Yopovn

Ban quản trị Team YOPO
Thành viên BQT
Tham gia
28/1/21
Bài viết
86,145
Điểm
113
tác giả
TÀI LIỆU Sổ tay kiến thức văn 9: HỆ THỐNG KIẾN THỨC NGỮ VĂN LỚP 9 Dành cho học sinh lớp 9 ôn thi vào lớp 10 được soạn dưới dạng file word gồm 66 trang. Các bạn xem và tải sổ tay kiến thức văn 9 về ở dưới.
MỤC LỤC

PHẦN I: CHUYÊN ĐỀ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN​

Một số lưu ý khi làm bài Đọc - hiểu
Yêu cầu chung khi làm bài Đọc - hiểu
Phương pháp làm các dạng câu hỏi Đọc - hiểu
Câu hỏi nhận biết
Câu hỏi thông hiểu
Câu hỏi vận dụng

Trọng tâm kiến thức phần Tiếng Việt​

Từ vựng
Các lớp từ
Các biện pháp tu từ
Ngữ pháp
2.1 Từ loại
2.2. Câu
Các phương châm hội thoại
Xưng hô trong hội thoại
Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp
Một số phép liên kết trong văn bản

Trọng tâm kiến thức phần Văn bản​

Trọng tâm kiến thức phần Tập làm văn
Các phương thức biểu đạt
Các hình thức lập luận chính trong văn bản

PHẦN II: CHUYÊN ĐỀ NGHỊ LUẬN XÃ HỘI​

Dạng 1: Nghị luận về một tư tưởng đạo lý Dạng 2: Nghị luận về một hiện tượng đời sống
Dạng 3: Nghị luận về một vấn đề xã hội đặt ra trong tác phẩm văn học

PHẦN III: CHUYÊN ĐỀ NGHỊ LUẬN VĂN HỌC​

Dạng 1: Phân tích, cảm nhận về một đối tượng văn học Dạng 2: Liên kết các đối tượng văn học

















PHẦN I: CHUYÊN ĐỀ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN

PHẦN I: CHUYÊN ĐỀ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN​




Yêu cầu chung khi làm bài Đọc - hiểu văn bản​

Nắm vững các kiến thức liên quan.





Nắm được phương pháp, cách thức làm dạng câu hỏi này.

Nhận diện, phân loại được câu hỏi theo phạm vi kiến thức.


Làm được các bài tập vận dụng.

Một số lưu ý khi làm bài Đọc - hiểu văn bản​







Phương pháp làm các câu hỏi đọc - hiểu văn bản theo mức độ nhận thức
Câu hỏi nhận biết


Câu hỏi thường yêu cầu xác định đề tài, thể loại, phương thức biểu đạt, phong cách ngôn ngữ, chỉ ra các biện pháp tu từ, xác định chi tiết chính... trong văn bản; nhận biết các thông tin được thể hiện, phản ánh trực tiếp trong văn bản; diễn đạt hoặc mô tả lại nội dung của văn bản bằng ngôn ngữ của mình.


Mục đích chính của câu này là tái hiện kiến thức. Vì thế, khi trình bày cần lưu ý:
Hỏi đâu đáp đó.
Ngắn gọn, trực tiếp.

Câu hỏi thông hiểu​


Câu hỏi này thường yêu cầu nêu chủ đề hoặc nội dung chính của văn bản; sắp xếp, phân loại được thông tin trong văn bản, chỉ ra mối liên hệ giữa các thông tin để lý giải nội dung của văn bản; cắt nghĩa, lý giải nội dung; nêu hiệu quả nghệ thuật của các biện pháp tu từ, các chi tiết, các sự kiện thông tin… có trong văn bản; dựa vào nội dung văn bản để lý giải hoặc giải quyết các tình huống, các vấn đề được đặt ra trong văn bản.



Khi làm câu hỏi cần lưu ý:
Bám sát ngữ liệu.
Diễn giải ngắn gọn.
Trình bày theo gạch đầu dòng.

Câu hỏi vận dụng​



Câu hỏi này thường yêu cầu viết một đoạn văn (khoảng 5 câu) trình bày quan điểm riêng của cá nhân về một vấn đề đặt ra trong văn bản theo yêu cầu của đề bài; vận dụng ý nghĩa hoặc những bài học rút ra từ văn bản để giải quyết những vấn đề của thực tiễn cuộc sống, thể hiện được những trải nghiệm của bản thân.



Lưu ý khi làm câu hỏi này:
Bám sát ngữ liệu.
Quan điểm đưa ra rõ ràng, nhất quán.
Trình bày khái quát, ngắn gọn, logic, đủ ý.



01 Từ vựng

Các lớp từ tiếng Việt​

Từ là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa, có chức năng gọi tên, được dùng để cấu thành nên câu. Có thể phân chia các lớp từ tiếng Việt dựa trên cấu tạo, nghĩa và nguồn gốc của từ.

Xét về cấu tạo​

Từ đơn là từ được tạo thành bởi một tiếng có nghĩa.
Từ phức được tạo thành bởi hai tiếng trở lên để biểu thị một ý nghĩa nhất định.
+ Từ phức được chia thành 2 loại: từ láy và từ ghép.
+ Để phân biệt từ láy và từ ghép, phải dựa trên 2 phương diện: ý nghĩa và ngữ âm.

Phương diện so sánh
Từ láy​
Từ ghép​

Về nghĩa​
Chỉ có một tiếng có nghĩa hoặc tất cả các tiếng đều không có nghĩa.
Ý nghĩa tạo nên nhờ sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng.
- Từ ghép là từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.



Về ngữ âm​
- Hai tiếng có quan hệ với nhau về mặt âm thanh: láy âm đầu, láy vần, láy toàn bộ. (VD: sáng sủa, liêu xiêu,
ầm ầm,...)
Hai tiếng không có quan hệ láy âm.
Một số trường hợp giống nhau về âm thanh nhưng chỉ là ngẫu nhiên.
(VD: tươi tốt, đánh đập, cỏ cây,...)


Xét về nghĩa​

- Từ nhiều nghĩa:
Nghĩa đen (nghĩa gốc): là nghĩa có trước trực tiếp, gần gũi, quen thuộc, dễ hiểu; không hoặc ít phụ thuộc vào văn cảnh.
Nghĩa bóng (nghĩa chuyển, nghĩa ẩn dụ): là nghĩa có sau, được suy ra từ nghĩa đen. Muốn hiểu chính xác nghĩa bóng của một từ, phải đưa vào văn cảnh.

VD: Từ “ăn”:
>> Ăn cơm: cho vào cơ thể để nuôi sống (nghĩa đen).
>> Ăn ảnh: vẻ đẹp được tôn lên trong ảnh (nghĩa bóng).

- Cấp độ khái quát nghĩa của từ:​

+ Nghĩa rộng: phạm vi nghĩa của nó bao hàm phạm vi nghĩa của từ khác.
+ Nghĩa hẹp: phạm vi nghĩa của nó bị bao hàm bởi một từ khác.
Lưu ý: Một từ có thể có nghĩa rộng với từ này nhưng hẹp với từ khác.

VD: Từ "nghề nghiệp" có nghĩa rộng hơn các từ "bác sĩ", "kỹ sư", "công nhân", "lái xe", "thư ký", "công an",
"giáo viên",... Từ "bác sĩ" lại có nghĩa rộng hơn nghĩa của từ "bác sĩ nội khoa", "bác sĩ ngoại khoa",...



Quan hệ ngữ nghĩa của từ




là những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa. (VD: con đường - đường phèn; cầu thủ - cầu đường; lợi ích - răng lợi;...)

là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. (VD: xe lửa - tàu hỏa; con lợn - con heo; lăn tăn​
nhấp nhô;...)

là những từ có nghĩa trái ngược nhau tạo sự đối lập, tương phản. (VD: cao - thấp; dài - ngắn; to - nhỏ;...)

là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. (VD: trường từ vựng động vật gồm có trâu, bò, lợn, gà,...)​

Xét theo nguồn gốc


Từ thuần Việt: là những từ do cha ông ta sáng tạo ra.

Từ mượn: là những từ vay mượn của tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm... mà tiếng Việt chưa có từ thích hợp để biểu thị.



Từ mượn gồm 2 bộ phận​


Từ mượn tiếng Hán.
(VD: giang sơn, sứ giả, tráng sĩ,...)


Từ mượn các ngôn ngữ khác. (VD: xà phòng, tivi, cà phê,...)​


Các biện pháp tu từ

Các biện pháp tu từ từ vựng​

- Ẩn dụ: là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác dựa trên mối quan hệ tương đồng (giống nhau) giữa chúng nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Ẩn dụ gồm 4 loại


Ẩn dụ hình thức

Ẩn dụ cách thức

Ẩn dụ phẩm chất
Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác

VD: “Đầu tường lửa lựu lập lòe đơm bông”.
>> Hoa lựu màu đỏ như lửa, bởi vậy "lửa" ở đây là hình ảnh ẩn dụ để chỉ hoa lựu

VD: “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”.
>> “Kẻ trồng cây” là hình ảnh ẩn dụ chỉ những người lao động, tạo ra giá trị lao động.

VD: “Người Cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm”.
>> Dùng hình ảnh “Người cha” để ẩn dụ cho hình ảnh Bác Hồ.

VD: "Trời nắng giòn tan."
>> Chỉ trời nắng to, có thể làm khô mọi vật.

Hoán dụ: là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác dựa trên mối quan hệ tương cận (gần gũi) giữa chúng nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

Hoán dụ gồm 4 loại

Lấy một bộ phận để chỉ toàn thểLấy vật chứa đựng chỉ vật bị chứa đựngLấy dấu hiệu của sự vật để chỉ sự vậtLấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng

VD: “Anh ấy là chân sút số 1 của đội bóng.”
>> “Chân sút” ở đây được hiểu là cầu thủ, người đá bóng.

VD: “Cả khán đài hò reo, cổ vũ cho đội tuyển Việt Nam.”
>> “Khán đài” ở đây ý chỉ những người ngồi trên khán đài xem bóng đá.

VD: “Áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay”.
>> “Áo chàm” ý chỉ người dân Việt Bắc mặc tấm áo chàm đơn sơ, giản dị.

VD: “Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”.
>> "Một cây" và "ba cây" được dùng chỉ một khái niệm trừu tượng - một mình đơn độc khó làm nên chuyện lớn nhưng tập thể cùng đoàn kết một lòng thì có thể làm được.

So sánh:
là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

Có 2 kiểu so sánh thường gặp





So sánh ngang bằng. (VD: Bác Hồ như vị cha già kính yêu của dân tộc Việt Nam.)

So sánh không ngang bằng. (VD: Tình yêu của mẹ dành cho con lớn hơn mọi thứ tình yêu khác.)​

- Nhân hóa: là dùng những từ ngữ vốn để gọi hoặc tả con người để gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật... làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật... trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.

Có 3 kiểu nhân hóa thường gặp​




Dùng từ ngữ gọi người để gọi sự vật. VD: cậu Vàng, ông Mặt Trời, chị Ong Nâu,...

Dùng từ ngữ chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật. VD:
“Heo hút cồn mây súng ngửi trời”

Trò chuyện với vật như với người.
VD: “Trâu ơi ta bảo trâu này”
(Ca dao)

(Tây Tiến - Quang Dũng) “Sông Đuống trôi đi
Một dòng lấp lánh
Nằm nghiêng nghiêng trong kháng chiến trường kỳ”.
(Bên kia sông Đuống - Hoàng
Cầm)


- Điệp ngữ: là sự lặp lại một đơn vị từ ngữ nhằm nhấn mạnh đặc điểm, tính chất của sự vật, hiện tượng.
VD: “Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín”. (Thép Mới) Có 3 loại điệp ngữ



Điệp cách quãng
VD:
“Nghe xao động nắng trưa
Nghe bàn chân đỡ mỏi
Nghe gọi về tuổi thơ.”
(Tiếng gà trưa - Xuân
Quỳnh)​

Điệp vòng tròn
VD:
“Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai.”
(Chinh phụ ngâm -
Đoàn Thị Điểm)​

Điệp nối tiếp
VD:
“Mai sau, Mai sau, Mai sau,
Đất xanh, tre mãi xanh màu tre xanh.”
(Tre Việt Nam - Nguyễn Duy)

Nói quá: là sự phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả nhằm nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
VD:
“Độc ác thay, trúc Nam Sơn không ghi hết tội
Dơ bẩn thay, nước Đông Hải không rửa sạch mùi”.
(Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi)
Nói giảm, nói tránh: là dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển nhằm tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự, phản cảm.
VD: Anh chiến sĩ đã chết khi làm nhiệm vụ.
>> Thay thế bằng: Anh chiến sĩ đã hy sinh khi làm nhiệm vụ.
Chơi chữ: là sự lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ nhằm tạo sắc thái dí dỏm, hài hước,... giúp câu văn trở nên hấp dẫn và thú vị hơn.

Dùng từ đồng âm



Dùng lối nói trại âm




Các lối chơi chữ​


Dùng cách điệp âm



Dùng lối nói lái



Dùng từ đồng nghĩa/gần nghĩa/trái nghĩa

Các biện pháp tu từ cú pháp​

- Liệt kê: là sắp xếp nối tiếp các đơn vị cú pháp cùng loại nhằm diễn tả một cách đầy đủ, rõ ràng, sâu sắc hơn vấn đề cho người đọc, người nghe.

VD:

“Của ong bướm này đây tuần tháng mật; Này đây hoa của đồng nội xanh rì

Này đây lá của cành tơ phơ phất Của yến anh này đây khúc tình si”. (Vội vàng - Xuân Diệu)

Điệp cú pháp: là sự lặp lại có chủ ý một đơn vị cú pháp nhằm nhấn mạnh, tạo ấn tượng, gợi liên tưởng, cảm xúc và tạo nhịp điệu cho câu văn, câu thơ/ đoạn thơ.






Đảo ngữ: là thay đổi trật tự cấu trúc ngữ pháp thông thường của câu nhằm nhấn mạnh tính chất, đặc điểm,... của đối tượng cần miêu tả.

VD:

“Lom khom dưới núi, tiều vài chú, Lác đác bên sông, chợ mấy nhà”.

(Qua Đèo Ngang - Bà Huyện Thanh Quan)

1689267445004.png
 

DOWNLOAD FILE

  • YOPO.VN---SỔ-TAY-KIẾN-THỨC-NGỮ-VĂN-DÀNH-CHO-HỌC-SINH-LỚP-9-ÔN-THI-VÀO-10 (1).docx
    1.5 MB · Lượt tải : 4
Nếu bạn cảm thấy nội dung chủ đề bổ ích , Hãy LIKE hoặc bình luận để chủ đề được sôi nổi hơn
  • Từ khóa
    bồi dưỡng học sinh giỏi anh văn 9 bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 9 môn văn bồi dưỡng học sinh giỏi môn ngữ văn 9 bồi dưỡng học sinh giỏi môn ngữ văn lớp 9 bồi dưỡng học sinh giỏi ngữ văn 9 bồi dưỡng học sinh giỏi văn 9 bồi dưỡng học sinh giỏi văn 9 pdf bồi dưỡng học sinh giỏi văn 9 violet bồi dưỡng hsg ngữ văn 9 bồi dưỡng hsg văn 9 bồi dưỡng ngữ văn 9 bồi dưỡng ngữ văn 9 pdf bồi dưỡng ngữ văn 9 trần hà nam bồi dưỡng văn bồi dưỡng văn 9 bồi dưỡng văn năng khiếu 9 các chuyên đề chọn lọc ngữ văn 9 các chuyên đề ôn tập ngữ văn 9 các chuyên đề văn 9 các chuyên đề văn học lớp 9 cảm nhận của em về văn học trung đại chuyên đề anh văn 9 chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi ngữ văn 9 chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi văn lớp 9 chuyên đề bồi dưỡng hsg văn 9 chuyên đề học sinh giỏi văn 9 chuyên đề hsg văn 9 chuyên đề lí luận văn học 9 chuyên đề môn ngữ văn 9 chuyên đề môn ngữ văn lớp 9 chuyên đề ngữ văn chuyên đề ngữ văn 9 chuyên đề ngữ văn 9 violet chuyên đề người lính văn 9 chuyên đề ôn tập ngữ văn lớp 9 chuyên đề ôn thi học sinh giỏi văn 9 chuyên đề ôn thi hsg văn 9 chuyên đề văn chuyên đề văn 9 chuyên đề văn 9 violet chuyên đề văn bản nhật dụng lớp 9 chuyên đề văn học 9 chuyên đề văn học hiện đại lớp 9 chuyên đề văn học trung đại lớp 9 chuyên đề văn lớp 9 chuyên đề văn nghị luận lớp 9 chuyên đề văn nghị luận xã hội lớp 9 chuyên đề văn thuyết minh lớp 9 chuyên đề vật lý 9 violet chuyên đề đọc hiểu văn 9 chuyên đề đọc hiểu văn bản lớp 9 file sơ đồ tư duy văn 9 giải pháp bồi dưỡng hsg văn 9 giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi ngữ văn 9 giáo an bồi dưỡng học sinh giỏi văn 9 violet giáo án bồi dưỡng hsg văn 9 giáo án bồi dưỡng văn 9 giáo án chuyên đề ngữ văn 9 giáo án dạy chuyên đề văn 9 giao an ôn tập văn học trung đại việt nam giáo trình văn học trung đại 2 hiểu biết của em về văn học trung đại kế hoạch bồi dưỡng hs giỏi văn 9 kế hoạch bồi dưỡng hsg văn 9 người anh hùng trong văn học trung đại nội dung văn học trung đại lớp 10 nội dung văn học trung đại việt nam gồm nội dung nào sách bồi dưỡng học sinh giỏi văn 9 sách bồi dưỡng học sinh giỏi văn 9 pdf sách bồi dưỡng hsg văn 9 sách bồi dưỡng ngữ văn 9 sách bồi dưỡng ngữ văn 9 pdf sách bồi dưỡng văn 9 sơ đồ tư duy bài ánh trăng văn 9 sơ đồ tư duy ngữ văn 9 sơ đồ tư duy ngữ văn 9 tập 1 sơ đồ tư duy văn 9 sơ đồ tư duy văn 9 bài làng sơ đồ tư duy văn 9 bài đồng chí sơ đồ tư duy văn 9 bếp lửa sơ đồ tư duy văn 9 chị em thúy kiều sơ đồ tư duy văn 9 chi tiết nhất sơ đồ tư duy văn 9 chiếc lược ngà sơ đồ tư duy văn 9 kì 2 sơ đồ tư duy văn 9 làng sơ đồ tư duy văn 9 mùa xuân nho nhỏ sơ đồ tư duy văn 9 những ngôi sao xa xôi sơ đồ tư duy văn 9 nói với con sơ đồ tư duy văn 9 pdf sơ đồ tư duy văn 9 tập 1 sơ đồ tư duy văn 9 truyện kiều sơ đồ tư duy văn 9 viếng lăng bác sơ đồ tư duy văn 9 đoàn thuyền đánh cá sơ đồ tư duy văn 9 đồng chí sơ đồ tư duy văn bản làng lớp 9 sơ đồ tư duy văn bản lớp 9 sơ đồ tư duy văn bản nhật dụng lớp 9 tài liệu bồi dưỡng hsg văn 9 tài liệu bồi dưỡng ngữ văn 9 văn học cận đại trung quốc văn học hiện đại trung quốc văn học trung quốc hiện đại văn học trung đại văn học trung đại 10 văn học trung đại 2 văn học trung đại ảnh hưởng văn học trung đại bao gồm mấy thành phần văn học trung đại bao gồm những nội dung chính nào văn học trung đại bắt đầu từ năm nào văn học trung đại bắt đầu từ thế kỉ mấy văn học trung đại bắt đầu từ thế kỉ nào đến thế kỷ nào văn học trung đại bắt đầu từ thời gian nào văn học trung đại bắt đầu và kết thúc khi nào văn học trung đại bút pháp nghệ thuật văn học trung đại cấp 2 văn học trung đại chia làm mấy giai đoạn văn học trung đại có ảnh hưởng đến sáng tác văn học hiện đại không văn học trung đại có mấy giai đoạn văn học trung đại có mấy nội dung văn học trung đại có mấy nội dung chính văn học trung đại có mấy đặc điểm lớn văn học trung đại có mấy đặc điểm lớn về nội dung văn học trung đại có những nội dung lớn nào văn học trung đại có những tác phẩm nào văn học trung đại có những thể loại nào văn học trung đại có những đặc điểm lớn về nghệ thuật nào văn học trung đại còn gọi là gì văn học trung đại gắn liền với chế độ nào văn học trung đại gồm mấy bộ phận văn học trung đại gồm mấy giai đoạn văn học trung đại gồm những bài nào văn học trung đại gồm những nội dung chính nào văn học trung đại gồm những tác phẩm nào lớp 9 văn học trung đại gồm những tác phẩm nào văn học trung đại gồm mấy thành phần văn học trung đại gồm những thể loại nào văn học trung đại hiện đại văn học trung đại hiện đại lớp 9 văn học trung đại hình thành văn học trung đại hình thành từ văn học trung đại kéo dài bao lâu văn học trung đại kéo dài bao nhiêu thế kỷ văn học trung đại kết thúc khi nào văn học trung đại khác gì văn học hiện đại văn học trung đại khác văn học dân gian như thế nào văn học trung đại khác văn học hiện đại văn học trung đại khái niệm văn học trung đại kì 1 lớp 9 văn học trung đại kiên giang văn học trung đại là văn học trung đại là gì văn học trung đại là j văn học trung đại lớp 10 văn học trung đại lớp 11 văn học trung đại lớp 12 văn học trung đại lớp 7 văn học trung đại lớp 8 văn học trung đại lớp 9 văn học trung đại lớp 9 tập 1 văn học trung đại mang nội dung yêu nước văn học trung đại mấy giai đoạn văn học trung đại nằm trong khoảng thời gian nào văn học trung đại nghệ thuật văn học trung đại ngữ văn 11 văn học trung đại nửa cuối thế kỉ 19 văn học trung đại nội dung văn học trung đại nói về người phụ nữ văn học trung đại nước ta sau những vấn đề văn học trung đại nước ta sau những vấn đề đấu tranh xã hội văn học trung đại ở cấp 2 văn học trung đại ở lớp 10 văn học trung đại pdf văn học trung đại phản ánh những nội dung nào văn học trung đại phản ánh nội dung gì văn học trung đại phát triển qua mấy giai đoạn văn học trung đại phát triển qua mấy thời kỳ văn học trung đại phát triển rực rỡ văn học trung đại phát triển trong hoàn cảnh nào văn học trung đại phương tây văn học trung đại qua mấy giai đoạn văn học trung đại quy phạm văn học trung đại ra đời văn học trung đại ra đời khi nào văn học trung đại ra đời sau văn học dân gian đúng hay sai văn học trung đại ra đời trong hoàn cảnh nào văn học trung đại thể hiện lòng yêu nước văn học trung đại tồn tại trong khoảng thời gian nào văn học trung đại trải qua mấy giai đoạn văn học trung đại trung quốc văn học trung đại và hiện đại văn học trung đại về mùa thu văn học trung đại về quan hệ xã hội văn học trung đại ví dụ văn học trung đại việt nam chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của văn hóa phương tây văn học trung đại việt nam chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của văn hóa phương tây đúng hay sai văn học trung đại việt nam phát triển qua mấy giai đoạn văn học trung đại vn văn học đương đại trung quốc đề thi bồi dưỡng môn ngữ văn lớp 9 đề thi chuyên văn 9
  • THẦY CÔ CẦN TRỢ GIÚP, VUI LÒNG LIÊN HỆ!

    TƯ VẤN NHANH
    ZALO:0979702422

    BÀI VIẾT MỚI

    Top