- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,144
- Điểm
- 113
tác giả
TÀI LIỆU Từ vựng và ngữ pháp tiếng anh lớp 5 theo từng unit được soạn dưới dạng file word gồm 104 trang. Các bạn xem và tải từ vựng và ngữ pháp tiếng anh lớp 5 theo từng unit về ở dưới.
a) Giới từ "on" có nghĩa là "trên; ở trên"
- on được dùng để chỉ vị trí trên bề mặt.
Ví dụ: On the table (trên bàn)
- on được dùng để chỉ nơi chốn hoặc số tầng (nhà).
Ví dụ: on the platform/ island/ river/ beach (ở sân ga/ đảo/ sông/ bãi biển)
b) Giới từ "in" có nghĩa là "trong; ở trong"
- in được dùng để chỉ vị trí bên trong một diện tích, hoặc trong không gian (khi có vạt gì đó được bao quanh).
Ví dụ: in the world/ ỉn the sky/ in the air (trên thế giới, trong bầu trời, trong không khí)
c) At (ở tại): dùng cho địa chỉ nhà
Ví dụ: I live at 20 Quang Trung Street. (Tôi sống ở số 20 đường Quang Trung.)
2. Viết địa chỉ nhà
Cấu trúc: số nhà, tên đường + street, Ward + tên phường, District + tên quân, tên thành phố + City
Ví dụ: 128/27, Thien Phuoc street, Ward 9, Tan Binh District, Ho Chi Minh City.
Tạm dịch: 128/27 đường Thiên Phước, phường 9, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Hỏi và trả lời về địa chỉ của một ai đó
Khi muốn hỏi và trả lời về địa chỉ của ai đó, chúng ra sẽ sử dụng các mẫu câu sau:
What's Your Address? (Địa chỉ của bạn là gì?
Để trả lời cho cấu trúc trên chúng ta cò thể sử dụng các mẫu câu sau:
It’s + địa chỉ nhà. (Nó là......)
Ví dụ: What's your address? (Địa chỉ của bạn là gì?)
It's 654, Lac Long Quan Street, Tan Binh District.
(Nó là số 54 đường Lạc Long Quân, quận Tân Bình.)
1. a. city b. town c. flat d. province
2. a. house b. far c. near d. modern
3. a. lane b. street c. stream d. avenue
4. a. orange b. bread c. buildings d. noodles
5. a. how b. village c. where d. who
Exercise 2. Choose the correct answer
1. Ha Noi is a big ............. in the north .
A. street B. city C. town D. lane
2. His.......... is 187B, Giang Vo Street.
A. class B. road C. town D. address
3. There are two tall ........... in my street.
A. tower B. towers C. town D. mountains
4. Linda: Who do you live ........? - Mai: I live ........... my parents .
A. in – in B. for – for C. with- with D. at – at
5. His flat is far .... the city centre.
A. from B. to C. with D. of
6. Ha Noi and Ho Chi Minh City are two big............. in the country.
A. city B. country C. cities D. countries
7. Mai: Where do you live , Trung ?
UNIT 1: WHAT'S YOUR ADDRESS?
Từ vựng Tiếng Anh lớp 5 Unit 1: What's your address?Tiếng Anh | Phiên âm | Tiếng Việt |
address lane road street flat village country tower mountain district province hometown where (adv) from (prep.) pupil live (v) busy (adj) far (adj) quiet (adj) crowded (adj) large (adj) small (adj) pretty (adj) beautiful (adj) | /ə'dres/ /lein/ /roud/ /stri:t/ /flæt/ /vilidʒ/ /kʌntri/ /tauə/ /mauntin/ /district/ /prɔvins/ /həumtaun/ /weə/ /frəm/ /pjul/ /liv/ /bizi/ /fɑ:/ /kwaiət/ /kraudid/ /lɑ:dʒ/ /smɔ:l/ /priti/ /bju:tiful/ | địa chỉ ngõ đường (trong làng) đường (trong thành phố) căn hộ ngôi làng đất nước tòa tháp ngọn núi huyện, quận tỉnh quê hương ở đâu đến từ học sinh sống bận rộn xa xôi yên tĩnh đông đúc rộng nhỏ, hẹp xinh xắn đẹp |
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 5 Unit 1: What's your address?
1. Cách dùng giới từ “on”, “in” và “at”a) Giới từ "on" có nghĩa là "trên; ở trên"
- on được dùng để chỉ vị trí trên bề mặt.
Ví dụ: On the table (trên bàn)
- on được dùng để chỉ nơi chốn hoặc số tầng (nhà).
Ví dụ: on the platform/ island/ river/ beach (ở sân ga/ đảo/ sông/ bãi biển)
b) Giới từ "in" có nghĩa là "trong; ở trong"
- in được dùng để chỉ vị trí bên trong một diện tích, hoặc trong không gian (khi có vạt gì đó được bao quanh).
Ví dụ: in the world/ ỉn the sky/ in the air (trên thế giới, trong bầu trời, trong không khí)
c) At (ở tại): dùng cho địa chỉ nhà
Ví dụ: I live at 20 Quang Trung Street. (Tôi sống ở số 20 đường Quang Trung.)
2. Viết địa chỉ nhà
Cấu trúc: số nhà, tên đường + street, Ward + tên phường, District + tên quân, tên thành phố + City
Ví dụ: 128/27, Thien Phuoc street, Ward 9, Tan Binh District, Ho Chi Minh City.
Tạm dịch: 128/27 đường Thiên Phước, phường 9, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Hỏi và trả lời về địa chỉ của một ai đó
Khi muốn hỏi và trả lời về địa chỉ của ai đó, chúng ra sẽ sử dụng các mẫu câu sau:
What's Your Address? (Địa chỉ của bạn là gì?
Để trả lời cho cấu trúc trên chúng ta cò thể sử dụng các mẫu câu sau:
It’s + địa chỉ nhà. (Nó là......)
Ví dụ: What's your address? (Địa chỉ của bạn là gì?)
It's 654, Lac Long Quan Street, Tan Binh District.
(Nó là số 54 đường Lạc Long Quân, quận Tân Bình.)
Bài tập Tiếng Anh lớp 5 Unit 1: What's your address?
Exercise 1. Odd one out1. a. city b. town c. flat d. province
2. a. house b. far c. near d. modern
3. a. lane b. street c. stream d. avenue
4. a. orange b. bread c. buildings d. noodles
5. a. how b. village c. where d. who
Exercise 2. Choose the correct answer
1. Ha Noi is a big ............. in the north .
A. street B. city C. town D. lane
2. His.......... is 187B, Giang Vo Street.
A. class B. road C. town D. address
3. There are two tall ........... in my street.
A. tower B. towers C. town D. mountains
4. Linda: Who do you live ........? - Mai: I live ........... my parents .
A. in – in B. for – for C. with- with D. at – at
5. His flat is far .... the city centre.
A. from B. to C. with D. of
6. Ha Noi and Ho Chi Minh City are two big............. in the country.
A. city B. country C. cities D. countries
7. Mai: Where do you live , Trung ?