Admin Yopo
Ban quản trị Team YOPO
- Tham gia
- 15/8/22
- Bài viết
- 6,066
- Điểm
- 48
tác giả
TÀI LIỆU ÔN HỌC SINH GIỎI ANH VĂN THCS CỰC HAY được soạn dưới dạng file word/PDF/ powerpoint gồm 294 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
A. LÝ THUYẾT CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO
* DẠNG BÀI KIỂM TRA KIẾN THỨC NGỮ ÂM (PHONETICS)
Thông thường, trong các bài thi tiếng Anh dành cho học sinh phổ thông cơ sở và phổ thông trung học, phần thi ngữ âm chỉ chiếm 5 -10 câu. Tuy nhiên đây lại là phần thách thức nhất đối với học sinh vì tiếng Anh như người ta vẫn nói. “viết một đằng, đọc một nẻo". Khác với nhiều ngôn ngữ khác, người học chỉ cần hiểu rõ cách kết hợp các nguyên âm, phụ âm là có thể phát âm đúng, trong tiếng Anh kiến thức ngữ âm chỉ có thể được củng cố thông qua việc nắm vững một số kiến thức cơ bản và thực hành thường xuyên.
Trong khuôn khổ quyển sách này, chúng tôi chỉ đề cập đến 2 dạng bài tập phổ biến nhất trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi và cố gắng chỉ ra một số qui tắc ngữ âm nhằm giúp các em dễ dàng hơn trong việc xác định câu trả lời cho loại bài tập này. Các bài tập trong sách cũng được sắp xếp theo các vấn đề lý thuyết được đề cập để thuận tiện cho các em thực hành những qui tắc đã nêu.
Tuy nhiên cũng cần phải lưu ý rằng, các qui tắc này không thể bao quát tất cả các phạm trù trong phát âm tiếng Anh bởi vì trong tiếng Anh có rất nhiều ngoại lệ. Do đó, để làm tốt phần này, ngoài việc nắm vững các qui tắc dưới đây, học sinh cũng cần phải chú trọng tích lũy kiến thức trong quá trình học bằng cách tập phát âm các từ theo đúng phiên âm của một cuốn từ điển tiếng Anh.
DẠNG I: Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others. Identify your answer by circling the corresponding letter A, B, C or D. (Chọn từ có phần gạch chân được phát âm với các từ còn lại).
Cách làm:
Chú ý xác định một số cách phát âm sau
1/ Pronunciation of -ed
Khi phát âm các từ có tận cùng là ed ta phải dựa vào âm cuối của từ trước khi thêm -ed
*/ id/: sau các âm /t/ /d/:
Eg. visited needed invited
* /t/: sau các âm /θ/ /k/ p/ /f/ / s/ /ʃ/ /tʃ/
Eg. looked washed laughed
*/d/: sau các phụ âm còn lại và các nguyên âm
Eg. cleaned rained studied
Note: some special adjectives, some adverbs ending in 'ed' and ‘ed' is pronounced / id / (Một vài tính từ, trạng từ tận cùng bằng 'ed’, nhưng 'ed' được phát âm là /id/.)
Adj: naked, crooked, ragged, wretched, rugged, beloved, wicked, sacred
Adv: deservedly, supposedly, markedly, allegedly
Chuyên đề 1: PHONETICS (NGỮ ÂM)
A. LÝ THUYẾT CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO
* DẠNG BÀI KIỂM TRA KIẾN THỨC NGỮ ÂM (PHONETICS)
Thông thường, trong các bài thi tiếng Anh dành cho học sinh phổ thông cơ sở và phổ thông trung học, phần thi ngữ âm chỉ chiếm 5 -10 câu. Tuy nhiên đây lại là phần thách thức nhất đối với học sinh vì tiếng Anh như người ta vẫn nói. “viết một đằng, đọc một nẻo". Khác với nhiều ngôn ngữ khác, người học chỉ cần hiểu rõ cách kết hợp các nguyên âm, phụ âm là có thể phát âm đúng, trong tiếng Anh kiến thức ngữ âm chỉ có thể được củng cố thông qua việc nắm vững một số kiến thức cơ bản và thực hành thường xuyên.
Trong khuôn khổ quyển sách này, chúng tôi chỉ đề cập đến 2 dạng bài tập phổ biến nhất trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi và cố gắng chỉ ra một số qui tắc ngữ âm nhằm giúp các em dễ dàng hơn trong việc xác định câu trả lời cho loại bài tập này. Các bài tập trong sách cũng được sắp xếp theo các vấn đề lý thuyết được đề cập để thuận tiện cho các em thực hành những qui tắc đã nêu.
Tuy nhiên cũng cần phải lưu ý rằng, các qui tắc này không thể bao quát tất cả các phạm trù trong phát âm tiếng Anh bởi vì trong tiếng Anh có rất nhiều ngoại lệ. Do đó, để làm tốt phần này, ngoài việc nắm vững các qui tắc dưới đây, học sinh cũng cần phải chú trọng tích lũy kiến thức trong quá trình học bằng cách tập phát âm các từ theo đúng phiên âm của một cuốn từ điển tiếng Anh.
DẠNG I: Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others. Identify your answer by circling the corresponding letter A, B, C or D. (Chọn từ có phần gạch chân được phát âm với các từ còn lại).
Cách làm:
Chú ý xác định một số cách phát âm sau
1/ Pronunciation of -ed
Khi phát âm các từ có tận cùng là ed ta phải dựa vào âm cuối của từ trước khi thêm -ed
*/ id/: sau các âm /t/ /d/:
Eg. visited needed invited
* /t/: sau các âm /θ/ /k/ p/ /f/ / s/ /ʃ/ /tʃ/
Eg. looked washed laughed
*/d/: sau các phụ âm còn lại và các nguyên âm
Eg. cleaned rained studied
Note: some special adjectives, some adverbs ending in 'ed' and ‘ed' is pronounced / id / (Một vài tính từ, trạng từ tận cùng bằng 'ed’, nhưng 'ed' được phát âm là /id/.)
Adj: naked, crooked, ragged, wretched, rugged, beloved, wicked, sacred
Adv: deservedly, supposedly, markedly, allegedly