- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,145
- Điểm
- 113
tác giả
TÀI LIỆU Chuyên đề ôn tập ngữ văn lớp 9 HỌC KÌ 2 được soạn dưới dạng file word/PDF/Powerpoint gồm 21 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Ngày dạy:
NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG ĐẠO LÝ( tiếp)
A. Môc tiªu cÇn ®¹t
1. Kiến thức
- Nắm chắc kiến thức, kĩ năng làm bài văn nghị luận về vấn đề tư tưởng đạo lý
2. Kỹ năng
- Nhận diện và phân tích được cấu trúc bài văn nghị luận
- Có kĩ năng viết văn nghị luận
3.Thái độ
- Sử dụng đúng kiểu bài
Định hướng hình thành năng lực, phẩm chất
- Năng lực chung: giao tiếp, năng lực thẩm mĩ, năng lực tự họC, năng lực hợp tác,…
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng ngôn ngữ, tạo lập văn bản, tiếp nhận vb, cảm thụ vb
- Phẩm chất: yêu nước, vị tha, trung thực....
B. Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị bài; tìm hiểu tư liệu về đoạn trích.
HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV
C. Phương pháp, hình thức và kĩ thuật dạy học
1. Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác, vấn đáp...
2. Kĩ thuật : Tia chớp, động não, trình bày 1’.…
3. Hình thức: cá nhân, cặp đôi, nhóm
D. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức.
2. Tổ chức các hoạt động dạy – học.
Ngày dạy:
Chuyªn ®Ò : NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN ( §o¹n trÝch)
A. Môc tiªu cÇn ®¹t
1. Kiến thức
- Nắm chắc kiến thức, kĩ năng làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích
2. Kỹ năng:
- Nhận diện và phân tích được cấu trúc bài văn nghị luận
- Có kĩ năng viết văn nghị luận
3. Thái độ:
- Sử dụng đúng kiểu bài
Định hướng hình thành năng lực, phẩm chất
- Năng lực chung: giao tiếp, năng lực thẩm mĩ, năng lực tự họC, năng lực hợp tác,…
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng ngôn ngữ, tạo lập văn bản, tiếp nhận vb, cảm thụ vb
- Phẩm chất: yêu nước, vị tha, trung thực....
B. Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị bài; tìm hiểu tư liệu về đoạn trích.
HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
Ngày dạy:
NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG ĐẠO LÝ( tiếp)
A. Môc tiªu cÇn ®¹t
1. Kiến thức
- Nắm chắc kiến thức, kĩ năng làm bài văn nghị luận về vấn đề tư tưởng đạo lý
2. Kỹ năng
- Nhận diện và phân tích được cấu trúc bài văn nghị luận
- Có kĩ năng viết văn nghị luận
3.Thái độ
- Sử dụng đúng kiểu bài
Định hướng hình thành năng lực, phẩm chất
- Năng lực chung: giao tiếp, năng lực thẩm mĩ, năng lực tự họC, năng lực hợp tác,…
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng ngôn ngữ, tạo lập văn bản, tiếp nhận vb, cảm thụ vb
- Phẩm chất: yêu nước, vị tha, trung thực....
B. Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị bài; tìm hiểu tư liệu về đoạn trích.
HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV
C. Phương pháp, hình thức và kĩ thuật dạy học
1. Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác, vấn đáp...
2. Kĩ thuật : Tia chớp, động não, trình bày 1’.…
3. Hình thức: cá nhân, cặp đôi, nhóm
D. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức.
2. Tổ chức các hoạt động dạy – học.
Hoạt động của thầy và trò | Kiến thức cần đạt |
1. Ho¹t ®éng khëi ®éng GV tổ chức trò chơi tiếp sức cho 2 đội thi ghi nhanh những câu tục ngữ, thành ngữ, châm ngôn mà em biết. 3. Hoạt động luyện tập Đề 2: Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống, nhưng chung một giàn Em hiểu như thế nào về lời khuyên trong câu ca dao trên? Hãy chứng minh rằng: Truyền thống đạo lý đó vẫn được coi trọng trong xã hội ngày nay. Hãy lập dàn bài cho đề bài trên? HS thảo luận theo nhóm 4 người : Xây dựng dàn ý theo nhóm Đề 3: Viết một đoạn văn ngắn về việc thể hiện lòng biết ơn đối với thầy cô giáo trong xã hội hiện nay. HS thảo luận theo nhóm 4 người : Xây dựng dàn ý theo nhóm Đề 4. Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần. Suy nghĩ của em về lời khuyên trong câu ca dao trên? 3. Hoạt động vận dụng HS làm việc cá nhân HS thảo luận theo cặp 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Sưu tầm những đoạn văn , văn bản nghị luận về tư tưởng đạo lý hay để học hỏi cách lập luận | KIẾN THỨC CƠ BẢN. BÀI TẬP Dàn bài. a. Mở bài. - Giới thiệu chung về truyền thống thương yêu, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau của dân tộc Việt Nam. - Trích dẫn câu ca dao. b. Thân bài. * Hiểu câu ca dao như thế nào? - Bầu bí là hai thứ cây khác giống nhưng cùng loài, thường được trồng cho leo chung giàn nên cùng điều kiện sống. - Bầu bí được nhân hoá trở thành ẩn dụ để nói về con người cùng chung làng xóm, quê hương, đất nước. - Lời bí nói với bầu ẩn chứa ý khuyên con người phải yêu thương đoàn kết dù khác nhau về tính cách, điều kiện riêng. * Vì sao phải yêu thương đoàn kết? - Yêu thương đoàn kết sẽ giúp cho cuộc sống tốt đẹp hơn. + Người được giúp đỡ sẽ vượt qua khó khăn, tạo lập và ổn định cuộc sống. + Người giúp đỡ thấy cuộc sống có ý nghĩa hơn, gắn bó với xã hội, với cộng đồng hơn. + Xã hội bớt người khó khăn. - Yêu thương giúp đỡ nhau là đạo lý, truyền thống của dân tộc ta. * Thực hiện đạo lý đó như thế nào? - Tự nguyện, chân thành. - Kịp thời, không cứ ít nhiều tuỳ hoàn cảnh. - Quan tâm giúp đỡ người khác về vật chất, tinh thần. * Chứng minh đạo lý đó đang được phát huy. - Các phong trào nhân đạo. - Toàn dân tham gia nhiệt tình, trở thành nếp sống tự nhiên. - Kết quả phong trào. c. Kết bài. - Khẳng định tính đúng đắn của câu ca dao. Đề 3: Gợi ý: Mở đoạn: Giới thiệu chung về việc thể hiện lòng biết ơn của học sinh đối với thầy cô giáo hiện nay. Thân đoạn. - Cách thể hiện lòng biết ơn: + Làm và thực hiện tốt những điều thầy cô dạy bảo. + Chăm chỉ học tập rèn luyện. + Kính trọng lễ phép với thầy cô giáo. +.......... - Phê phán những biểu hiện : Vô lễ không tôn trọng thầy cô giáo..... Kết đoạn: Khẳng định vai trò của thầy cô giáo đối với mỗi người. Đề 4. Dàn bài. a. Mở bài. - Giới thiệu chung về nét đẹp tình cảm gia đình của dân tộc Việt Nam. - Trích dẫn câu ca dao. b. Thân bài. * Giải thích ý nghĩa của câu ca dao. - Hình ảnh so sánh: Anh em như thể chân tay. + Tay - Chân: Hai bộ phận trên cơ thể con người có quan hệ khăng khít, hỗ trợ cho nhau trong mọi hoạt động. + So sánh cho thấy mối quan hệ gắn bó anh em. - Rách, lành là hình ảnh tượng trưng cho nghèo khó, bất hạnh và thuận lợi, đầy đủ. Từ đó câu ca dao khuyên : Giữ gìn tình anh em thắm thiết dù hoàn cảnh sống thay đổi. * Vì sao phải giữ gìn tình anh em? - Anh em cùng cha mẹ sinh ra dễ dàng thông cảm giúp đỡ nhau. - Anh em hoà thuận làm cha mẹ vui. - Đó là tình cảm nhưng cũng là đạo lý. - Là trách nhiệm, bổn phận của mỗi con người. - Là truyền thống dân tộc. * Làm thế nào để giữ được tình cảm anh em? - Quan tâm đến nhau từ lúc còn nhỏ cho đến khi đã lớn. - Quan tâm giúp đỡ nhau về mọi mặt: Vật chất, tinh thần. - Giữ hoà khí khi xảy ra xung khắc, bất đồng. - Nghiêm khắc nhưng vị tha khi anh, chị em mắc sai lầm. c. Kết bài. - Khẳng định tính đúng đắn của câu ca dao. |
Ngày dạy:
Chuyªn ®Ò : NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN ( §o¹n trÝch)
A. Môc tiªu cÇn ®¹t
1. Kiến thức
- Nắm chắc kiến thức, kĩ năng làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích
2. Kỹ năng:
- Nhận diện và phân tích được cấu trúc bài văn nghị luận
- Có kĩ năng viết văn nghị luận
3. Thái độ:
- Sử dụng đúng kiểu bài
Định hướng hình thành năng lực, phẩm chất
- Năng lực chung: giao tiếp, năng lực thẩm mĩ, năng lực tự họC, năng lực hợp tác,…
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng ngôn ngữ, tạo lập văn bản, tiếp nhận vb, cảm thụ vb
- Phẩm chất: yêu nước, vị tha, trung thực....
B. Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị bài; tìm hiểu tư liệu về đoạn trích.
HS: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV
THẦY CÔ TẢI NHÉ!