Yopovn

Ban quản trị Team YOPO
Thành viên BQT
Tham gia
28/1/21
Bài viết
86,144
Điểm
113
tác giả
TUYỂN TẬP 10 Đề thi cuối học kì 2 lớp 7 ngữ văn CÓ HƯỚNG DẪN CHẤM NĂM 2022 - 2023 được soạn dưới dạng file word gồm 10 FILE trang. Các bạn xem và tải đề thi cuối học kì 2 lớp 7 ngữ văn về ở dưới.
ĐỀ THAM KHẢO



MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2022 – 2023
MÔN: NGỮ VĂN 7 – Thời gian 90 phút

TT
Kĩ năng
Nội dung/ đơn vị kiến thức
Mức độ nhận thức
Tổng %
điểm
Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL


1

Đọc hiểu
Văn bản thông tin, Truyện khoa học viễn
tưởng, Thơ​
3 câu 1.5 đ

-


-​
1câu 1.5 đ​


-
1câu 1.0 đ​


-​


-

60%
Tiếng Việt​
1 câu
0.5 đ

-

-
1câu 1.5 đ​

-

-​

-

-

2

Viết
Viết được bài văn biểu cảm về con người.
-​

-​

-​

-​

-​

-​

-​
1câu 4.0 đ​

40%
Tổng điểm, tỉ lệ
20%, 2.0 đ
30%, 3.0 đ
10%, 1.0 đ
40%, 4.0 đ
100


BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT


TT

Chương/ Chủ đề
Nội dung/Đơn vị kiến thức
Mức độ đánh giá
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng cao
1
Đọc hiểuVăn bản thông tin, Truyện khoa học viễn tưởng, Thơ.
Tiếng Việt:
- Liên kết câu
- Các biện pháp tu từ
Số từ
Mở rộng thành phần chính và
trạng ngữ trong câu bằng cụm từ.
Ngữ
cảnh, nghĩa của từ
trong ngữ cảnh.
Nhận biết:
Nhận biết được đặc điểm văn bản giới thiệu một quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động.
Nhận biết được thông tin cơ bản của văn bản, vai trò của các chi tiết trong việc thể hiện thông tin cơ bản của văn bản.
Nhận biết được một số yếu tố của truyện khoa học viễn tưởng: đề tài, sự kiện, tình huống, cốt truyện....
- Nhận biết được ngữ cảnh.
- Nhận biết được đặc điểm, chức năng, ý nghĩa của số từ.
Thông hiểu:
Nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ.
Hiểu được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc; tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua
ngôn ngữ văn bản;










4 TN










2TL










1TL

Xác định được nghĩa của từ trong ngữ cảnh.
Biết cách mở rộng thành phần chính và trạng ngữ trong câu bằng cụm từ.
Vận dụng:
Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống đã giúp bản
thân hiểu hơn các ý tưởng hay vấn đề đặt ra trong văn bản.
2
ViếtVăn biểu
cảm
Viết được bài văn biểu cảm về
người.
1TL
Tổng
4 TN
2TL
1 TL
1 TL
Tỉ lệ %
20%
30%
10%
40%





































































ĐỀ THAM KHẢO

































ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2022 – 2023
MÔN: NGỮ VĂN 7
Thời gian: 90 phút( không kể thời gian phát đề)​
I. Đọc hiểu (6.0 điểm)

Đọc bài thơ sau và thực hiện yêu cầu bên dưới:


ÁNH TRĂNG

Hồi nhỏ sống với đồng

Với sông rồi với bể

Hồi chiến tranh ở rừng

Vầng trăng thành tri kỷ

Trần trụi với thiên nhiên

Hồn nhiên như cây cỏ

Ngỡ không bao giờ quên

Cái vầng trăng tình nghĩa

Từ hồi về thành phố

Quen ánh điện, cửa gương

Vầng trăng đi qua ngõ

Như người dưng qua đường

Thình lình đèn điện tắt

Phòng buyn-đinh tối om

Vội bật tung cửa sổ

Đột ngột vầng trăng tròn

Ngửa mặt lên nhìn mặt

Có cái gì rưng rưng

Như là đồng là bể

Như là sông là rừng

Trăng cứ tròn vành vạnh

Kể chi người vô tình

Ánh trăng im phăng phắc

Đủ cho ta giật mình.


(Ánh trăng, Nguyễn Duy, NXB Tác phẩm mới, 1984)​

Hãy chọn câu trả lời đúng:

Câu 1: Bài thơ Ánh trăng được làm theo thể thơ nào?


A. Bốn chữ

B. Tự do

C. Năm chữ

D. Lục bát

Câu 2: Khi gặp lại vầng trăng trong một tình huống đột ngột, nhà thơ đã có cảm xúc như thế nào?

A. Rưng rưng

B. Lo âu

C. Ngại ngùng

D. Vô cảm

Câu 3. Trong bài thơ trên, tác giả nhắc tới những thời điểm nào?

A. Hồi nhỏ

B. Hồi về thành phố

C. Hồi nhỏ, hồi chiến tranh và hồi về thành phố.

D. Hồi chiến tranh.

Câu 4. Trong câu tục ngữ sau:”Thuận bè thuận bạn tát cạn biển đông” tác giả dân gian sừ dụng biện pháp tu từ gì?

A. Nói giảm, nói tránh.

B.Nó quá

C. So sánh

D. Nhân hóa.

Câu 5: Vì sao đến cuối bài thơ, tác giả lại “giật mình”?

Câu 6: Tìm và xác định chức năng của số từ trong các câu sau:


a. Em quẹt que diêm thứ hai, diêm cháy và sáng rực lên.

(An-đéc-xen, Cô bé bán diêm)​

b. Sau hai ngày thì đặt ngửa củ lên, đưa vào dụng cụ dưỡng như bình thủy tinh, bình nhựa, bát đất nung.

(Theo Giang Nam, Cách gọt củ hoa thủy tiên)​

c. Hôm nay lớp chúng mình sỉ số là bốn mươi bạn.

Câu 7. Câu chuyện trong bài thơ Ánh Trăng muốn nhắc nhở chúng ta điều gì về thái độ sống?

II. Viết (4,0 điểm)


Phát biểu cảm nghĩ về người người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em, ...).

..........HẾT..........



Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm



ĐỀ THAM KHẢO




HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ Il
- NĂM HỌC: 2022 – 2023
MÔN: NGỮ VĂN 7
Thời gian: 90 phút( không kể thời gian phát đề)


I. HƯỚNG DẪN CHUNG


- GV vận dụng hướng dẫn chấm phải chủ động, linh hoạt, tránh cứng nhắc, máy móc và phải biết cân nhắc trong từng trường hợp cụ thể, cần khuyến khích những bài làm thể hiện rõ sự sáng tạo.

- GV cần đánh giá bài làm của học sinh một cách tổng thể ở từng câu và cả bài, không đếm ý cho điểm, đánh giá bài làm của học sinh trên cả hai phương diện: kiến thức và kỹ năng (ưu tiên cho những bài văn có sáng tạo).

II. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ

Phần
Câu
Nội dung
Điểm




I
Đọc hiểu
6,0
1
C​
0,5​
2
A​
0,5​
3
C​
0,5​
4
B​
0,5​
5
Vì tác giả chợt nhận ra sự vô tình của mình thấy cần phải trân trọng những gì đã qua​
1​
6
a.Số từ: Hai. Chức năng bổ sung ý nghĩa về thứ tự cho DT: “Thứ”
b. Số từ: Hai. Chức năng: Bổ sung ý nghĩa về số lượng chính xác cho danh từ “ngày”
c. Số từ: Bốn mươi. Chức năng: Bổ sung số lượng chính xác cho danh từ “bạn”​
1,5​
7
Bài thơ gợi lên những suy nghĩ về đạo li lẽ sống của người việt ta. Câu chuyện nhắc nhở chúng ta không được quên quá khứ đừng bao giờ trở thành kẻ bạc bẽo vô tình​
1,5​








II
Viết
4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn biểu cảm: Mở bài, thân bài, kết bài.
0,25​
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Văn biểu cảm về người thân
0,25​
c. Triển khai vấn đề HS biểu cảm bằng nhiều cách nhưng cần đảm bảo các ý cơ bản sau:
* Giới thiệu được người thân và tình cảm với người đó.
* Biểu lộ được cảm xúc, suy nghĩ về người thân:
- Nét nổi bật về ngoại hình.
- Nét nổi bật về tính cách.
- Vai trò của người thân và mối quan hệ đối với người xung quanh.
- Biểu cảm về kỉ niệm đáng nhớ nhất giữa em và người thân.
* Khẳng định tình cảm của em với người thân.
HS triển khai các phần theo trình tự hợp lí,
MB: a. Đảm bảo cấu trúc bài văn biểu cảm:
- Mở bài nêu được đối tượng biểu cảm là người thân trong gia đình và ấn tượng ban đầu về người đó.
- Thân bài nêu được những đặc điểm nổi bật khiến người thân ấy để lại ấn tượng sâu đậm trong em. Thể hiện được tình cảm, suy nghĩ đối với người thân đó.
-Kết bài khẳng định lại tình cảm, suy nghĩ của em đối với người thân đó.
2.5​
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp .
0,5​
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc
0,5​


.....HẾT....
ĐỀ THAM KHẢO
ĐỀ KIỂM TRA HKII
NĂM HỌC 2022-2023
MÔN NGỮ VĂN 7
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)


I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)

Đọc văn bản sau:



LỄ HỘI ĐỀN HÙNG



Lễ hội diễn ra từ ngày 01 đến hết ngày mùng 10 tháng 3 âm lịch, việc tế lễ được tổ chức rất trọng thể vào ngày chính hội (10/3).

Đền Hùng nằm ở trên núi Nghĩa Linh, xã Hy Cương, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ là nơi hằng năm thường xuyên diễn ra lễ hội mang tính chất quốc gia để suy tôn các vua Hùng là người đã có công dựng nước.

Lễ hội diễn ra từ ngày 01 đến hết ngày 10 tháng 3 âm lịch. Việc tế lễ được tổ chức rất trọng thể vào ngày chính hội (10/3), bắt đầu bằng lễ dâng hương có đại diện của nhà nước, tại đền Thượng là nơi xưa kia vua Hùng tế trời đất. Đồ tế lễ ngoài mâm ngũ quả còn có bánh chưng, bánh giày để nhắc lại sự tích Lang Liêu, cũng là nhắc nhở công đức các vua Hùng đã dạy dân trồng lúa.

Phần rước, có nhiều cuộc rước thần, rước voi, rước kiệu, … của các làng Tiên Cương, Hy Cương, Phượng Giao, Cổ Tích, ….

Sau tế lễ còn có múa hát xoan (ở đền Thượng), hát ca trù (ở đền Hạ) và nhiều trò chơi khác.

Hội đền Hùng không chỉ thu hút khách thập phương đến dự lễ bởi những nét sinh hoạt văn hoá đặc sắc mà còn ở tính thiêng liêng của một cuộc hành hương trở về cội nguồn dân tộc của các thế hệ người Việt Nam. Ðến hội, mỗi người đều biểu hiện một tình thương yêu, lòng ngưỡng mộ về quê cha đất tổ. Ðây là một tín ngưỡng đã ăn sâu vào tâm thức mỗi con người Việt Nam, cho dù họ ở bất cứ nơi đâu.

Lễ hội đền Hùng | Cổng Thông Tin Điện Tử Phú Thọ (phutho.gov.vn)

Thực hiện các yêu cầu:

Câu 1: Em hãy cho biết văn bản “Lễ hội đền Hùng” thuộc loại văn bản nào?

A. Văn bản biểu cảm

B. Văn bản nghị luận

C. Văn bản thông tin

D. Văn bản tự sự

Câu 2: Văn bản “Lễ hội đền Hùng” cung cấp được những thông tin cơ bản nào?

A. Thời gian, địa điểm, phần lễ - hội, ý nghĩa

B. Thời gian, địa điểm, cách thức tổ chức phần lễ

C. Nguồn gốc, chuẩn bị, địa điểm, ý nghĩa

D. Thời gian, địa điểm, cách thức tổ chức phần hội

Câu 3: Đền Hùng nằm ở tỉnh nào?

A. Nam Định

B. Phú Thọ

C. Bắc Giang

D. Thái Bình

Câu 4: Lễ hội đền Hùng nhắc đến ngành nghề nào của nước ta?

A. Công nghiệp

B. Thương nghiệp

C. Nông nghiệp

D. Lâm nghiệp

Câu 5: Ý nào đúng nhất khi nhận xét về số từ được sử dụng trong câu văn sau: “Ðây là một tín ngưỡng đã ăn sâu vào tâm thức mỗi con người Việt Nam, cho dù họ ở bất cứ nơi đâu”.

A. Số từ biểu thị số lượng chính xác

B. Số từ biểu thị số lượng ước chừng

C. Số từ biểu thị số thứ tự

D. Số từ biểu thị số lượng

Câu 6: Sự tích nào sau đây liên quan đến lễ hội đền Hùng?

A. Sự tích “Bánh chưng, bánh giày”

B. Sự tích “Cây lúa”

C. Sự tích “Quả dưa hấu”

D. Sự tích “Trầu cau”

Câu 7: “Lễ hội đền Hùng” nhắc đến truyền thống tốt đẹp nào của dân tộc Việt Nam ta?

A. Tương thân tương ái

B. Uống nước nhớ nguồn

C. Tôn sư trọng đạo

D. Lá lành đùm lá rách

Câu 8: Nhắc đến lễ hội đền Hùng, người dân Việt Nam ta thường hay nhắc nhở nhau bằng bài ca dao nào?

Dù ai nói ngả nói nghiêng

Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.

Bầu ơi thương lấy bí cùng

Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.

C. Dù ai đi ngược về xuôi

Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba.

Nhiễu điều phủ lấy giá gương

Người trong một nước phải thương nhau cùng.

Câu 9: Theo em, lễ hội đền Hùng có ý nghĩa gì trong cuộc sống của người Việt Nam ta?

Câu 10: Em hãy nêu 02 việc cần làm để thể hiện lòng biết ơn?



II. LÀM VĂN (4,0 điểm)


Viết một bài văn bày tỏ cảm xúc về một người thân mà em yêu quý (ông, bà, cha, mẹ...).





HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II

Môn: Ngữ văn lớp 7


Phần
Câu
Nội dung
Điểm
I
ĐỌC HIỂU
6,0
1
C
0,5​
2
A
0,5​
3
B
0,5​
4
C
0,5​
5
A
0,5​
6
A
0,5​
7
B
0,5​
8
C
0,5​
9
HS trả lời những ý nghĩa hợp lí. Gợi ý:
  • Nhằm tưởng nhớ và tỏ lòng biết ơn công lao lập nước của các vua Hùng, những vị vua đầu tiên của dân tộc.
  • Đề cao niềm tự hào dân tộc mà còn nhắc nhở chúng ta phải tìm hiểu thấu đáo bản sắc dân tộc, nguồn cội của tổ tiên...
...
1,0​
10
HS nêu được ít nhất 02 việc làm thể hiện lòng biết ơn. Gợi ý:
  • Mỗi người không ngừng học tập, rèn đức luyện tài để phục vụ cho công cuộc xây dựng đất nước.
  • Biết nói lời cảm ơn, biết quan tâm, hỏi han, giúp đỡ cha mẹ...và những người xung quanh
  • Phê phán những hành động vô ơn, bội nghĩa diễn ra trong cuộc sống hằng ngày...
...
1,0​
II
VIẾT
4,0
a.Đảm bảo cấu trúc bài văn biểu cảm:
Mở bài: nêu được nhân vật sẽ biểu cảm và biểu lộ cảm xúc sâu sắc của người viết dành cho nhân vật.
Thân bài: Lần lượt biểu lộ những tình cảm, cảm xúc dành cho nhân vật.
Kết bài: khẳng định lại tình cảm, cảm xúc dành cho nhân vật, rút ra điều đáng nhớ đối với bản thân.
0,25​
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Bộc lộ tình cảm, cảm xúc của cá nhân đối với người thân.
0,25​
c. Triển khai bài văn theo trình tự hợp lí
HS triển khai bài văn theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác biểu cảm, kết hợp miêu tả, tự sự. Sau đây là một số gợi ý:
- Giới thiệu về nhân vật biểu cảm.
- Lần lượt biểu lộ những tình cảm, cảm xúc chân thật của người viết qua những phương diện:
+ Biểu cảm về ngoại hình.
+ Biểu cảm về tính tình, việc làm, sở thích,...
+ Biểu cảm về một kỉ niệm đáng nhớ.
- Khẳng định tình cảm, cảm xúc dành cho nhân vật; rút ra điều đáng nhớ đối với bản thân.
2.5​
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
0,5​
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời văn cảm xúc, sinh động, sáng tạo.
0,5​

ĐỀ THAM KHẢO
ĐỀ KIỂM TRA HKII
NĂM HỌC 2022-2023
MÔN NGỮ VĂN 7
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)


I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)

Đọc văn bản sau:



LỄ HỘI ĐỀN HÙNG



Lễ hội diễn ra từ ngày 01 đến hết ngày mùng 10 tháng 3 âm lịch, việc tế lễ được tổ chức rất trọng thể vào ngày chính hội (10/3).

Đền Hùng nằm ở trên núi Nghĩa Linh, xã Hy Cương, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ là nơi hằng năm thường xuyên diễn ra lễ hội mang tính chất quốc gia để suy tôn các vua Hùng là người đã có công dựng nước.

Lễ hội diễn ra từ ngày 01 đến hết ngày 10 tháng 3 âm lịch. Việc tế lễ được tổ chức rất trọng thể vào ngày chính hội (10/3), bắt đầu bằng lễ dâng hương có đại diện của nhà nước, tại đền Thượng là nơi xưa kia vua Hùng tế trời đất. Đồ tế lễ ngoài mâm ngũ quả còn có bánh chưng, bánh giày để nhắc lại sự tích Lang Liêu, cũng là nhắc nhở công đức các vua Hùng đã dạy dân trồng lúa.

Phần rước, có nhiều cuộc rước thần, rước voi, rước kiệu, … của các làng Tiên Cương, Hy Cương, Phượng Giao, Cổ Tích, ….

Sau tế lễ còn có múa hát xoan (ở đền Thượng), hát ca trù (ở đền Hạ) và nhiều trò chơi khác.

Hội đền Hùng không chỉ thu hút khách thập phương đến dự lễ bởi những nét sinh hoạt văn hoá đặc sắc mà còn ở tính thiêng liêng của một cuộc hành hương trở về cội nguồn dân tộc của các thế hệ người Việt Nam. Ðến hội, mỗi người đều biểu hiện một tình thương yêu, lòng ngưỡng mộ về quê cha đất tổ. Ðây là một tín ngưỡng đã ăn sâu vào tâm thức mỗi con người Việt Nam, cho dù họ ở bất cứ nơi đâu.

Lễ hội đền Hùng | Cổng Thông Tin Điện Tử Phú Thọ (phutho.gov.vn)

Thực hiện các yêu cầu:

Câu 1: Em hãy cho biết văn bản “Lễ hội đền Hùng” thuộc loại văn bản nào?

A. Văn bản biểu cảm

B. Văn bản nghị luận

C. Văn bản thông tin

D. Văn bản tự sự

Câu 2: Văn bản “Lễ hội đền Hùng” cung cấp được những thông tin cơ bản nào?

A. Thời gian, địa điểm, phần lễ - hội, ý nghĩa

B. Thời gian, địa điểm, cách thức tổ chức phần lễ

C. Nguồn gốc, chuẩn bị, địa điểm, ý nghĩa

D. Thời gian, địa điểm, cách thức tổ chức phần hội

Câu 3: Đền Hùng nằm ở tỉnh nào?

A. Nam Định

B. Phú Thọ

C. Bắc Giang

D. Thái Bình

Câu 4: Lễ hội đền Hùng nhắc đến ngành nghề nào của nước ta?

A. Công nghiệp

B. Thương nghiệp

C. Nông nghiệp

D. Lâm nghiệp

Câu 5: Ý nào đúng nhất khi nhận xét về số từ được sử dụng trong câu văn sau: “Ðây là một tín ngưỡng đã ăn sâu vào tâm thức mỗi con người Việt Nam, cho dù họ ở bất cứ nơi đâu”.

A. Số từ biểu thị số lượng chính xác

B. Số từ biểu thị số lượng ước chừng

C. Số từ biểu thị số thứ tự

D. Số từ biểu thị số lượng

Câu 6: Sự tích nào sau đây liên quan đến lễ hội đền Hùng?

A. Sự tích “Bánh chưng, bánh giày”

B. Sự tích “Cây lúa”

C. Sự tích “Quả dưa hấu”

D. Sự tích “Trầu cau”

Câu 7: “Lễ hội đền Hùng” nhắc đến truyền thống tốt đẹp nào của dân tộc Việt Nam ta?

A. Tương thân tương ái

B. Uống nước nhớ nguồn

C. Tôn sư trọng đạo

D. Lá lành đùm lá rách

Câu 8: Nhắc đến lễ hội đền Hùng, người dân Việt Nam ta thường hay nhắc nhở nhau bằng bài ca dao nào?

Dù ai nói ngả nói nghiêng

Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.

Bầu ơi thương lấy bí cùng

Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.

C. Dù ai đi ngược về xuôi

Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba.

Nhiễu điều phủ lấy giá gương

Người trong một nước phải thương nhau cùng.

Câu 9: Theo em, lễ hội đền Hùng có ý nghĩa gì trong cuộc sống của người Việt Nam ta?

Câu 10: Em hãy nêu 02 việc cần làm để thể hiện lòng biết ơn?



II. LÀM VĂN (4,0 điểm)


Viết một bài văn bày tỏ cảm xúc về một người thân mà em yêu quý (ông, bà, cha, mẹ...).





HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II

Môn: Ngữ văn lớp 7


Phần
Câu
Nội dung
Điểm
I
ĐỌC HIỂU
6,0
1
C
0,5​
2
A
0,5​
3
B
0,5​
4
C
0,5​
5
A
0,5​
6
A
0,5​
7
B
0,5​
8
C
0,5​
9
HS trả lời những ý nghĩa hợp lí. Gợi ý:
  • Nhằm tưởng nhớ và tỏ lòng biết ơn công lao lập nước của các vua Hùng, những vị vua đầu tiên của dân tộc.
  • Đề cao niềm tự hào dân tộc mà còn nhắc nhở chúng ta phải tìm hiểu thấu đáo bản sắc dân tộc, nguồn cội của tổ tiên...
...
1,0​
10
HS nêu được ít nhất 02 việc làm thể hiện lòng biết ơn. Gợi ý:
  • Mỗi người không ngừng học tập, rèn đức luyện tài để phục vụ cho công cuộc xây dựng đất nước.
  • Biết nói lời cảm ơn, biết quan tâm, hỏi han, giúp đỡ cha mẹ...và những người xung quanh
  • Phê phán những hành động vô ơn, bội nghĩa diễn ra trong cuộc sống hằng ngày...
...
1,0​
II
VIẾT
4,0
a.Đảm bảo cấu trúc bài văn biểu cảm:
Mở bài: nêu được nhân vật sẽ biểu cảm và biểu lộ cảm xúc sâu sắc của người viết dành cho nhân vật.
Thân bài: Lần lượt biểu lộ những tình cảm, cảm xúc dành cho nhân vật.
Kết bài: khẳng định lại tình cảm, cảm xúc dành cho nhân vật, rút ra điều đáng nhớ đối với bản thân.
0,25​
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Bộc lộ tình cảm, cảm xúc của cá nhân đối với người thân.
0,25​
c. Triển khai bài văn theo trình tự hợp lí
HS triển khai bài văn theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác biểu cảm, kết hợp miêu tả, tự sự. Sau đây là một số gợi ý:
- Giới thiệu về nhân vật biểu cảm.
- Lần lượt biểu lộ những tình cảm, cảm xúc chân thật của người viết qua những phương diện:
+ Biểu cảm về ngoại hình.
+ Biểu cảm về tính tình, việc làm, sở thích,...
+ Biểu cảm về một kỉ niệm đáng nhớ.
- Khẳng định tình cảm, cảm xúc dành cho nhân vật; rút ra điều đáng nhớ đối với bản thân.
2.5​
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
0,5​
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời văn cảm xúc, sinh động, sáng tạo.
0,5​

  • ĐỀ THAM KHẢO: MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
  • NĂM HỌC 2022-2023
  • MÔN: NGỮ VĂN 7
STT

Chủ
đề
Nội dung/ Đơn vị kiến thức
Mức độ đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ
nhận thức
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
Vận
dụng
cao
1
Đọc hiểu
Văn bản thơ.

Liên kết câu

Số từ

- Ngữ
cảnh, nghĩa của từ
trong ngữ cảnh.
Nhận biết:
Nhận biết được đặc điểm văn bản thơ.
Nhận biết được một số chi tiết trong văn bản
Nhận biết được phép liên kết.
Nhận biết được đặc điểm, chức năng, ý nghĩa của số từ.
Thông hiểu:
Hiểu được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.
Hiểu được nghĩa của từ trong văn cảnh.
Vận dụng:
Nêu được việc làm của bản thân được đặt ra trong văn bản.










4 TN










2TL










1TL
2
ViếtVăn biểu
cảm
Viết được bài văn biểu cảm về
người.
1TL
Tổng
4TN
2TL
1TL
1TL
Tỉ lệ%
20%
30%
10%
40%
  • ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
  • NĂM HỌC 2022-2023
  • MÔN: NGỮ VĂN 7
  • Thời gian: 90 phút (không kể thời gian chép đề)
  • ĐỀ THAM KHẢO
I. Đọc hiểu (6.0đ) (Từ câu 1 – 4, mỗi câu 0,5đ)

Đọc đoạn thơ sau đây và trả lời các câu hỏi ở dưới:

Mẹ ta không có yếm đào
nón mê thay nón quai thao đội đầu
rối ren tay bí tay bầu
váy nhuộm bùn áo nhuộm nâu bốn mùa.
Cái cò…sung chát đào chua…
câu ca mẹ hát gió đưa về trời
ta đi trọn kiếp con người
cũng không đi hết mấy lời mẹ ru
.​

(Trích Ngồi buồn nhớ mẹ ta xưa – Theo Thơ Nguyễn Duy, NXB Hội nhà văn, 2010)

Câu 1: Phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ trên là gì?

A. Tự sự

B. Nghị luận

C. Thuyết minh

D. Biểu cảm

Câu 2: Đoạn thơ được viết theo thể thơ gì?

A. Tự do

B. Tám chữ

C. Lục bát

D. Sáu chữ

Câu 3: Hình ảnh người mẹ được khắc họa qua những từ ngữ, chi tiết nào?

A. Không có yếm đào, nón mê thay nón quai thao đội đầu

B. Không có yếm đào, nón mê thay nón quai thao đội đầu, rối ren tay bí tay bầu, váy nhuộm bùn áo nhuộm nâu bốn mùa

C. Rối ren tay bí tay bầu, váy nhuộm bùn áo nhuộm nâu bốn mùa

D. Câu ca mẹ hát gió đưa về trời

Câu 4: Từ “mẹ” trong đoạn thơ trên thuộc phép liên kết gì ?

A. Phép nối

B. Phép thế

C. Phép lặp

D. Phép liên tưởng

Câu 5 (1,5đ):

a. Xác định một số từ chỉ số lượng cụ thể có trong đoạn thơ trên và cho biết số từ ấy đi kèm với từ nào?

b. Từ “đi” trong câu thơ “Ta đi trọn kiếp con ngườiCũng không đi hết mấy lời mẹ ru” thuộc nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?

Câu 6 (1.5đ): Đoạn thơ đã thể hiện tâm tư, tình cảm gì của tác giả đối với người mẹ?

Câu 7 (1,0đ): Mẹ cha là người yêu thương con vô điều kiện, sẵn sàng hi sinh vì con, vậy em đã làm gì để đền đáp công ơn cha mẹ?

II. Tạo lập văn bản (4.0đ)

Hãy viết một bài văn biểu cảm về một người mà em yêu quý.




................Hết......................



Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.



  • HƯỚNG DẪN CHẤM
  • ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
  • NĂM HỌC 2022-2023
  • MÔN: NGỮ VĂN 7
  • Thời gian: 90 phút (không kể thời gian chép đề)
  • ĐỀ THAM KHẢO
I. HƯỚNG DẪN CHUNG

- GV vận dụng hướng dẫn chấm phải chủ động, linh hoạt, tránh cứng nhắc, máy móc và phải biết cân nhắc trong từng trường hợp cụ thể, cần khuyến khích những bài làm thể hiện rõ sự sáng tạo.

- GV cần đánh giá bài làm của học sinh một cách tổng thể ở từng câu và cả bài, không đếm ý cho điểm, đánh giá bài làm của học sinh trên cả hai phương diện: kiến thức và kỹ năng.

II. HƯỚNG DẪN CHẤM CỤ THỂ

Phần
Câu
Nội dung
Điểm
I
ĐỌC HIỂU
6,0
1
D
0,5​
2
C
0,5​
3
B
0,5​
4
C
0,5​
5
a. Số từ “bốn” đi kèm với “mùa’
b. Từ “đi” trong đoạn thơ là nghĩa chuyển
1,0
0,5​
6
Đoạn thơ thể hiện nỗi nhớ, lòng biết ơn sâu sắc và tình yêu thương to lớn của tác giả dành cho người mẹ.
1,5​
7
HS nêu được các việc làm để đền đáp công ơn cha mẹ.
1,0​
II
8
TẠO LẬP VĂN BẢN
4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn biểu cảm: Mở bài, thân bài, kết bài.
0,25​
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Biểu cảm về người mà em yêu quý
0,25​
c. Triển khai bài văn biểu cảm
HS triển khai theo trình tự hợp lí.
* MB: Giới thiệu người mà em yêu quý.
* TB: Biểu lộ tình cảm, cảm xúc qua các mặt:
- Về đặc điểm, ngoại hình.
- Về tính tình, việc làm và hành động.
- Về những kỉ niệm đáng nhớ.
* KB: Khẳng định lại tình cảm, cảm xúc của em dành cho người ấy.
0,5
2,0



0,5​
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
0,25​
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời văn giàu cảm xúc, gợi cảm, bài viết hay, có sáng tạo.
0,25​



PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN LONG ĐIỀN
MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI HKII NGỮ VĂN LỚP 7
Áp dụng từ năm học 2022 – 2023

MA TRẬN

TT

Chương/ Chủ đề
Nội dung/Đơn vị kiến thức

Mức độ đánh giá
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng
cao

1

Đọc hiểu

Truyện khoa học viễn tưởng

Tiếng Việt:
Số từ
Mở rộng thành phần chính và
trạng ngữ trong câu bằng cụm từ.

Nhận biết:

Nhận biết được thông tin cơ bản của văn bản, vai trò của các chi tiết trong việc thể hiện thông tin cơ bản của văn bản.
Nhận biết được một số yếu tố của truyện khoa học viễn tưởng: đề tài, sự kiện, tình huống, cốt truyện....
-Nhận biết được đặc điểm, chức năng, ý nghĩa của số từ. Thông hiểu:
Hiểu được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc; tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua
ngôn ngữ văn bản;










4 TN










2TL










1TL

Hiểu công dụng của việc mở rộng thành phần chính và trạng ngữ trong câu bằng cụm từ.
Vận dụng:
Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống đã giúp bản
thân hiểu hơn các ý tưởng hay vấn đề đặt ra trong văn bản.
2
ViếtVăn biểu
cảm
Viết được bài văn biểu cảm về
người.
1TL
Tổng
4 TN
2TL
1 TL
1 TL
Tỉ lệ %
20%
30%
10%
40%


















PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN LONG ĐIỀN
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKII
NGỮ VĂN LỚP 7
Năm học 2022 – 2023

I. Đọc hiểu (6 điểm)

Đọc ngữ liệu sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
[…]
- Thưa ngài giáo sư, ngài hãy nhìn xem biển có phải là một sinh vật không? Biển lúc thì giận dữ, khi thì dịu hiền. Ban đêm biển cũng ngủ như chúng ta và giờ đây đang tỉnh dậy, khoan khoái sau một giấc ngủ ngon! Nê-mô chẳng chào hỏi gì. Hình như con người bí hiểm này đang tiếp tục một câu chuyện bị bỏ dở. Ông ta nói:
- Giáo sư nhìn xem: đại dương tỉnh giấc dưới ánh nắng dịu hiền. Nó bắt đầu cuộc sống ban ngày. Thật kỳ thú khi quan sát những biểu hiện đầy sức sống của cơ thể nó! Biển có tim, có mạch máu, và tôi hoàn toàn đồng ý với nhà bác học Mô-ri, người đã phát hiện ra rằng nước ở đại dương cũng tuần hoàn, hệt như sự tuần hoàn của máu trong cơ thể sống. Nê-mô chẳng đợi trả lời, và tôi cũng thấy nếu ngắt lời ông ta bằng nhiều câu “vâng”, “tất nhiên”, “rất đúng” trống rỗng thì thật là thừa. Ông ta như tự nói với mình và sau mỗi câu lại im lặng hồi lâu.
[…] Và cuộc sống thật sự là ở đây, chỉ ở đây thôi! Tôi tin là có khả năng xây dựng những thành phố ngầm,
những tòa nhà ngầm dưới biển cứ mỗi sáng lại nổi lên mặt nước để dự trữ không khí trong lành giống như tàu Nau-ti-lux. Những thành phố độc lập, những thành phố tự do…

(Trích Hai vạn dặm dưới đáy biển, Giuyn Véc-nơ)​

Câu 1. Văn bản trên thuộc thể loại nào?

A. Văn bản thông tin
B. Truyện hiện đại
C. Truyện truyền thuyết
D. Truyện khoa học viễn tưởng


Câu 2. Cuộc trò chuyện trong đoạn trích là của các nhân vật nào?


A. Nhân vật Mê-mô và Mô-ri
B. Nhân vật giáo sư và Nê-mô
C. Nhân vật Mô-ri và giáo sư
D. Nhân vật Nê-mô và Nau-ti-lux


Câu 3. Tác phẩm Hai vạn dặm dưới đáy biển của Giuyn Véc-nơ ra đời năm 1870, cách nay hơn 150 năm, từ lúc đó nhân vật giáo sư đã tin vào điều gì của con người mà hiện nay đã và đang trở thành hiện thực?
A. Con người có khả năng đặt chân lên mặt trăng, bay vào vũ trụ
B. Có khả năng xây dựng những thành phố ngầm, những tòa nhà ngầm dưới biển
C. Có khả năng tạo ra các phương tiện, thiết bị đạt tốc độ siêu nhanh
D. Có khả năng khai thác năng lượng từ sức gió, ánh sáng mặt trời
Câu 4. Câu văn: “Tôi tin là có khả năng xây dựng những thành phố ngầm, những tòa nhà ngầm dưới biển cứ mỗi sáng lại nổi lên mặt nước để dự trữ không khí trong lành giống như tàu Nau-ti-lux.” có mấy số từ?

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 5. Cho câu văn: “Hình như con người bí hiểm này đang tiếp tục một câu chuyện bị bỏ dở.”

- Xác định chủ ngữ, vị ngữ.

- Chỉ ra và nêu tác dụng của việc mở rộng các thành phần câu bằng cụm từ.

Câu 6. Biển cả bao la là món quà vô giá mà thiên nhiên đã ban tặng. Em hãy nêu một số giá trị, vai trò quan trọng của biển đối với con người.
Câu 7. Thử tưởng tượng em là thuyền trưởng Nê-mô, em hãy kể lại một vài điều kì diệu dưới đáy đại dương bằng một đoạn văn từ 3 đến 5 câu.

II. Viết (4 điểm)

Viết bài văn bày tỏ cảm xúc của em về một người mà em yêu quý.



































PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN LONG ĐIỀN
HDC KIỂM TRA CUỐI HKII
NGỮ VĂN LỚP 7
Năm học 2022 – 2023


I. HƯỚNG DẪN CHUNG

- GV vận dụng hướng dẫn chấm phải chủ động, linh hoạt, tránh cứng nhắc, máy móc và phải biết cân nhắc trong từng trường hợp cụ thể, cần khuyến khích những bài làm thể hiện rõ sự sáng tạo.

- GV cần đánh giá bài làm của học sinh một cách tổng thể ở từng câu và cả bài, không đếm ý cho điểm, đánh giá bài làm của học sinh trên cả hai phương diện: kiến thức và kỹ năng.

II. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ

Phần
Câu
Nội dung
Điểm
IĐỌC HIỂU
2,0
1D
0,5​
2B
0,5​
3B
0,5​
4C
0,5​
IIVIẾT
2,0
5- Chủ ngữ: Hình như con người bí hiểm, Vị ngữ: đang tiếp tục một câu chuyện bị bỏ dở.”
- Cụm mở rộng: con người bí hiểm
Việc mở rộng các thành phần chính và trạng ngữ bằng cụm từ có tác dụng làm cho việc miêu tả chi tiết , rõ ràng hơn.
1.5​
6Hs nêu được một số vai trò và giá trị của biển:
- Biển và đại dương là nguồn cung cấp hơi nước vô tận cho khí quyển, sinh ra mưa để duy trì cuộc sống của con người và sinh vật.
- Môi trường biển và đại dương là kho tài nguyên vô tận về động, thực vật. khoáng sản, đặc biệt là dầu khí.
- Thủy triều đang ngày càng được nhiều quốc gia tận dụng để phát triển nguồn điện sạch, tái tạo.
- Môi trường biển và đại dương trở thành đường giao thông vận tải hết sức rộng lớn.
- Biển và đại dương còn là nơi nghỉ dưỡng và du lịch hấp dẫn.
1.0​
3HS có thể viết theo trí tưởng tượng của mình
Gợi ý:
- Những rặng san hô khổng lồ, đẹp mắt
- Những loài cá quý hiếm mà chưa từng thấy ở đâu
- Những căn nhà, những ông trình kiến trúc dưới long đại dương.
1.5​
31. Hình thức
- Thể loại: Biểu cảm
- Tình cảm trong sáng, chân thật
- Sử dụng ngôi thứ nhất để chia sẻ cảm xúc
- Phương thức kết hợp: miêu tả và tự sự
0.5​
2. Nội dung
-Bố cục: 3 phần
MB:Giới thiệu đối tượng biểu cảm, biểu đạt cảm xúc chung về đối tượng.
TB: Biểu lộ cảm xúc, suy nghĩ cụ thể một cách sâu sắc về đối tượng. - Cảm xúc , suy nghĩ về đặc điểm, tính cách,
- Cảm xúc, suy nghĩ về những kỉ niệm đối với người đó.
KB: Khẳng định lại tình cảm, cảm xúc về đối tượng, rút ra điều đáng nhớ với bản thân.



0.5

2.5

0.5​


1682052542891.png


THẦY CÔ DOWNLOAD FILE TẠI MỤC ĐÍNH KÈM!
 

DOWNLOAD FILE

  • YOPOVN.COM---DE THI NV-HK2- TK- K7- NH 2022-2023.zip
    580.1 KB · Lượt tải : 20
Nếu bạn cảm thấy nội dung chủ đề bổ ích , Hãy LIKE hoặc bình luận để chủ đề được sôi nổi hơn
  • Từ khóa
    bộ đề thi giữa kì 1 lớp 7 môn văn bộ đề thi giữa kì 1 văn 7 bộ đề thi ngữ văn 7 học kì 2 bộ đề thi ngữ văn giữa kì 1 lớp 7 bộ đề thi văn 7 kì 2 bộ đề thi văn lớp 7 học kì 1 bộ đề thi văn lớp 7 học kì 2 các dạng đề thi văn lớp 7 các đề thi văn lớp 7 giữa học kì 1 một số đề thi ngữ văn 7 học kì 1 một số đề thi văn giữa kì 1 lớp 7 một số đề thi văn lớp 7 học kì 2 violet đề thi văn 7 đề cương ôn thi văn 7 học kì 1 đề thi anh văn 7 học kì 1 đề thi anh văn giữa kì 1 lớp 7 đề thi anh văn lớp 7 cuối học kì 1 đề thi anh văn lớp 7 giữa học kì 1 đề thi anh văn lớp 7 học kì 1 đề thi anh văn lớp 7 học kì 1 2019 đề thi giữa học kì 1 anh văn 7 đề thi giữa học kì 1 lớp 7 môn ngữ văn đề thi giữa học kì 1 văn 7 năm 2021 đề thi giữa học kì văn lớp 7 đề thi giữa kì 1 anh văn 7 đề thi giữa kì 1 lớp 7 môn ngữ văn đề thi giữa kì 1 môn anh văn lớp 7 đề thi giữa kì 1 ngữ văn 7 trắc nghiệm đề thi giữa kì 1 văn 7 đề thi giữa kì 1 văn 7 2020 đề thi giữa kì 1 văn 7 bánh trôi nước đề thi giữa kì 1 văn 7 có đáp án đề thi giữa kì 1 văn 7 năm 2020 đề thi giữa kì 1 văn 7 tỉnh bắc ninh đề thi giữa kì 1 văn 7 trắc nghiệm đề thi giữa kì 1 văn 7 vietjack đề thi giữa kì 1 văn 7 violet đề thi giữa kì 1 văn 7 vnen đề thi giữa kì 1 văn lớp 7 đề thi giữa kì 2 văn 7 violet đề thi giữa kì học kì 1 lớp 7 môn văn đề thi giữa kì i văn 7 đề thi giữa kì ii văn 7 đề thi giữa kì môn văn 7 kì 1 đề thi giữa kì ngữ văn 7 kì 1 đề thi giữa kì văn 7 đề thi giữa kì văn 7 kì 1 đề thi giữa kì văn lớp 7 đề thi hết học kì 1 môn ngữ văn 7 đề thi hết học kì 1 môn văn lớp 7 đề thi hk1 văn 7 có đáp án đề thi hk2 văn 7 năm 2020 đề thi học kì 1 môn ngữ văn 7 violet đề thi học kì 1 toán 7 môn văn đề thi học kì 1 văn 7 có ma trận đề thi học kì 1 văn 7 mới nhất đề thi học kì 1 văn 7 quận đống đa đề thi học kì 1 văn 7 quảng nam đề thi học kì 1 văn 7 thái nguyên đề thi học kì 1 văn 7 thanh hóa đề thi học kì 2 văn 7 violet đề thi học kì i văn 7 đề thi học kì ii ngữ văn 7 đề thi học kì ii văn 7 đề thi học kì môn ngữ văn lớp 7 học kì 1 đề thi học kì văn 7 kì 1 đề thi học sinh giỏi văn 7 cấp huyện violet đề thi học sinh giỏi văn 7 có đáp án đề thi học sinh giỏi văn 7 kì 1 đề thi học sinh giỏi văn 7 năm 2020 đề thi học sinh giỏi văn lớp 7 học kì 1 đề thi hsg văn 7 cấp huyện đề thi hsg văn 7 cấp thành phố đề thi hsg văn 7 có đáp án đề thi hsg văn 7 mới nhất đề thi hsg văn 7 năm 2020 đề thi hsg văn 7 năm 2021 đề thi hsg văn 7 theo cấu trúc mới đề thi hsg văn 7 violet đề thi lớp 7 giữa học kì 1 môn văn đề thi lớp 7 giữa kì 1 môn văn đề thi lớp 7 học kì 1 môn ngữ văn đề thi môn anh văn lớp 7 học kì 1 đề thi môn ngữ văn 7 giữa học kì 1 đề thi môn ngữ văn 7 kì ii đề thi môn văn 7 đề thi môn văn 7 giữa học kì 2 đề thi môn văn 7 giữa kì 1 đề thi môn văn 7 hk2 đề thi môn văn 7 học kì 1 đề thi ngữ văn 15 phút lớp 7 đề thi ngữ văn 7 giữa học kì 1 đề thi ngữ văn 7 giữa học kì 1 2021 đề thi ngữ văn 7 giữa kì 1 đề thi ngữ văn 7 học kì 1 đề thi ngữ văn 7 học kì 1 năm 2018 đề thi ngữ văn 7 học kì 1 năm 2021 đề thi ngữ văn giữa kì 1 lớp 7 đề thi ngữ văn lớp 7 giữa học kì 1 đề thi ngữ văn lớp 7 kì i đề thi ngữ văn lớp 7 tập 2 đề thi olympic văn 7 đề thi olympic văn 7 có đáp án đề thi olympic văn 7 tp hcm 2019 đề thi olympic văn 7 tphcm đề thi ôn tập văn 7 học kì 1 đề thi thử văn 7 đề thi thử văn lớp 7 giữa học kì 1 đề thi trắc nghiệm môn văn 7 học kì 1 đề thi văn 1 tiết lớp 7 học kì 2 đề thi văn 7 đề thi văn 7 bài cổng trường mở ra đề thi văn 7 cấp trường đề thi văn 7 cuối học kì 1 đề thi văn 7 cuối kì 2 đề thi văn 7 cuối kì 2 năm 2021 đề thi văn 7 cuối năm đề thi văn 7 giữa học kì 1 đề thi văn 7 giữa học kì 1 năm 2021 đề thi văn 7 giữa kì 1 đề thi văn 7 giữa kì 1 bài bánh trôi nước đề thi văn 7 giữa kì 1 có đáp án đề thi văn 7 giữa kì 1 năm 2021 đề thi văn 7 giữa kì 1 online đề thi văn 7 giữa kì 1 trắc nghiệm đề thi văn 7 giữa kì 2 đề thi văn 7 hk1 đề thi văn 7 hk2 có đáp án đề thi văn 7 học kì 1 đề thi văn 7 học kì 1 2020 đề thi văn 7 học kì 1 có đáp án đề thi văn 7 học kì 1 năm 2019 đề thi văn 7 học kì 1 năm 2020 đề thi văn 7 học kì 2 đề thi văn 7 học kì 2 2020 đề thi văn 7 học kì 2 năm 2019 đề thi văn 7 học kì 2 năm 2020 đề thi văn 7 học kì 2 năm 2021 đề thi văn 7 học sinh giỏi đề thi văn 7 kì 1 đề thi văn 7 kì 2 đề thi văn 7 kì 2 2019 đề thi văn 7 kì 2 2020 đề thi văn 7 kì 2 mới nhất đề thi văn 7 kì 2 năm 2019 đề thi văn 7 kì 2 năm 2020 đề thi văn 7 kì 2 năm 2021 đề thi văn 7 năm 2019 đề thi văn 7 năm 2020 đề thi văn 7 năm 2021 đề thi văn 7 năm 2021 giữa kì 1 đề thi văn giữa học kì 1 lớp 7 đề thi văn giữa kì 1 lớp 7 đề thi văn giữa kì 1 lớp 7 năm 2019 đề thi văn giữa kì 1 toán 7 đề thi văn hk2 lớp 7 có đáp án đề thi văn học kì 1 lớp 7 đề thi văn khảo sát lớp 7 đề thi văn lớp 7 đề thi văn lớp 7 bài sống chết mặc bay đề thi văn lớp 7 giữa học kì 1 đề thi văn lớp 7 giữa học kì 1 2020 đề thi văn lớp 7 giữa học kì 1 2021 đề thi văn lớp 7 giữa kì 1 đề thi văn lớp 7 hk2 đề thi văn lớp 7 hk2 năm 2020 đề thi văn lớp 7 học kì 1 đề thi văn lớp 7 học kì 1 có đáp án đề thi văn lớp 7 học kì 1 năm 2017 đề thi văn lớp 7 học kì 1 năm 2018 đề thi văn lớp 7 học kì 1 năm 2019 đề thi văn lớp 7 học kì 1 năm 2020 đề thi văn lớp 7 học kì 1 năm 2021 đề thi văn lớp 7 học kì 2 co dap an đề thi văn lớp 7 học kì ii đề thi văn lớp 7 năm 2019 học kì 2 đề thi văn lớp 7 năm 2020 đề thi văn lớp 7 tập 2 đề thi văn sáng 7 7 2021 đề thi văn vào lớp 7
  • THẦY CÔ CẦN TRỢ GIÚP, VUI LÒNG LIÊN HỆ!

    TƯ VẤN NHANH
    ZALO:0979702422

    BÀI VIẾT MỚI

    Top