- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,145
- Điểm
- 113
tác giả
TÀI LIỆU Sổ tay ngữ pháp tiếng anh tiểu học PDF được soạn dưới dạng file pdf gồm 27 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
TIẾNG ANH LỚP 6
TỔNG HỢP NGỮ PHÁP
By: Ms. Nguyen Thao
Theo SGK tiếng Anh lớp 6
Global Success
Unit 1 - Thì hiện tại đơn
MỤC LỤC (1)
3
5
6
7
8
Unit 1 - Trạng từ chỉ tần suất
Unit 2 - Sở hữu cách
Unit 2 - Giới từ chỉ nơi chốn
Unit 3 - Thì hiện tại tiếp diễn
Unit 3 - Phân biệt thì hiện tại đơn và
thì hiện tại tiếp diễn 10
11
12
13
Unit 4 - So sánh hơn và nhất của tính từ
Unit 5 - Danh từ đếm được và danh từ
không đếm được
Unit 5 - Must & mustn’t; should & shouldn’t́̃
14Unit 6 - Lượng từ (many, much, some, any)
<1>
Unit 7 - Wh-question
MỤC LỤC (2)
15
16
17
18
19
Unit 7 - Câu đơn và câu ghép
Unit 8 - Thì quá khứ đơn
Unit 8 - Phân biệt thì quá khứ đơn và thì
hiện tại đơn
Unit 8 - Câu mệnh lệnh
Unit 9 - Tính từ sở hữu và đại từ sở hữu 20
21
22
23
Unit 10 - Thì tương lai đơn
Unit 11 - Câu điều kiện loại 1
Unit 11 - A,an/ the/ zero articlé̃
24Unit 12 - So sánh nhất của tính từ
<2>
UNIT 1
THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (1)Cấu
trúc
Khẳng định
I walk
You walk
She walks
He walks
It walks
We walk
They walk
Phủ định
I don’t walk
You don't walk
She doesn’t walk
He doesn’t walk
It doesn’t walk
We don’t walk
They don’t walk
Do I walk?
Do you walk?
Does she walk?
Does he walk?
Does it walk?
Do we walk?
Do they walk?
Câu hỏi nghi vấn
Trả lời
Đồng ý: Yes, I/ you/ we/ they do Yes, he/she/it does
Không đồng ý: No, I/ you/ we/ they don’t No, he/she/it doesn’t
Cách
thêm
s/es
Với chủ ngữ số ít:
Thông thường, chúng ta thêm -s vào sau động từ
khi chủ ngữ là: he/she/it/ danh từ số ít
Ex: I drink - he drinks - my father drinks
I play - he plays - his brother plays
1/ Khi động từ tận cùng bằng: o, sh, ch, x, s, z (ông
sói zà chạy xe sh), ta thêm -es vào sau động từ
Đặc biệt:
Ex: I watch - he watches - the girl watches
3/ Động từ tận cùng bằng: nguyên âm + y (-uy, -ey.
- oy, -ay, -iy) thì ta thêm -s vào như bình thường
2/ Động từ tận cùng bằng: phụ âm + y (-ry,
dy...) thì ta biến đổi -y thành -ies
Ex: I study - he studies - the girl studies
Ex: I play - he plays - the girl plays
Ms. Nguyen Thao
<3>
Cách dùng
1- Diễn tả hành động hoặc thói quen ở hiện tại, lặp đi lặp lại nhiều lần
He visits his grandmother every Sunday.
She goes to school by bike.
2- Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lí.
The sun rises in the east.
3- Diễn tả nhận thức, cảm giác, tình trạng ở hiện tại.
Do you see that man over there?
His sister smells something burning.
4- Sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo lịch trình hoặc thời gian biểu.
The train leaves Hanoi station at 11:30 tomorrow.
Các từ đi kèm
Cách phát âm
đuôi - s/-es
Always (luôn luôn)
Usually/ often (thường
xuyên)
Sometimes (thỉnh thoảng)
Seldom/ rarely (hiếm khi)
Never (không bao giờ)
Every day/ month/ year...
(mỗi ngày/tháng/ năm)
Once a week (mỗi tuần một
lần)
Twice a day (hai lần một
ngày)
On Fridays (vào các ngày
thứ Sáu)....
1. /s/ các chữ tận cùng là: -k, -f
(gh,ph), -t, -p
Ex: thinks, laughs, meets, stops
2. /iz/ các chữ tận cùng là: -s, -ss,
-z, -o, -ge, -ce, -ch, -sh
Ex: misses, wishes, watches, change,
massages, ...
3. /z/ các động từ còn lại
Ex: sings, travels, dreams, provides
UNIT 1
THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (2)
Ms. Nguyen Thao<4>
SOMETIMES 50%
thường xuyên
UNIT 1
TRẠNG TỪ CHỈ TẦN SUẤT
ALWAYS 100% luôn luôn
She always has lunch at 12 o’clock.
USUALLY 95% thường xuyên
OFTEN 75% thường
He usually eats fruits.
They often play volleyball in the afternoon.
My brother sometimes eats chocolate.
They rarely play the guitar.
My little baby never watches TV.
NEVER 0%
thỉnh thoảng
RARELY 25% hiếm khi
không bao giờ
Ms. Nguyen Thao<5>
My sister ‘s desk‘s My sisters
UNIT 2
SỞ HỮU CÁCH (POSSESSIVE CASE)
Sở hữu
của danh từ số ít
Sở hữu
của danh từ số nhiều
Elena ‘s room
căn phòng của Elena
cái bàn của chị gái tôi
The dog tail‘s
cái đuôi của con chó này
‘ desk
cái bàn của các chị gái tôi
The dogs tails‘
những cái đuôi của các con chó này
Ta thêm ‘s vào sau
danh từ số ít
Ta chỉ cần thêm ‘ vào
sau danh từ số nhiều
Ngoại lệ
children - children’s
women - women’s
men - men’s
people - people’s
Đây là các danh từ số
nhiều. Nhưng sở hữu của
nó ta vẫn để dạng ‘s
Ms. Nguyen Thao
<6>
UNIT 2
GIỚI TỪ CHỈ NƠI CHÔN
IN ON NEXT TO
The owl is in
the box
The owl is on
the box
The owl is next to
the box
IN FRONT OF BEHIND BETWEEN
The owl is in front of
the box
The owl is behind
the box
The owl is between
this box and that box
UNDER
NEAR FAR
The owl is under
the box
The owl is near
the box
The owl is far
from the box
Ms. Nguyen Thao
<7>
UNIT 3
THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (1)
They are walking in the park
CẤU TRÚC
VÍ DỤ
S + am/is/ are + V_ing
He is playing the piano.
My friends are listening to music.
CẤU TRÚC
VÍ DỤ
S + am/is/ are + not + V_ing
He is not playing the video games now.
My friends are not watching TV now.
CẤU TRÚC
VÍ DỤ
Am/is/are + S + Ving...?
Yes, S + am/is/are No, S + am/is/are + not
Is he playing the video games now?
No, he is not.
CÁCH DÙNG VÍ DỤ
Hành động diễn ra ngay tại thời điểm
nói hoặc nói chung đang diễn ra
He is talking to his friend on the
phone right now.
Hành động mang tính tạm thời, chỉ
diễn ra trong một thời gian ngắn
Hành động sẽ xảy ra trong tương
lai gần, đã có kế hoạch từ trước.
We are leaving for Paris next
Monday. I bought flight tickets.
Hành động lặp đi lặp lại, gây khó chịu
cho người khác, thường dùng với
always, constantly, continually
She often walks to school, but today
she is going to school by bike.
You are always coming late!
She is constantly talking in the
class.
Ms. Nguyen Thao
<8>
They are walking in the park
CÁC TỪ ĐI KÈM TRONG THÌ HTTD
Now
At the moment
Look! Listen!Currently
Today Nowadays
UNIT 3
THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (1)
Trường hợp đặc biệt khi
thêm -ing vào động từ
Động từ tận
cùng bằng -
e
have
live
take
move
Bỏ -e
Thêm -ing
having
living
taking
moving
Động từ tận
cùng bằng -
ie
die
lie
tie
Đổi -ie thành -y
Thêm -ing
dying
lying
tying
Động từ có 1 âm tiết hoặc
2 âm tiết (nhấn âm thứ 2)
theo công thức:
phụ + nguyên + phụ âm
sit
swim
pre’fer
be'gin
Gấp đôi phụ âm cuối
Thêm -ing
sitting
swimming
pre’ferring
be'ginning
Động từ tận cùng
bằng -w, -y, -x
grow
stay
re’lax
Không gấp đôi -w,
-y, -x
Thêm -ing
growing
staying
re’laxing
Right now
At present
Ms. Nguyen Thao
<9>
PHÂN BIỆT
HIỆN TẠI ĐƠN VÀ HIỆN TẠI TIÊP DIÊN
THÌ
HIỆN TẠI ĐƠN
THÌ HIỆN TẠI
TIẾP DIỄN
S + Verb S + am/is/are + Ving
Diễn tả sự thật luôn đúng Diễn tả hành động đang
xảy ra
Ex: It rarely rains in the desert Ex: She is reading a book now.
Chỉ một thói quen ở hiện tại
Ex: My brother plays soccer in
the afternoon.
Diễn tả 1 thói quen gây khó
chịu cho người khác (always)
Ex: He is always talking in the
class.
Sự việc sẽ xảy ra trong
tương lai theo lịch trình.
Ex: The train leaves Hanoi
station at 6:00 tomorrow.
Sự việc sẽ xảy ra trong tương
lai gần, đã có kế hoạch.
Ex: She is getting married on
December 24.
Chỉ hành động, sự việc
mang tính lâu dài
Chỉ hành động, sự việc
mang tính tạm thời.
Ex: My brother often goes to
school by bike.
Ex: My brother walking to school
until the end of this week.
Lưu ý: Một số động từ chỉ trạng thái sau đây không dùng với thì hiện tại tiếp
diễn, chỉ dùng với thì hiện tại đơn
Động từ chỉ suy nghı̃: think, understand, know, believe, want, remember,
forget
Động từ chỉ cảm xúc: like, love, prefer, hate, feel, need...
Động từ chỉ giác quan: see, hear, smell, taste, sound...
Động từ chỉ sở hữu: belong, have, own, contain, ...
Ms. Nguyen Thao
<10>
UNIT 4
SO SÁNH HƠN & SO SÁNH NHÂT CỦA TÍNH TỪ
TÍNH TỪ
Big
SO SÁNH HƠN SO SÁNH NHẤT
Bigger The biggest
Cấu trúc so sánh hơn
S + to be + adj ngắn -er + than + O
S + to be + more adj dài + than + O
Cấu trúc so sánh nhất
S + be + the + adj ngắn -est + O
S + be + the + most adj dài + O
TÍNH TỪ SO SÁNH HƠN SO SÁNH NHẤT
Một âm
tiết Tall Taller Tallest
-er -est
Một âm tiết
tận cùng bằng
-e
-r -st
Simple Simpler Simplest
1 âm tiết tận cùng
bằng: phụ +
nguyên + phụ âm
-er -est
Thin Thinner Thinnest
Hai âm tiết tận
cùng bằng y
-ier -iest
Busy Busier Busiest
Từ hai âm tiết
trở lên
more + most +
Exciting More exciting Most exciting
Ngoại lệ
Good
Bad
Little
Much
Better Best
Worse Worst
Less Least
More Most
Ms. Nguyen Thao
<11>
Danh từ đếm được
countable noun
Danh từ không
đếm được
Uncountable noun
UNIT 5
DANH TỪ ĐÊM ĐƯỢC VÀ KHÔNG ĐÊM ĐƯỢC
Là người, vật có thể đếm được
an apple, a school, two
pictures, three dogs...
Là một khối không thể tách rời
được và không thể đếm được
sugar, water, butter,
rain, time..
Có dạng: số ít và số nhiều Luôn ở dạng số ít
There is a book in the table
These houses are big.
There is some water
in the bottle
Danh từ số ít thường đi kèm
với các từ: a/an/the/my/your...
She has an umbrella.
Không dùng với:
a/an/two...
Can you hear music?
Danh từ số nhiều đi kèm với:
many, few, some, any...
Có thể đứng 1 mình hoặc đi kèm
với: much, little, some, any...
I have a few carrots We have got very little time
before our train leaves.
Có thể dùng a/an, one/two trước
tea, coffee... khi nói về a cup/
bottle/ glass (1 tách, chai, cốc)
Can I have two teas please (two
cups of tea)
Ms. Nguyen Thao
<12>
UNIT 5, 6
MUST VÀ MUSTN’T; SHOULD VÀ SHOULDN’T
MUST MUSTN’T
S + must + V nguyên thể
(phải, cần phải)
Diễn tả việc mà bạn nghı̃ cần
thiết phải làm (mang tính chủ
quan)
My mum says you must always
tell the truth.
S + mustn’t + V nguyên thể
(không được phép)
Diễn tả sự cấm đoán không
được làm gì đó.
We musn’t pick flowers in the
school garden.
SHOULD SHOULDN’T
S + should + V nguyên thể
(nên)
S + shouldn’t + V nguyên thể
(không nên)
1/ Dùng để đưa ra lời khuyên
You should stop smoking.
2/ Chỉ sự bắt buộc phải làm
việc gì đó, nhưng nghı̃a của
should không mạnh bằng must
You should do your homework.
Dùng để đưa ra lời khuyên
không nên làm việc gì đó.
She shouldn’t eat fast food.
Ms. Nguyen Thao
<13>
UNIT 6
LƯỢNG TỪ (MANY, MUCH, A LOT OF, SOME, ANY)
MANY
Dùng với: danh từ đếm được số
nhiều, trong câu phủ định & nghi vấn
Are there many apples?
MUCH
Dùng với: danh từ không đếm được,
trong câu phủ định & nghi vấn
She doesn’t have much time to
study for the final exam. A LOT OF/ LOTS OF (nhiều)
(nhiều)
(nhiều)
Dùng với cả: danh từ đếm được số
nhiều và danh từ không đếm được,
trong câu khẳng định
I have a lot of homework today.
She bought lots of fruits for the
party.
SOME(một chút)
Dùng với cả: danh từ đếm được số
nhiều và danh từ không đếm được,
trong câu trần thuật; dùng trong câu
yêu cầu và đề nghị.
Would you like some tea?
There are some oranges in the
fridge.
ANY (nào, bất kì)
Dùng với cả: danh từ đếm được số
nhiều và danh từ không đếm được,
trong câu phủ định và nghi vấn, mang
nghı̃a: “nào, cái nào”.
Nếu dùng trong câu khẳng định, any
mang nghı̃a: “bất kì”
Do you have any sugar?
You can choose any dishes on the
table.
Ms. Nguyen Thao<14>
UNIT 7: WH - QUESTION
WHAT
cái gì, điều gì?
What do you like best about Sapa?
-> I like its mountains.
WHEN
khi nào?
When is the Ban Flower Festival?
-> In March.
WHERE
ở đâu?
Where can we find him?
-> In his girlfriend’s house.
WHO
ai?
Who is at the door?
-> Her boyfriend.
WHY
tại sao?
Why did you leave?
-> Because I was tired.
WHICH
nào, cái nào?
Which is the largest city in the world?
-> It’s Tokyo in Japan.
HOW
như thế nào?
How did your family go?
-> By car.
Ms. Nguyen Thao<15>
UNIT 7- CÂU ĐƠN VÀ CÂU GHÉP
Ms. Nguyen Thao
SIMPLE SENTENCES (Câu đơn )
Câu đơn là câu chứa MỘT CHỦ NGỮ (subject) và MỘT ĐỘNG TỪ (verb)
diễn tả một ý nghĩa trọn vẹn.
Nam and Lan went fishing yesterday.
COMPOUND SENTENCES (Câu ghép)
Câu ghép bao gồm 2 câu đơn nối với nhau bằng MỘT DÂU PHẨY (a comma) và
MỘT TỪ NÔI (a conjunction)
simple sentence conjuction simple sentence+ +
AND (và), BUT (nhưng), SO (vì vậy)
Nam and Lan went fishing yesterday, and they caught two
big fishes for dinner.
I like watching movies, but my mom likes reading books.
My brother enjoys sports, so he spends a lot of time
outdoors.
<16>
CÁCH DÙNG VÍ DỤ
Hành động xảy ra và kết thúc tại một
thời điểm cụ thể trong quá khứ.
He went to the market last
week.
Chỉ thói quen hoặc hành động lặp đi
lặp lại trong quá khứ.
When I was young, I watched TV
a lot after school.
She entered the room, turned on
the light and fell flat on the bed.
Ms. Nguyen Thao
TOBE VERBS
S + was/were
They were friends.
S + V-ed
She worked yesterday.
S + was/were + not...
They were not friends.
S + did not + V
She did not work yesterday.
(nguyên thể)
Were/was + S...?
Were they friends?
Did + S + V ?
Did she work yesterday?
(nguyên thể)
Một loạt các hành động xảy ra liên
tiếp nhau trong quá khứ.
Các từ đi kèm
1/ Yesterday: hôm qua
2/ Last week/month/year...:
tuần/tháng/ năm trước
3/ Ago: cách đây
4/ In + thời gian trong quá khứ
In the 19th century: vào thế kỷ 19
Cách chia động từ
Động từ có quy tắc: thêm -ed
Ex: paint -> painted talk -> talked
Đặc biệt:
arrive -> arrived; marry -> married
stop -> stopped
Động từ bất quy tắc: tra ở cột 2, bảng
động từ bất quy tắc
break -> broke; swim -> swam; put -> put
UNIT 8 - THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
<17>
PHÂN BIỆT
THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VÀ QUÁ KHỨ ĐƠN
HIỆN TẠI ĐƠN QUÁ KHỨ ĐƠN
S + Verb
Ms. Nguyen Thao
(nguyên thể hoặc s/es) S + Verb_ed
Cấu
trúc
Cách
dùng 1- Diễn tả thói quen ở hiện tại 1- Diễn tả thói quen ở quá khứ
My brother goes to the cinema
every weekend.
My brother went to the cinema
every weekend last year.
2- Hành động vẫn đang xảy ra
và lặp đi lặp lại nhiều lần. Hoặc
một sự thật hiển nhiên.
I live in Da Nang city.
2- Hành động xảy ra và kết
thúc tại một thời điểm cụ thể
trong quá khứ.
I lived in Hanoi from 2015
to 2020.
S + am/is/ are S + was/were
Các từ
đi kèm Always, usually, often,
sometimes, rarely, seldom,
never
Every day/week/month...
Once a week, twice a month...
In the morning/afternoon/
evening
Yesterday
Last week/month/year...
Ago
In 2010, in the 19th
century
<18>
UNIT 8 - CÂU MỆNH LỆNH - IMPERATIVES
CẤU TRÚC
V + O Go out.
Stand up please.
Don’t + V + O Don’t swallow it.
Don’t park here.
CHỨC NĂNG CỦA CÂU MỆNH LỆNH
Dùng để yêu cầu, đề nghị
Dùng để chỉ dẫn
Dùng để ra lệnh
Dùng để cho lời khuyên
Please close the window.
Please return to your seat.
Turn right from the movie theater.
Go straight on Tran Phu Street.
Give me your book.
Tidy your room.
Don’t eat junk fruit.
Try to get up early to do some exercise.
Ms. Nguyen Thao
<19>
UNIT 9 - TÍNH TỪ SỞ HỮU VÀ ĐẠI TỪ SỞ HỮU
PHÂN BIỆT
TÍNH TỪ SỞ HỮU ĐẠI TỪ SỞ HỮU
(Possessive Adjectives) (Possessive Pronouns)
Possessive Adjectives + noun
Cấu trúc
Possessive Pronouns
Cấu trúc
+ no nouns
My
Các tính từ sở hữu Các đại từ sở hữu
Your
His
Her
Its
Our
Your
Their
của tôi
của bạn
của anh ấy
của cô ấy
của nó
của chúng tôi
của các bạn
của họ
Mine
Yours
His
Hers
Its
Ours
Yours
Theirs
của tôi
của bạn
của anh ấy
của cô ấy
của nó
của chúng tôi
của các bạn
của họ
This is my book. This book is mine.
Is this your umbrella? Is this yours?
He gave me his jacket. This jacket isn’t mine. It’s his.
I borrowed her car. This car is hers.
Do you like my doll?
These are its dresses.
These dresses are its.
(Tuy nhiên người ta ít dùng its làm
đại từ sở hữu)
We love our school. This school is ours.
Your house is so lovely. This house is yours, not ours.
They are painting their room
pink.
These are Mai and Lan’s
maps. These maps are theirs.
Ms. Nguyen Thao<20>
UNIT 10 - THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN
CẤU TRÚC
VÍ DỤ
S + will + V nguyên thể (nt) + O.
He will go to Thailand next year.
I will finish decorating this room soon.
CẤU TRÚC
VÍ DỤ
CẤU TRÚC
VÍ DỤ Will he go to China next year?
No, he will not
CÁCH DÙNG VÍ DỤ
Sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai The museum will open next month.
Lời hứa, lời đề nghị, lời cảnh báo
hoặc đe dọa.
I promiss I won’t tell this to anyone.
Be careful! You will be in trouble.
Dự đoán tương lai dựa trên suy luận
hoặc quan điểm cá nhân (dùng với các
từ: think, expect, guess, wonder...)
Which dress do you want to buy?
I will take this one.
I guess it will rain soon.
She expects more people will drive
carefully.
S + will not + V (nt) + O.
He will not go to China next year.
I won‘t finish decorating this room soon.
Will + S + V (nt) + O?
Quyết định được đưa ra ngay tại thời
điểm nói.
Các từ
đi kèm
Tomorrow: ngày mai Soon: sớm
Tonight: tối nay In the future: trong tương lai
This year: năm nay One day: một ngày nào đó
Next week/month/year...: tuần tới/ tháng tới/ năm tới
Ms. Nguyen Thao<21>
UNIT 11 - CÂU ĐIÊU KIỆN LOẠI 1
CÂU TRÚC
CÁCH DÙNG
VÍ DỤ
If + thì hiện tại đơn , thì tương lai đơn
If + S + V(s,es,nt) + O, S + will + Vnt + O
Nói về các khả năng có thể xảy
ra ở hiện tại và tương lai
Note: If not = unless
If you eat an apple a day, you will stay
healthy.
He will have sore eyes if he spends too
much time on the computer.
Will she be able to eat the soup if I put
some chillies in it?
You will fail the test if you don’t study
hard.
= You will fail the test unless you study
hard.
Ms. Nguyen Thao
<22>
UNIT 11
(không dùng mạo từ)A/AN, THE & ZERO ARTICLE
A/AN
Danh từ chung chung,
chưa xác định, được
nhắc tới lần đầu tiên
Danh từ chỉ nghề
nghiệp, căn bệnh
I saw an old man and a dog in
the park.
She is a teacher.
The child had a terrible toothache.
Diễn tả số lượng là
“một”
They are going to have a meeting
on Thursday.
THE
Danh từ được nhắc
đến lần thứ hai
I saw a man and a dog in the
park. The man was very old.
Danh từ là người/ vật
duy nhất
The sky is clear without any clouds.
The moon looks beautiful today.
Dtừ chỉ một nhóm
người: the rich, the
poor, the Vietnamese...
The elderly (người lớn tuổi)
sometimes find it difficult to sleep at
night.
Danh từ xác định bằng 1
cụm từ/ câu theo sau
Please give this book to the man
with glasses.
Zero
article
Danh từ mang nghĩa
chung chung
I don’t like children.
(trẻ con nói chung)
Danh từ không đếm
được và dtừ trừu tượng
Sugar is not good for your health.
She found happiness in helping the
poor.
Cụm từ chỉ thời gian:
ngày, tháng, năm...
This festival takes place in
December every year.
Danh từ chỉ các môn
học, môn thể thao
I want to be good at Math.
We often play soccer in the morning.
Dùng với phương tiện
giao thông nói chung We went there by boat.
Ms. Nguyen Thao <23>
UNIT 12 (ÔN TẬP)
SO SÁNH HƠN & SO SÁNH NHÂT CỦA TÍNH TỪ
TÍNH TỪ
Big
SO SÁNH HƠN SO SÁNH NHẤT
Bigger The biggest
Cấu trúc so sánh hơn
S + to be + adj ngắn -er + than + O
S + to be + more adj dài + than + O
Cấu trúc so sánh nhất
S + be + the + adj ngắn -est + O
S + be + the + most adj dài + O
TÍNH TỪ SO SÁNH HƠN SO SÁNH NHẤT
Một âm
tiết Tall Taller Tallest
-er -est
Một âm tiết
tận cùng bằng
-e
-r -st
Simple Simpler Simplest
1 âm tiết tận cùng
bằng: phụ +
nguyên + phụ âm
-er -est
Thin Thinner Thinnest
Hai âm tiết tận
cùng bằng y
-ier -iest
Busy Busier Busiest
Từ hai âm tiết
trở lên
more + most +
Exciting More exciting Most exciting
Ngoại lệ
Good
Bad
Little
Much
Better Best
Worse Worst
Less Least
More Most
Ms. Nguyen Thao
<24>
Thank You!
TIẾNG ANH LỚP 6
TỔNG HỢP NGỮ PHÁP
By: Ms. Nguyen Thao
Theo SGK tiếng Anh lớp 6
Global Success
Unit 1 - Thì hiện tại đơn
MỤC LỤC (1)
3
5
6
7
8
Unit 1 - Trạng từ chỉ tần suất
Unit 2 - Sở hữu cách
Unit 2 - Giới từ chỉ nơi chốn
Unit 3 - Thì hiện tại tiếp diễn
Unit 3 - Phân biệt thì hiện tại đơn và
thì hiện tại tiếp diễn 10
11
12
13
Unit 4 - So sánh hơn và nhất của tính từ
Unit 5 - Danh từ đếm được và danh từ
không đếm được
Unit 5 - Must & mustn’t; should & shouldn’t́̃
14Unit 6 - Lượng từ (many, much, some, any)
<1>
Unit 7 - Wh-question
MỤC LỤC (2)
15
16
17
18
19
Unit 7 - Câu đơn và câu ghép
Unit 8 - Thì quá khứ đơn
Unit 8 - Phân biệt thì quá khứ đơn và thì
hiện tại đơn
Unit 8 - Câu mệnh lệnh
Unit 9 - Tính từ sở hữu và đại từ sở hữu 20
21
22
23
Unit 10 - Thì tương lai đơn
Unit 11 - Câu điều kiện loại 1
Unit 11 - A,an/ the/ zero articlé̃
24Unit 12 - So sánh nhất của tính từ
<2>
UNIT 1
THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (1)Cấu
trúc
Khẳng định
I walk
You walk
She walks
He walks
It walks
We walk
They walk
Phủ định
I don’t walk
You don't walk
She doesn’t walk
He doesn’t walk
It doesn’t walk
We don’t walk
They don’t walk
Do I walk?
Do you walk?
Does she walk?
Does he walk?
Does it walk?
Do we walk?
Do they walk?
Câu hỏi nghi vấn
Trả lời
Đồng ý: Yes, I/ you/ we/ they do Yes, he/she/it does
Không đồng ý: No, I/ you/ we/ they don’t No, he/she/it doesn’t
Cách
thêm
s/es
Với chủ ngữ số ít:
Thông thường, chúng ta thêm -s vào sau động từ
khi chủ ngữ là: he/she/it/ danh từ số ít
Ex: I drink - he drinks - my father drinks
I play - he plays - his brother plays
1/ Khi động từ tận cùng bằng: o, sh, ch, x, s, z (ông
sói zà chạy xe sh), ta thêm -es vào sau động từ
Đặc biệt:
Ex: I watch - he watches - the girl watches
3/ Động từ tận cùng bằng: nguyên âm + y (-uy, -ey.
- oy, -ay, -iy) thì ta thêm -s vào như bình thường
2/ Động từ tận cùng bằng: phụ âm + y (-ry,
dy...) thì ta biến đổi -y thành -ies
Ex: I study - he studies - the girl studies
Ex: I play - he plays - the girl plays
Ms. Nguyen Thao
<3>
Cách dùng
1- Diễn tả hành động hoặc thói quen ở hiện tại, lặp đi lặp lại nhiều lần
He visits his grandmother every Sunday.
She goes to school by bike.
2- Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lí.
The sun rises in the east.
3- Diễn tả nhận thức, cảm giác, tình trạng ở hiện tại.
Do you see that man over there?
His sister smells something burning.
4- Sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo lịch trình hoặc thời gian biểu.
The train leaves Hanoi station at 11:30 tomorrow.
Các từ đi kèm
Cách phát âm
đuôi - s/-es
Always (luôn luôn)
Usually/ often (thường
xuyên)
Sometimes (thỉnh thoảng)
Seldom/ rarely (hiếm khi)
Never (không bao giờ)
Every day/ month/ year...
(mỗi ngày/tháng/ năm)
Once a week (mỗi tuần một
lần)
Twice a day (hai lần một
ngày)
On Fridays (vào các ngày
thứ Sáu)....
1. /s/ các chữ tận cùng là: -k, -f
(gh,ph), -t, -p
Ex: thinks, laughs, meets, stops
2. /iz/ các chữ tận cùng là: -s, -ss,
-z, -o, -ge, -ce, -ch, -sh
Ex: misses, wishes, watches, change,
massages, ...
3. /z/ các động từ còn lại
Ex: sings, travels, dreams, provides
UNIT 1
THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (2)
Ms. Nguyen Thao<4>
SOMETIMES 50%
thường xuyên
UNIT 1
TRẠNG TỪ CHỈ TẦN SUẤT
ALWAYS 100% luôn luôn
She always has lunch at 12 o’clock.
USUALLY 95% thường xuyên
OFTEN 75% thường
He usually eats fruits.
They often play volleyball in the afternoon.
My brother sometimes eats chocolate.
They rarely play the guitar.
My little baby never watches TV.
NEVER 0%
thỉnh thoảng
RARELY 25% hiếm khi
không bao giờ
Ms. Nguyen Thao<5>
My sister ‘s desk‘s My sisters
UNIT 2
SỞ HỮU CÁCH (POSSESSIVE CASE)
Sở hữu
của danh từ số ít
Sở hữu
của danh từ số nhiều
Elena ‘s room
căn phòng của Elena
cái bàn của chị gái tôi
The dog tail‘s
cái đuôi của con chó này
‘ desk
cái bàn của các chị gái tôi
The dogs tails‘
những cái đuôi của các con chó này
Ta thêm ‘s vào sau
danh từ số ít
Ta chỉ cần thêm ‘ vào
sau danh từ số nhiều
Ngoại lệ
children - children’s
women - women’s
men - men’s
people - people’s
Đây là các danh từ số
nhiều. Nhưng sở hữu của
nó ta vẫn để dạng ‘s
Ms. Nguyen Thao
<6>
UNIT 2
GIỚI TỪ CHỈ NƠI CHÔN
IN ON NEXT TO
The owl is in
the box
The owl is on
the box
The owl is next to
the box
IN FRONT OF BEHIND BETWEEN
The owl is in front of
the box
The owl is behind
the box
The owl is between
this box and that box
UNDER
NEAR FAR
The owl is under
the box
The owl is near
the box
The owl is far
from the box
Ms. Nguyen Thao
<7>
UNIT 3
THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (1)
They are walking in the park
CẤU TRÚC
VÍ DỤ
S + am/is/ are + V_ing
He is playing the piano.
My friends are listening to music.
CẤU TRÚC
VÍ DỤ
S + am/is/ are + not + V_ing
He is not playing the video games now.
My friends are not watching TV now.
CẤU TRÚC
VÍ DỤ
Am/is/are + S + Ving...?
Yes, S + am/is/are No, S + am/is/are + not
Is he playing the video games now?
No, he is not.
CÁCH DÙNG VÍ DỤ
Hành động diễn ra ngay tại thời điểm
nói hoặc nói chung đang diễn ra
He is talking to his friend on the
phone right now.
Hành động mang tính tạm thời, chỉ
diễn ra trong một thời gian ngắn
Hành động sẽ xảy ra trong tương
lai gần, đã có kế hoạch từ trước.
We are leaving for Paris next
Monday. I bought flight tickets.
Hành động lặp đi lặp lại, gây khó chịu
cho người khác, thường dùng với
always, constantly, continually
She often walks to school, but today
she is going to school by bike.
You are always coming late!
She is constantly talking in the
class.
Ms. Nguyen Thao
<8>
They are walking in the park
CÁC TỪ ĐI KÈM TRONG THÌ HTTD
Now
At the moment
Look! Listen!Currently
Today Nowadays
UNIT 3
THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (1)
Trường hợp đặc biệt khi
thêm -ing vào động từ
Động từ tận
cùng bằng -
e
have
live
take
move
Bỏ -e
Thêm -ing
having
living
taking
moving
Động từ tận
cùng bằng -
ie
die
lie
tie
Đổi -ie thành -y
Thêm -ing
dying
lying
tying
Động từ có 1 âm tiết hoặc
2 âm tiết (nhấn âm thứ 2)
theo công thức:
phụ + nguyên + phụ âm
sit
swim
pre’fer
be'gin
Gấp đôi phụ âm cuối
Thêm -ing
sitting
swimming
pre’ferring
be'ginning
Động từ tận cùng
bằng -w, -y, -x
grow
stay
re’lax
Không gấp đôi -w,
-y, -x
Thêm -ing
growing
staying
re’laxing
Right now
At present
Ms. Nguyen Thao
<9>
PHÂN BIỆT
HIỆN TẠI ĐƠN VÀ HIỆN TẠI TIÊP DIÊN
THÌ
HIỆN TẠI ĐƠN
THÌ HIỆN TẠI
TIẾP DIỄN
S + Verb S + am/is/are + Ving
Diễn tả sự thật luôn đúng Diễn tả hành động đang
xảy ra
Ex: It rarely rains in the desert Ex: She is reading a book now.
Chỉ một thói quen ở hiện tại
Ex: My brother plays soccer in
the afternoon.
Diễn tả 1 thói quen gây khó
chịu cho người khác (always)
Ex: He is always talking in the
class.
Sự việc sẽ xảy ra trong
tương lai theo lịch trình.
Ex: The train leaves Hanoi
station at 6:00 tomorrow.
Sự việc sẽ xảy ra trong tương
lai gần, đã có kế hoạch.
Ex: She is getting married on
December 24.
Chỉ hành động, sự việc
mang tính lâu dài
Chỉ hành động, sự việc
mang tính tạm thời.
Ex: My brother often goes to
school by bike.
Ex: My brother walking to school
until the end of this week.
Lưu ý: Một số động từ chỉ trạng thái sau đây không dùng với thì hiện tại tiếp
diễn, chỉ dùng với thì hiện tại đơn
Động từ chỉ suy nghı̃: think, understand, know, believe, want, remember,
forget
Động từ chỉ cảm xúc: like, love, prefer, hate, feel, need...
Động từ chỉ giác quan: see, hear, smell, taste, sound...
Động từ chỉ sở hữu: belong, have, own, contain, ...
Ms. Nguyen Thao
<10>
UNIT 4
SO SÁNH HƠN & SO SÁNH NHÂT CỦA TÍNH TỪ
TÍNH TỪ
Big
SO SÁNH HƠN SO SÁNH NHẤT
Bigger The biggest
Cấu trúc so sánh hơn
S + to be + adj ngắn -er + than + O
S + to be + more adj dài + than + O
Cấu trúc so sánh nhất
S + be + the + adj ngắn -est + O
S + be + the + most adj dài + O
TÍNH TỪ SO SÁNH HƠN SO SÁNH NHẤT
Một âm
tiết Tall Taller Tallest
-er -est
Một âm tiết
tận cùng bằng
-e
-r -st
Simple Simpler Simplest
1 âm tiết tận cùng
bằng: phụ +
nguyên + phụ âm
-er -est
Thin Thinner Thinnest
Hai âm tiết tận
cùng bằng y
-ier -iest
Busy Busier Busiest
Từ hai âm tiết
trở lên
more + most +
Exciting More exciting Most exciting
Ngoại lệ
Good
Bad
Little
Much
Better Best
Worse Worst
Less Least
More Most
Ms. Nguyen Thao
<11>
Danh từ đếm được
countable noun
Danh từ không
đếm được
Uncountable noun
UNIT 5
DANH TỪ ĐÊM ĐƯỢC VÀ KHÔNG ĐÊM ĐƯỢC
Là người, vật có thể đếm được
an apple, a school, two
pictures, three dogs...
Là một khối không thể tách rời
được và không thể đếm được
sugar, water, butter,
rain, time..
Có dạng: số ít và số nhiều Luôn ở dạng số ít
There is a book in the table
These houses are big.
There is some water
in the bottle
Danh từ số ít thường đi kèm
với các từ: a/an/the/my/your...
She has an umbrella.
Không dùng với:
a/an/two...
Can you hear music?
Danh từ số nhiều đi kèm với:
many, few, some, any...
Có thể đứng 1 mình hoặc đi kèm
với: much, little, some, any...
I have a few carrots We have got very little time
before our train leaves.
Có thể dùng a/an, one/two trước
tea, coffee... khi nói về a cup/
bottle/ glass (1 tách, chai, cốc)
Can I have two teas please (two
cups of tea)
Ms. Nguyen Thao
<12>
UNIT 5, 6
MUST VÀ MUSTN’T; SHOULD VÀ SHOULDN’T
MUST MUSTN’T
S + must + V nguyên thể
(phải, cần phải)
Diễn tả việc mà bạn nghı̃ cần
thiết phải làm (mang tính chủ
quan)
My mum says you must always
tell the truth.
S + mustn’t + V nguyên thể
(không được phép)
Diễn tả sự cấm đoán không
được làm gì đó.
We musn’t pick flowers in the
school garden.
SHOULD SHOULDN’T
S + should + V nguyên thể
(nên)
S + shouldn’t + V nguyên thể
(không nên)
1/ Dùng để đưa ra lời khuyên
You should stop smoking.
2/ Chỉ sự bắt buộc phải làm
việc gì đó, nhưng nghı̃a của
should không mạnh bằng must
You should do your homework.
Dùng để đưa ra lời khuyên
không nên làm việc gì đó.
She shouldn’t eat fast food.
Ms. Nguyen Thao
<13>
UNIT 6
LƯỢNG TỪ (MANY, MUCH, A LOT OF, SOME, ANY)
MANY
Dùng với: danh từ đếm được số
nhiều, trong câu phủ định & nghi vấn
Are there many apples?
MUCH
Dùng với: danh từ không đếm được,
trong câu phủ định & nghi vấn
She doesn’t have much time to
study for the final exam. A LOT OF/ LOTS OF (nhiều)
(nhiều)
(nhiều)
Dùng với cả: danh từ đếm được số
nhiều và danh từ không đếm được,
trong câu khẳng định
I have a lot of homework today.
She bought lots of fruits for the
party.
SOME(một chút)
Dùng với cả: danh từ đếm được số
nhiều và danh từ không đếm được,
trong câu trần thuật; dùng trong câu
yêu cầu và đề nghị.
Would you like some tea?
There are some oranges in the
fridge.
ANY (nào, bất kì)
Dùng với cả: danh từ đếm được số
nhiều và danh từ không đếm được,
trong câu phủ định và nghi vấn, mang
nghı̃a: “nào, cái nào”.
Nếu dùng trong câu khẳng định, any
mang nghı̃a: “bất kì”
Do you have any sugar?
You can choose any dishes on the
table.
Ms. Nguyen Thao<14>
UNIT 7: WH - QUESTION
WHAT
cái gì, điều gì?
What do you like best about Sapa?
-> I like its mountains.
WHEN
khi nào?
When is the Ban Flower Festival?
-> In March.
WHERE
ở đâu?
Where can we find him?
-> In his girlfriend’s house.
WHO
ai?
Who is at the door?
-> Her boyfriend.
WHY
tại sao?
Why did you leave?
-> Because I was tired.
WHICH
nào, cái nào?
Which is the largest city in the world?
-> It’s Tokyo in Japan.
HOW
như thế nào?
How did your family go?
-> By car.
Ms. Nguyen Thao<15>
UNIT 7- CÂU ĐƠN VÀ CÂU GHÉP
Ms. Nguyen Thao
SIMPLE SENTENCES (Câu đơn )
Câu đơn là câu chứa MỘT CHỦ NGỮ (subject) và MỘT ĐỘNG TỪ (verb)
diễn tả một ý nghĩa trọn vẹn.
Nam and Lan went fishing yesterday.
COMPOUND SENTENCES (Câu ghép)
Câu ghép bao gồm 2 câu đơn nối với nhau bằng MỘT DÂU PHẨY (a comma) và
MỘT TỪ NÔI (a conjunction)
simple sentence conjuction simple sentence+ +
AND (và), BUT (nhưng), SO (vì vậy)
Nam and Lan went fishing yesterday, and they caught two
big fishes for dinner.
I like watching movies, but my mom likes reading books.
My brother enjoys sports, so he spends a lot of time
outdoors.
<16>
CÁCH DÙNG VÍ DỤ
Hành động xảy ra và kết thúc tại một
thời điểm cụ thể trong quá khứ.
He went to the market last
week.
Chỉ thói quen hoặc hành động lặp đi
lặp lại trong quá khứ.
When I was young, I watched TV
a lot after school.
She entered the room, turned on
the light and fell flat on the bed.
Ms. Nguyen Thao
TOBE VERBS
S + was/were
They were friends.
S + V-ed
She worked yesterday.
S + was/were + not...
They were not friends.
S + did not + V
She did not work yesterday.
(nguyên thể)
Were/was + S...?
Were they friends?
Did + S + V ?
Did she work yesterday?
(nguyên thể)
Một loạt các hành động xảy ra liên
tiếp nhau trong quá khứ.
Các từ đi kèm
1/ Yesterday: hôm qua
2/ Last week/month/year...:
tuần/tháng/ năm trước
3/ Ago: cách đây
4/ In + thời gian trong quá khứ
In the 19th century: vào thế kỷ 19
Cách chia động từ
Động từ có quy tắc: thêm -ed
Ex: paint -> painted talk -> talked
Đặc biệt:
arrive -> arrived; marry -> married
stop -> stopped
Động từ bất quy tắc: tra ở cột 2, bảng
động từ bất quy tắc
break -> broke; swim -> swam; put -> put
UNIT 8 - THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
<17>
PHÂN BIỆT
THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VÀ QUÁ KHỨ ĐƠN
HIỆN TẠI ĐƠN QUÁ KHỨ ĐƠN
S + Verb
Ms. Nguyen Thao
(nguyên thể hoặc s/es) S + Verb_ed
Cấu
trúc
Cách
dùng 1- Diễn tả thói quen ở hiện tại 1- Diễn tả thói quen ở quá khứ
My brother goes to the cinema
every weekend.
My brother went to the cinema
every weekend last year.
2- Hành động vẫn đang xảy ra
và lặp đi lặp lại nhiều lần. Hoặc
một sự thật hiển nhiên.
I live in Da Nang city.
2- Hành động xảy ra và kết
thúc tại một thời điểm cụ thể
trong quá khứ.
I lived in Hanoi from 2015
to 2020.
S + am/is/ are S + was/were
Các từ
đi kèm Always, usually, often,
sometimes, rarely, seldom,
never
Every day/week/month...
Once a week, twice a month...
In the morning/afternoon/
evening
Yesterday
Last week/month/year...
Ago
In 2010, in the 19th
century
<18>
UNIT 8 - CÂU MỆNH LỆNH - IMPERATIVES
CẤU TRÚC
V + O Go out.
Stand up please.
Don’t + V + O Don’t swallow it.
Don’t park here.
CHỨC NĂNG CỦA CÂU MỆNH LỆNH
Dùng để yêu cầu, đề nghị
Dùng để chỉ dẫn
Dùng để ra lệnh
Dùng để cho lời khuyên
Please close the window.
Please return to your seat.
Turn right from the movie theater.
Go straight on Tran Phu Street.
Give me your book.
Tidy your room.
Don’t eat junk fruit.
Try to get up early to do some exercise.
Ms. Nguyen Thao
<19>
UNIT 9 - TÍNH TỪ SỞ HỮU VÀ ĐẠI TỪ SỞ HỮU
PHÂN BIỆT
TÍNH TỪ SỞ HỮU ĐẠI TỪ SỞ HỮU
(Possessive Adjectives) (Possessive Pronouns)
Possessive Adjectives + noun
Cấu trúc
Possessive Pronouns
Cấu trúc
+ no nouns
My
Các tính từ sở hữu Các đại từ sở hữu
Your
His
Her
Its
Our
Your
Their
của tôi
của bạn
của anh ấy
của cô ấy
của nó
của chúng tôi
của các bạn
của họ
Mine
Yours
His
Hers
Its
Ours
Yours
Theirs
của tôi
của bạn
của anh ấy
của cô ấy
của nó
của chúng tôi
của các bạn
của họ
This is my book. This book is mine.
Is this your umbrella? Is this yours?
He gave me his jacket. This jacket isn’t mine. It’s his.
I borrowed her car. This car is hers.
Do you like my doll?
These are its dresses.
These dresses are its.
(Tuy nhiên người ta ít dùng its làm
đại từ sở hữu)
We love our school. This school is ours.
Your house is so lovely. This house is yours, not ours.
They are painting their room
pink.
These are Mai and Lan’s
maps. These maps are theirs.
Ms. Nguyen Thao<20>
UNIT 10 - THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN
CẤU TRÚC
VÍ DỤ
S + will + V nguyên thể (nt) + O.
He will go to Thailand next year.
I will finish decorating this room soon.
CẤU TRÚC
VÍ DỤ
CẤU TRÚC
VÍ DỤ Will he go to China next year?
No, he will not
CÁCH DÙNG VÍ DỤ
Sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai The museum will open next month.
Lời hứa, lời đề nghị, lời cảnh báo
hoặc đe dọa.
I promiss I won’t tell this to anyone.
Be careful! You will be in trouble.
Dự đoán tương lai dựa trên suy luận
hoặc quan điểm cá nhân (dùng với các
từ: think, expect, guess, wonder...)
Which dress do you want to buy?
I will take this one.
I guess it will rain soon.
She expects more people will drive
carefully.
S + will not + V (nt) + O.
He will not go to China next year.
I won‘t finish decorating this room soon.
Will + S + V (nt) + O?
Quyết định được đưa ra ngay tại thời
điểm nói.
Các từ
đi kèm
Tomorrow: ngày mai Soon: sớm
Tonight: tối nay In the future: trong tương lai
This year: năm nay One day: một ngày nào đó
Next week/month/year...: tuần tới/ tháng tới/ năm tới
Ms. Nguyen Thao<21>
UNIT 11 - CÂU ĐIÊU KIỆN LOẠI 1
CÂU TRÚC
CÁCH DÙNG
VÍ DỤ
If + thì hiện tại đơn , thì tương lai đơn
If + S + V(s,es,nt) + O, S + will + Vnt + O
Nói về các khả năng có thể xảy
ra ở hiện tại và tương lai
Note: If not = unless
If you eat an apple a day, you will stay
healthy.
He will have sore eyes if he spends too
much time on the computer.
Will she be able to eat the soup if I put
some chillies in it?
You will fail the test if you don’t study
hard.
= You will fail the test unless you study
hard.
Ms. Nguyen Thao
<22>
UNIT 11
(không dùng mạo từ)A/AN, THE & ZERO ARTICLE
A/AN
Danh từ chung chung,
chưa xác định, được
nhắc tới lần đầu tiên
Danh từ chỉ nghề
nghiệp, căn bệnh
I saw an old man and a dog in
the park.
She is a teacher.
The child had a terrible toothache.
Diễn tả số lượng là
“một”
They are going to have a meeting
on Thursday.
THE
Danh từ được nhắc
đến lần thứ hai
I saw a man and a dog in the
park. The man was very old.
Danh từ là người/ vật
duy nhất
The sky is clear without any clouds.
The moon looks beautiful today.
Dtừ chỉ một nhóm
người: the rich, the
poor, the Vietnamese...
The elderly (người lớn tuổi)
sometimes find it difficult to sleep at
night.
Danh từ xác định bằng 1
cụm từ/ câu theo sau
Please give this book to the man
with glasses.
Zero
article
Danh từ mang nghĩa
chung chung
I don’t like children.
(trẻ con nói chung)
Danh từ không đếm
được và dtừ trừu tượng
Sugar is not good for your health.
She found happiness in helping the
poor.
Cụm từ chỉ thời gian:
ngày, tháng, năm...
This festival takes place in
December every year.
Danh từ chỉ các môn
học, môn thể thao
I want to be good at Math.
We often play soccer in the morning.
Dùng với phương tiện
giao thông nói chung We went there by boat.
Ms. Nguyen Thao <23>
UNIT 12 (ÔN TẬP)
SO SÁNH HƠN & SO SÁNH NHÂT CỦA TÍNH TỪ
TÍNH TỪ
Big
SO SÁNH HƠN SO SÁNH NHẤT
Bigger The biggest
Cấu trúc so sánh hơn
S + to be + adj ngắn -er + than + O
S + to be + more adj dài + than + O
Cấu trúc so sánh nhất
S + be + the + adj ngắn -est + O
S + be + the + most adj dài + O
TÍNH TỪ SO SÁNH HƠN SO SÁNH NHẤT
Một âm
tiết Tall Taller Tallest
-er -est
Một âm tiết
tận cùng bằng
-e
-r -st
Simple Simpler Simplest
1 âm tiết tận cùng
bằng: phụ +
nguyên + phụ âm
-er -est
Thin Thinner Thinnest
Hai âm tiết tận
cùng bằng y
-ier -iest
Busy Busier Busiest
Từ hai âm tiết
trở lên
more + most +
Exciting More exciting Most exciting
Ngoại lệ
Good
Bad
Little
Much
Better Best
Worse Worst
Less Least
More Most
Ms. Nguyen Thao
<24>
Thank You!