tập đầy đủ trước khi lên lớp. Nhà trường khuyến khích các em có năng khiếu ở các bộ môn.
4. Tham gia đầy đủ các hoạt động ngoại khoá, các hoạt động ngoài giờ lên lớp, các hoạt động xã hội do lớp, nhà trường tổ chức.
5. Đến trường phải ăn mặc gọn gàng, sạch, đeo khăn quàng đỏ (nếu là đội viên TNTP Hồ Chí Minh).
6. Giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh chung, làm tốt vệ sinh phòng học và khu vực lớp mình trong từng buổi học. Sau khi đi vệ sinh phải bỏ giấy vệ sinh vào thùng, xả nước bồn vệ sinh sạch sẽ và rửa tay cẩn thận; Đổ rác đúng nơi quy định, cấm viết, vẽ bậy lên tường, bàn ghế.... Cấm ném giấy rác bừa bãi. Không đi xe đạp trong trường, không ăn quà vặt; Học sinh phải bảo vệ cây xanh, giữ gìn vệ sinh và trật tự nơi công cộng.
7. Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ khi được thầy cô giáo và lớp phân công trách nhiệm. Bảo vệ phòng học, bàn, ghế, thiết bị điện trong lớp học; tiết kiệm điện, nước. Trước khi ra khỏi lớp, học sinh trực nhật phải: Đóng cửa, tắt điện. Nếu làm mất mát, hư hỏng tài sản của lớp và nhà trường phải bồi thường và chịu kỷ luật.
8. Không gây gổ đánh nhau, không nói tục, nghiêm cấm mang đồ chơi nguy hiểm, vũ khí đến trường. Không leo trèo, đùa chơi nơi lan can, cầu thang, và cây trong trường. Trong giờ học không tự động rời khỏi sân trường. Không nghịch vào các ổ điện gây nguy hiểm.
9. Nhặt được của rơi phải trả người đánh mất, tích cực phát giác những người vi phạm các tệ nạn xã hội, ra đường phải chấp hành luật lệ giao thông.
10. Lễ phép với thầy cô giáo, với những người hơn tuổi. Thương yêu giúp đỡ bạn bè, sẵn sàng giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn. Gặp khách phải chào hỏi lễ phép.
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ TRÁCH NHIỆM
1. Giáo viên chủ nhiệm cho tất cả học sinh học các quy định trên đây vào đầu năm học.
2. Học sinh phải tự giác và nghiêm chỉnh thực hiện quy định trên. Cá nhân, tập thể làm tốt được khen thưởng. Nếu vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật.
3. Các thầy cô giáo và Cán bộ viên chức trong nhà trường có trách nhiệm thường xuyên theo dõi, giáo dục, nhắc nhở và đánh giá kết quả giáo dục học sinh định kỳ theo Thông tư 30 và Thông tư 22. Ngoài ra, kết hợp xếp loại thi đua theo quy chế thi đua của nhà trường…
THÔNG TIN TỔNG QUÁT
1. DANH SÁCH LÝ LỊCH TRÍCH NGANG CỦA HỌC SINH (Xếp theo thứ tự A, B, C)
STT | Họ và tên học sinh | Ngày, tháng năm sinh | Nữ | Dân tộc | Họ tên cha (mẹ) hoặc người đỡ đầu) | SĐT (cha, mẹ, người đỡ đầu) | Nghề nghiệp | Địa chỉ |
1 | Lê Duy An | 24/08/2012 | | Kinh | Lê Văn Thiện | 898617433 | Kế toán | Khối 3 Phường Phước Hòa, Thành phố Tam Kỳ, Quảng Nam |
2 | Võ Việt An | 09/11/2012 | | Kinh | Võ Việt Cường | 0867181114 | Kĩ sư | Phường Phước Hòa, Thành phố Tam Kỳ, Quảng Nam |
3 | Nguyễn Trâm Anh | 07/09/2012 | x | Kinh | Nguyễn Văn Thanh | 0905501671 | Kĩ sư | Phường Phước Hòa, Thành phố Tam Kỳ, Quảng Nam |
4 | Trần Nguyễn Ngọc Diệp | 22/05/2012 | x | Kinh | Trần Văn Kiều | 0396835734 | Giáo viên | Phường An Phú, Thành phố Tam Kỳ, Quảng Nam |
5 | Trần Văn Định | 15/04/2012 | | Kinh | Trần Văn Học | 0905613765 | Buôn bán | Phường Phước Hòa, Thành phố Tam Kỳ, Quảng Nam |
6 | Trần Anh Đức | 26/07/2012 | | Kinh | Trần Văn Mỹ | 0814804899 | Buôn bán | Phường Phước Hòa, Thành phố Tam Kỳ, Quảng Nam |
7 | Phạm Quỳnh Giao | 05/06/2012 | x | Kinh | Phạm Lê Danh | 0906406506 | Kĩ sư | Phường Phước Hòa, Thành phố Tam Kỳ, Quảng Nam |
THẦY CÔ TẢI NHÉ!