TÀI LIỆU LUYỆN CHUYÊN SÂU NGỮ PHÁP VÀ TỪ VỰNG TIẾNG ANH 7 - TẬP 2 được soạn dưới dạng file word gồm 102 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
II. WORD FORMATION
III. GRAMMAR
1. "IT" INDICATING DISTANCE (Sử dụng it để nói về khoảng cách)
F Chúng ta có thể sử dụng "it" như một chủ ngữ để chỉ khoảng cách từ địa điểm này tới địa điểm khác.
Ex: What is the distance from your house to school?
à It is about 3 km.
(Chúng ta thấy distance ở đây được thay thế bởi "It" trong câu trả lời.)
* Cấu trúc
It is (about) + khoảng cách + from + địa điểm A + to + địa điểm B.
à Trả lời cho câu hỏi:
How far is it from place A to place B?
hoặc What is the distance from place A to place B?
Ex: How far is it from your house to the nearest bus stop?
(Khoảng cách từ nhà cậu tới điểm dừng xe buýt gần nhất là bao xa?)
It is about 2 kilometres from my house to the nearest bus stop.
(Từ nhà tôi tới điểm buýt gần nhất khoảng 2 km.)
Ex: What is the distance from the zoo to the park?
(Khoảng cách từ sở thú tới công viên là bao xa vậy?)
It's 5 kilometres from the zoo to the park.
(Từ sở thú đến công viên là 5 km.)
Ex: How far is it from Ho Chi Minh City to Vung Tau?
(Thành phố Hồ Chí Minh cách Vũng Tàu bao xa?)
It is not very far.
(Không xa lắm)
2. SHOULD/ SHOULDN'T (Nên/ không nên)
* Cách sử dụng
ü Should/shouldn't được dùng để khuyên ai nên hay không nên làm gì.
Ex: A: I've got a headache. (Tôi bị đau đầu.)
B: You should go to see the doctor. (Bạn nên đi khám bác sĩ.)
ü Dùng trong câu hỏi để diễn tả điểu gì là đúng, là tốt nhất để làm.
Ex: How should I tell her about the truth?
(Tôi nên nói với cô ấy sự thật như thế nào đây?)
Ex: We should go now or wait for her.
(Chúng ta nên đi luôn hay là đợi cô ấy.)
* Cấu trúc
(+) S + should + V
(-) S + shouldn’t + V
(?) Should + S + V?
Ex: You should drive more carefully. (Bạn nên lái xe cẩn thận hơn.)
You shouldn't eat too much sugar. (Bạn không nên ăn quá nhiều đường.)
Should he go to bed early? (Anh ấy có nên đi ngủ sớm không?)
We shouldn't talk in the class. (Chúng ta không nên nói chuyện trong giờ học.)
IV. PRONUNCIATION
T SOUND /aɪ/ AND /eɪ/
1. Cách phát âm nguyên âm đôi /aɪ/
Nguyên âm đôi /aɪ/
Nguyên âm đôi /eɪ/
2. Dấu hiệu nhận biết
Nguyên âm đôi /aɪ/
û "i" thường được phát âm là /aɪ/ đối với những từ có một âm tiết mà tận cùng bằng i + phụ âm + e
û "ei" thường được phát âm là /aɪ/ trong một số trường hợp
û "ie" được phát âm là /aɪ/ khi nó là những nguyên âm cuối của một từ có một âm tiết
û "ui" được phát âm là /aɪ/ trong những từ có ui + phụ âm + e
û uy" phát âm là /aɪ/
Nguyên âm đôi /eɪ/
û "a" được phát âm là /eɪ/ trong những từ có một âm tiết và có hình thức tận cùng bằng a + phụ âm + e.
û "a" được phát âm là /eɪ/ trong một âm tiết ở liền trước có tận cùng bằng "ion" và "ian".
à Ngoại lệ:
û "ai" được phát âm là /eɪ/ khi đứng trước một phụ âm trừ "r".
û "ay" thường được phát âm là /eɪ/ trong những từ có tận cùng bằng "ay".
à Ngoại lệ:
û "ea"được phát âm là /eɪ/.
û "ei"được phát âm là /eɪ/.
û "ey"được phát âm là /eɪ/.
II. WORD FORMATION
Word | Meaning | Related words | |
fly (v) | bay, lái máy bay, đi trên máy bay | fly | fly (adj) |
flight | flight (v) | ||
flier | |||
pedestrian | người đi bộ | pedestrian (adj) | pedestrian crossing |
safety | sự an toàn | safe (adj) | safe |
park (v) | đỗ xe | parking | park |
fine (v) | phạt | fine | fine (adj) |
fine (adv) | |||
bumpy (adj) | gập ghềnh, mấp mô | bump | |
slippery (adj) | trơn, khó đi | slipper | slippered (adj) |
slip (v, n) |
III. GRAMMAR
1. "IT" INDICATING DISTANCE (Sử dụng it để nói về khoảng cách)
F Chúng ta có thể sử dụng "it" như một chủ ngữ để chỉ khoảng cách từ địa điểm này tới địa điểm khác.
Ex: What is the distance from your house to school?
à It is about 3 km.
(Chúng ta thấy distance ở đây được thay thế bởi "It" trong câu trả lời.)
* Cấu trúc
It is (about) + khoảng cách + from + địa điểm A + to + địa điểm B.
à Trả lời cho câu hỏi:
How far is it from place A to place B?
hoặc What is the distance from place A to place B?
Ex: How far is it from your house to the nearest bus stop?
(Khoảng cách từ nhà cậu tới điểm dừng xe buýt gần nhất là bao xa?)
It is about 2 kilometres from my house to the nearest bus stop.
(Từ nhà tôi tới điểm buýt gần nhất khoảng 2 km.)
Ex: What is the distance from the zoo to the park?
(Khoảng cách từ sở thú tới công viên là bao xa vậy?)
It's 5 kilometres from the zoo to the park.
(Từ sở thú đến công viên là 5 km.)
Ex: How far is it from Ho Chi Minh City to Vung Tau?
(Thành phố Hồ Chí Minh cách Vũng Tàu bao xa?)
It is not very far.
(Không xa lắm)
2. SHOULD/ SHOULDN'T (Nên/ không nên)
* Cách sử dụng
ü Should/shouldn't được dùng để khuyên ai nên hay không nên làm gì.
Ex: A: I've got a headache. (Tôi bị đau đầu.)
B: You should go to see the doctor. (Bạn nên đi khám bác sĩ.)
ü Dùng trong câu hỏi để diễn tả điểu gì là đúng, là tốt nhất để làm.
Ex: How should I tell her about the truth?
(Tôi nên nói với cô ấy sự thật như thế nào đây?)
Ex: We should go now or wait for her.
(Chúng ta nên đi luôn hay là đợi cô ấy.)
* Cấu trúc
(+) S + should + V
(-) S + shouldn’t + V
(?) Should + S + V?
Ex: You should drive more carefully. (Bạn nên lái xe cẩn thận hơn.)
You shouldn't eat too much sugar. (Bạn không nên ăn quá nhiều đường.)
Should he go to bed early? (Anh ấy có nên đi ngủ sớm không?)
We shouldn't talk in the class. (Chúng ta không nên nói chuyện trong giờ học.)
IV. PRONUNCIATION
T SOUND /aɪ/ AND /eɪ/
1. Cách phát âm nguyên âm đôi /aɪ/
Nguyên âm đôi /aɪ/
Âm /aɪ/ là sự kết hợp của âm /a:/ và âm /ɪ/. Để phát âm âm này, ta mở miệng rộng, lưỡi hạ thấp đồng thời phát âm âm /a:/ sau đó từ từ nâng quai hàm lên một chút và phát âm âm /ɪ/. Lưu ý rằng âm /a:/ phải được phát âm dài hơn âm /ɪ/ |
Âm /eɪ/ được tạo thành bởi sự kết hợp của /e/ và /ɪ/. Vì vậy để phát âm âm này, ta mở miệng tự nhiên, nâng lưỡi lên độ cao vừa phải đồng thời phát âm âm /e/ sau đó từ từ nâng quai hàm lên một chút vàphát âm /ɪ/. Lưu ý rằng âm /e/ phải được phát âm dài hơn âm /ɪ/. |
Nguyên âm đôi /aɪ/
û "i" thường được phát âm là /aɪ/ đối với những từ có một âm tiết mà tận cùng bằng i + phụ âm + e
Words | Type | Pronunciation | Meaning |
bike | n | /baɪk/ | xe đạp |
site | n | /saɪt/ | nơi chỗ, vị trí |
kite | n | /kaɪt/ | cái diều |
dine | v | /dam/ | ăn bữa tối |
side | n | /saɪd/ | bên cạnh |
tide | n | /taɪd/ | nước thủy triều |
like | V | /laɪk/ | ưa thích, giống |
mine | pronoun | /maɪn/ | của tôi (đại từ sở hữu) |
twine | n | /twaɪn/ | sợi dây dây bện |
Words | Type | Pronunciation | Meaning |
either | determiner | /ˈaɪðə(r)/ | một trong hai, cả hai... |
neither | determiner | /ˈnaɪðə(r)/ | không cái nào |
height | n | /haɪt/ | chiều cao |
sleight | n | /slaɪt/ | sự khôn khéo |
seismic | adj | /'saɪzmik/ | (thuộc) động đất |
Words | Type | Pronunciation | Meaning |
die | V | /daɪ/ | chết |
lie | V | /laɪ/ | nằm, nói dối |
pie | n | /paɪ/ | bánh nhân |
tie | v | /taɪ/ | thắt, buộc |
Words | Type | Pronunciation | Meaning |
guide | n | /gaɪd/ | hướng dẫn |
guile | n | /gaɪl/ | sự gian xảo |
guise | n | /gaɪz/ | chiêu bài, lốt, vỏ |
quite | adv | /kwaɪt/ | khá, tương đối |
inquire | v | /in'kwaɪə(r)/ | điều tra, thẩm tra |
require | v | /n‘kwaɪə(r)/ | đòi hỏi, yêu cầu |
squire | n | /'skwaɪə(r)/ | người cận vệ |
Words | Type | Pronunciation | Meaning |
buy | v | /baɪ/ | mua |
guy | n | /gaɪ/ | chàng trai, gã |
û "a" được phát âm là /eɪ/ trong những từ có một âm tiết và có hình thức tận cùng bằng a + phụ âm + e.
Words | Type | Pronunciation | Meaning |
gate | n | /geɪt/ | cổng |
safe | adj | /seɪf/ | an toàn |
tape | n | /teɪp/ | dây, dải băng |
date | n | /deɪt/ | ngày |
Words | Type | Pronunciation | Meaning |
nation | n | /'neɪʃn/ | quốc gia |
translation | n | /træns'leɪʃn/ | biên dịch |
preparation | n | /prepə'reɪʃn/ | sự chuẩn bị |
invasion | n | /ɪn'veɪʒn/ | sự xâm chiếm |
liberation | n | /lɪbə'reɪʃn/ | sự giải phóng |
Asian | n | /’eɪʒn/ | người châu Á |
Canadian | n | /kə'neɪdɪan/ | người Canada |
Australian | n | /ɒs'treɪlɪən/ | người Úc |
Words | Type | Pronunciation | Meaning |
mansion | n | /'mænʃn/ | lâu đài |
companion | n | /kəm’pænjən/ | bạn đồng hành |
Italian | n | /ɪtælɪən/ | người Ý |
librarian | n | /lai'breərɪən/ | người quản thư viện |
vegetarian | n | /vedʒə'teərɪən/ | người ăn chay |
Words | Type | Pronunciation | Meaning |
rain | v | /reɪm/ | mưa |
tail | n | /teɪl/ | đuôi |
train | n | /treɪn/ | tàu hỏa |
paint | n | /peɪnt/ | sơn |
Words | Type | Pronunciation | Meaning |
clay | n | /kleɪ/ | đất sét |
day | n | /deɪ/ | ngày |
hay | n | /heɪ/ | cỏ khô |
gay | adj | /geɪ/ | vui vẻ |
Words | Type | Pronunciation | Meaning |
quay | n | /ki:/ | bến tàu |
papaya | n | /pə'paɪə/ | quả đu đủ |
Words | Type | Pronunciation | Meaning |
great | adj | /greɪt/ | lớn, danh tiếng |
break | v | /breɪk/ | làm gãy vỡ |
Steak | n | /steɪk/ | miếng mỏng, lát mỏng |
breaker | n | /breɪkə(r)/ | sóng lớn |
Words | Type | Pronunciation | Meaning |
eight | n | /eɪt/ | số 8 |
weight | n | /weɪt/ | cân nặng |
deign | v | /deɪn/ | chiếu cố đen |
freight | n | /freɪt/ | hàng chở bằng tàu |
Words | Type | Pronunciation | Meaning |
they | pron | /ðeɪ/ | họ, bọn họ |
prey | n | /preɪ/ | con mồi, nạn nhân |
grey | adj | /greɪ/ | màu xám |
obey | v | /əʊ'beɪ/ | nghe lời |