Yopovn

Ban quản trị Team YOPO
Thành viên BQT
Tham gia
28/1/21
Bài viết
87,098
Điểm
113
tác giả
Tài liệu ôn thi vào 10 môn tiếng anh pdf Nguyễn Thị Chi Năm 2022 - 2023 được soạn dưới dạng file word được convert gồm 253 trang. Các bạn xem và tải tài liệu ôn thi vào 10 môn tiếng anh pdf, tài liệu ôn thi vào 10 môn tiếng anh 2023...về ở dưới.
MỤC LỤC
PHẦN A – ÔN LUYỆN KIẾN THỨC CƠ BẢN 5
PHẦN B – CÁC ĐỀ LUYỆN THAM KHẢO 18
Practice test 1 18
Practice test 2 23
Practice test 3 28
Practice test 4 33
Practice test 5 38
Practice test 6 43
Practice test 7 48
Practice test 8 54
Practice test 9 59
Practice test 10 66
Practice test 11 71
Practice test 12 76
Practice test 13 81
Practice test 14 86
Practice test 15 91
Practice test 16 96
Practice test 17 101
Practice test 18 106
Practice test 19 111
Practice test 20 116
Practice test 21 121
Practice test 22 126
Practice test 23 131
Practice test 24 136
Practice test 25 141
Practice test 26 146
Practice test 27 151
Practice test 28 156
Practice test 29 161
Practice test 30 166
PHẦN C – MỘT SỐ ĐỀ THI CHÍNH THỨC 2021
1. BÌNH DƯƠNG 172
2. QUẢNG NINH 177
3. VĨNH LONG 180
4. KHÁNH HÒA 184
5. AN GIANG 188
6. BẾN TRE 191
7. ĐỒNG NAI 194
8. HÀ NỘI 198
9. BẮC GIANG 202
10. HẢI DƯƠNG 206
11. THANH HÓA 211
12. HẢI PHÒNG 215
13. BẮK KẠN 219
14. BẠC LIÊU 223
15. BÌNH ĐỊNH 228
16. BÌNH THUẬN 228
17. CÀ MAU 231
18. CẦN THƠ 238
19. ĐẮK LẮK 242
20. TP. HỒ CHÍ MINH (2020) 247

PHẦN ÔN LUYỆN KIẾN THỨC
NGỮ PHÁP CƠ BẢN
A
I. THỜI CỦA ĐÔNG TỪ
1. Thời hiện tại đơn (The present simple)
Thời hiện tại đơn được sử dụng:
- để diễn tả những hành động sự việc thường xuyên diễn ra, các thói quen, sở thích.
Our teacher usually gives US quizzes to do in the English lessons.
- để diễn tả các chân lí, các sự thật hiển nhiên.
The moon moves round the earth, and the earth moves round the sun.
- để diễn tả những hành động sẽ xảy ra trong tương lai dùng trong mệnh đề phụ chỉ điều kiện hoặc thời gian.
If you don't hurry, we will be late.
The speaker will start his speech when everyone arrives.
* Các trạng từ chỉ tần xuất thường hay sử dụng với thời hiện tại đơn bao gồm: always, usually, often, sometimes, rarely/seldom, never.
2. Thời hiện tại tiếp diễn (The present continuous)
Thời hiện tại tiếp diễn được sử dụng:
- để diễn tả những hành động đang diễn ra tại thời điểm hiện tại.
My mum is cooking dinner in the kitchen.
- để diễn tả những hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói.
They are building a bridge over the river near my house.
- để diễn đạt sự phàn nàn, không hài lòng, hoặc phóng đại, thường đi với always/ all the time.
He is always coming to school late.
* Các trạng từ/ cụm từ thường dùng với thời hiện tại tiếp'diễn là: now, at the moment, at present, right now,…
3. Thời hiện tại hoàn thành (The present perfect)
Thời hiện tại hoàn thành được sử dụng:
- để diễn tả những hành động, sự việc có liên quan tới hiện tại, hoặc còn kết quả ở hiện tại (thường sử dụng với already, just, yet, ever,...).
We have already finished our project.
- để diễn tả một hành động, sự việc đã kéo dài được một thời gian, và vẫn còn tiếp diễn (thường sử dụng với for và since).
I have studied at this school for two years.
We have been friends since we were ten years old.
4. Thời quá khứ đơn (The past simple)
Thời quá khứ đơn được sử dụng:
- để diễn tả những hành động, sự kiện diễn ra trong quá khứ (thường là với thời gian được xác định).
In June 2007, Steve Jobs introduced the first Iphone to the public.
- để diễn tả những thói quen, hành động thường xuyên diên ra trong quá khứ.
Last year, I usually went to school by bus.
Used to
Used to được sử dụng để diễn tả những thói quen, trạng thái trong quá khứ, đặc biệt để thể hiện sự đói lập với hiện tại.
I used to play marbles when I was small, but I haven't played for years.
5. Thời quá khứ tiếp diễn (The past continuous) -
Thời quá khứ tiếp diễn được sử dụng để diễn tả những hành động, sự việc đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
When I got up this morning, it was raining.
6. Thời quá khứ hoàn thành (The past perfect)
Thời quá khứ hoàn thành được sử dụng để diễn tả một hành động, sự việc đã kết thúc trước một thời điểm trong quá khứ hay trước một hành động quá khứ khác.
When I got to the bus stop, my bus had already left.
7. Thời tương lai đơn (The future simple)
Thời tương lai đơn được sử dụng:
- để diển đạt những hành động, sự việc sê xảy ra trong tương lai.
We will take our final exams next month.
- để diễn đạt một dự đoán về tương lai.
I think Minh will win the first prize.
Lưu ý: cách dùng be going to, thời hiện tại đơn và thời hiện tại tiếp diên để diễn tả hành động tương lai:
+ be going to được sử dụng để dién đạt các kê hoạch và dự định trong tương lai gần.
I am going to have a small party this weekend.
+ Thời hiện tại đơn được sử dụng để diên tả các hành động trong tương lai đã được lên kế hoạch từ trước (giờ chạy tàu xe, thời gian biểu, thời khoá biểu).
The next train to Da Nang leaves at 7 p.m.
+ Thời hiện tại tiếp diễn được sửdụrig để diễn đạt những hành động sẽ xảy ra trong tương lai gấn đã được sắp xếp bổ trí hoặc lên lịch từ trước.
I am flying to Ho Chi Minh City tomorrow.
8. Thời tương lai tiếp diễn (The future continuous)
Thời tương lai tiếp diễn được sử dụng để diên đạt những hành động sẽ đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
This time next week, I will be staying in my hometown.

II. THỂ BỊ ĐỘNG
Tân ngữ trong câu chủ động tương ứng với chủ ngữ trong câu bị động.
The students do the project in groups.
—> The project is done in groups by the students.
Công thức chung: Chủ ngữ (S) + be + Ved2
Động từ ‘to be’ được chia theo ngôi và thời trong câu.
- Thời hiện tại đơn: S + is/ am/ are + P2
The project is done in groups by the students.
- Thời hiện tại tiếp diễn: S + is/ am/ are being + P2
The project is being done in groups by the students.
- Thời hiện tại hoàn thành: S + have/ has been + P2
The project has been done in groups by the students.
- Thời quá khứ đơn: S + was/ were + P2
The project was done in groups by the students.
- Thời quá khứ tiếp diễn: S + was/ were being + P2
The project was being done in groups by the students (when I came).
- Thời quá khứ hoàn thành: S + had been + P2
The project had been done in groups by the students (by the time I came).
- Thời tương lai đơn: S + will be + P2
The project will be done in groups by the students.
- Với các động từ khuyết thiếu: S + model verb + be + P2
The project can/ should/ must... be done in groups by the students.
Lưu ý:
Sử dụng ‘by’ với tác nhân gây ra hành động, sử dụng ‘with’ với công cụ để thực hiện hành động. .
The meat was cut by my mother.
The meat was cut with a knife.

III. SO SÁNH TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ
1. So sánh bằng:
Câu khẳng định:
as + adj/adv + as
My friend is as tall as me.
This car doesn't run as quickly as that car (does).
Câu phủ định:
not as/ so + adj/ adv + as
This play is not so interesting as the original story.
Tam Dao Peak is not as high as Mount Fansipan.
Minh doesn't run as fast as Nam (does).
2. So sánh hơn và so sánh nhất với tính từ và trạng từ ngắn (có một âm tiết)
adj/ adv + er + than
the + adj/adv + est
small - smaller - smallest
hard - harder - hardest
My school is smaller than your school.
My brother runs faster than me.
The Odu ethnic group has the smallest number of people in Viet Nam.
My mum is the person who works the hardest in my family.
3. So sánh hơn và so sánh nhất với tính từ và trạng từ dài (từ hai âm tiết trở lên)
more + adj/ adv + than
the most + adj/ adv
The football match today is more exciting than the one last week.
This year, my dad went fishing more frequently than last year. Saint Petersburg is the most beautiful city I have ever visited.
Sam sings the most beautifully in my class.
4. Một số tính từ và trạng từ bất quy tắc:
good/ well - better - best
bad/ badly - worse - worst
far - further/ farther - furthest/ farthest
little - less - least
much/ many - more - most Don't go any farther. It's not safe.
Of all the school subjects, I like to study chemistry the most.
5. the same as; different from
Ngoài các cách so sánh trên, chúng ta còn dùng cấu trúc "the same as ..."để chì sự giống nhau, và "different from" để chỉ sự khác nhau giữa hai hoặc nhiều người/vật/sự việc.
This film is the same as the one we saw last week.
This picture is not different from the picture in our room.
IV. CÂU ĐIỀU KIỆN
Câu điều kiện loại 1 (first conditional)
Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn đạt điều kiện có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.
If + S + V(hiện tại đơn), S + will + V
If I meet him, I will tell him everything.
If you study harder, you will pass your exams easily.
Câu điều kiện loại 2 (second conditional)
Câu điều kiện loại 2 dùng để diên đạt điều kiện không có thật, không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
If + S + V (quá khứ đơn), S + would + V
If the sun stopped burning, there would be no life on earth.
We would learn a lot from dogs if they could talk.
* Mệnh đề điều kiện còn có thể được bắt đầu bằng unless.
Unless có nghĩa là "nếu không ... (thì ...)"(='if... not'/'except if...').
You will fail the test unless you study harder.
V. CÂU TRỰC TIẾP VÀ CÂU GIÁN TIẾP
Câu trực tiếp (Direct speech) được sử dụng tường thuật nguyên văn lời của người nói. Trong văn viết, câu trực tiếp thường được để trong dấu ngoặc kép.
My mum said: "I'll cook something for you now."
Câu gián tiếp (Indirect/ Reported speech) được sử dụng để thuật lại lời nói hoặc ý chính mà người khác đã nói.
My mum said: "I'll cook something for you now."
 My mum said (that) she would cook something for me then.
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, cần thực hiện những sự thay đổi sau:
Thay đổi về thời
Câu trực tiếp Câu gián tiếp
Hiện tại đơn  Quá khứ đơn
Hiện tại tiếp diễn  Quá khứ tiếp diên
Hiện tại hoàn thành  Quá khứ hoàn thành
Quá khứ đơn  Quá khứ hoàn thành
Quá khứ tiếp diễn  Giữ nguyên
Quá khứ hoàn thành  Giữ nguyên
Tương lai đơn  Tương lai đơn trong quá khứ (would)
Tương lai tiếp diễn  Tương lai tiếp diên trong quá khứ
(would be V-ing)
can/ may  could/might
should/ could/ might/ would  Giữ nguyên

My friend said: "I like folk music."
 My friend said (that) she liked folk music.

Thay đổi với các từ chỉ thời gian, địa điểm
here  there
this  that
these  those
today  that day
yesterday  the previous day/ the day before
tomorrow  the next day/ the following day
three days ago  three days earlier/ before
"Did you come to the party yesterday?"
 She asked me if/ whether I had come to the party the previous day/ the day before.
Thay đổi đại từ nhân xưng và tính từ/ đại từ sở hữu
Đại từ nhân xưng và tính từ/ đại từ sở hữu phải thay đổi theo tình huống trong câu.
"Is this your new bike?"
 He asked me if/ whether that was my new bike.
Thay đổi cấu trúc trong câu hỏi
Khi biến đổi câu hỏi thành câu gián tiếp, ta không cần phải sử dụng trợ động từ và dấu chấm hỏi.
"What do you have for dinner, Mum?"
 He asked his mum what she had for dinner.
Đối với câu hỏi Yes/ No (tức là không có từ để hỏi) thì ta thêm từ if hoặc whether.
"Have you been to Japan?"
 She asked me if/ whether I had been to Japan.
Các động từ được dùng trong câu gián tiếp
-Trong câu tường thuật: ta thường dùng say, tell smb
-Trong câu hỏi: ta dùng ask smb, want to know


1700648921192.png



THẦY CÔ TẢI NHÉ!
 

DOWNLOAD FILE

  • YOPO.VN---ÔN THI VÀO 10 NGUYÊN THỊ CHỊ 2022-2023.docx
    1.3 MB · Lượt tải : 0
Nếu bạn cảm thấy nội dung chủ đề bổ ích , Hãy LIKE hoặc bình luận để chủ đề được sôi nổi hơn
  • Từ khóa
    bài tập chuyên đề tiếng anh 9 bài tập tiếng anh 9 nâng cao bài tập tiếng anh nâng cao lớp 9 các bài tập tiếng anh nâng cao lớp 9 các chuyên đề ngữ pháp tiếng anh lớp 9 các chuyên đề tiếng anh 9 các chuyên đề tiếng anh lớp 9 chuyên đề anh 9 chuyên đề anh 9 ôn thi vào lớp 10 chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi tiếng anh 9 chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi tiếng anh 9 violet chuyên đề bồi dưỡng hsg tiếng anh 9 chuyên đề bồi dưỡng tiếng anh lớp 9 chuyên đề câu so sánh môn tiếng anh lớp 9 chuyên đề ngữ pháp tiếng anh 9 chuyên đề ngữ pháp tiếng anh lớp 9 chuyên đề ôn thi học sinh giỏi tiếng anh 9 chuyên đề so sánh tiếng anh 9 chuyên đề tiếng anh 9 chuyên đề tiếng anh 9 có đáp án chuyên đề tiếng anh 9 nâng cao chuyên đề tiếng anh lớp 9 chuyên đề tìm lỗi sai tiếng anh 9 chuyên đề viết lại câu tiếng anh 9 chuyên đề word form lớp 9 chuyên đề đọc hiểu tiếng anh lớp 9 giải bài tập nâng cao tiếng anh 9 sách chuyên đề tiếng anh lớp 9 đề thi tiếng anh chuyên lớp 9
  • THẦY CÔ CẦN TRỢ GIÚP, VUI LÒNG LIÊN HỆ!

    TƯ VẤN THÀNH VIÊN VIP
    ZALO:0979702422

    BÀI VIẾT MỚI

    Top