- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,144
- Điểm
- 113
tác giả
TUYỂN TẬP 100 Đề kiểm tra ngữ văn 7 giữa học kì 1, hk1, giữa hk2, Học kì 2 CẢ 3 BỘ SÁCH KẾT NỐI, CÁNH DIỀU, CHÂN TRỜI SÁNG TẠO CHƯƠNG TRÌNH MỚI được soạn dưới dạng file word gồm các file trang. Các bạn xem và tải đề kiểm tra ngữ văn 7 giữa học kì 1, đề kiểm tra ngữ văn 7 cuối học kì 1, đề kiểm tra ngữ văn 7 giữa học kì 2, đề kiểm tra ngữ văn 7 học kì 2 chân trời sáng tạo, đề kiểm tra ngữ văn 7 học kì 2....về ở dưới.
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm): Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới
DẶN CON
Con lớn lên, con ơi
Yêu đời và yêu người
Yêu tình yêu say đắm
Nghìn năm mặn muối đời;
Yêu tạo vật thiên nhiên
Yêu tổ tiên đất nước
Yêu mộng đẹp nối liền
Tuổi trẻ, già sau trước.
Lòng con rồi tha thiết
– Cha đoán chẳng sai đâu!
Cứ lòng cha cha biết
Yêu người đến khổ đau.
Nhưng con ơi, cha dặn
Trong trái tim vô hạn
Dành riêng chỗ, con nghe
Cho chói ngời tình bạn.
Lớn lên con sẽ rõ
Tình đó chẳng có nhiều
Lại càng nên chăm chút
Cho đời thêm phì nhiêu.
Cha làm thơ dặn con
Mà cũng là tặng bạn
Ôi tình nghĩa vẹn tròn
Chẳng bao giờ nứt rạn.
(Huy Cận, Hạt lại gieo, NXB Văn học, 1984)
Câu 1: Trong bài thơ, tác giả chủ yếu sử dụng cách gieo vần nào?
A.Vần chân.
B. Vần lưng.
C. Vần liền.
D. Vần hỗn hợp.
Câu 2: Người cha không muốn khẳng định điều gì qua hình ảnh “ trái tim vô hạn”?
A. Tình yêu trong trái tim của mỗi người là vô bờ bến.
B. Con hãy dành tình yêu cho muôn vật, muôn loài.
C. Trong tình yêu đó nên dành chỗ cho tình bạn.
D. Trong tình yêu không có chỗ cho tình bạn.
Câu 3: Qua bài thơ người cha muốn dặn con phải xem trọng tình cảm nào nhất?
A. Tình yêu thiên nhiên.
B. Tình cảm bạn bè .
C. Tình yêu đất nước.
D. Tình yêu con người.
Câu 4: Tưởng tượng mình là người con trong bài thơ, em học được những gì từ lời cha dặn?
A. Sống là phải học tập.
B. Sống là phải cho đi .
C. Sống phải có trách nhiệm.
D. Sống phải biết yêu thương.
Câu 5: Trong hai khổ thơ đầu của bài thơ tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. So sánh.
B. Nhân hóa.
C. Điệp ngữ.
D. Hoán dụ.
Câu 6: Trong các từ sau từ nào không phải là từ Hán-Việt
A. Tạo vật.
B. Thiên nhiên.
C. Tổ tiên.
D. Đất nước.
Câu 7: Qua khổ thơ cuối người cha gửi gắm tâm tư, tình cảm đến người con qua hình thức nào?
A. Viết thư.
B. Làm thơ.
C. Trò chuyện.
D. Hát ru.
Câu 8: Trong khổ thơ thứ nhất tác giả sử dụng bao nhiêu số từ?
A. Một.
B. Hai.
C. Ba.
D. Bốn.
Câu 9: Theo em trong hai khổ thơ thứ tư, thứ năm người cha muốn nhắn nhủ điều gì?
Câu 10: Qua bài thơ em rút ra được bài học gì cho bản thân ?
II. LÀM VĂN (4,0 điểm)
Em hãy viết bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử mà em có dịp tìm hiểu
PASS GIẢI NÉN: yopo.VN
THẦY CÔ TẢI FILE ĐÍNH KÈM!
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN - LỚP 7
MÔN NGỮ VĂN - LỚP 7
TT | Kĩ năng | Nội dung/đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng điểm % | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||
1 | Đọc hiểu | Thơ 4-5 chữ | 3 | 0 | 5 | 0 | 0 | 2 | 0 | | 60 |
2 | Viết | Kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử. | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 40 |
Tổng | 15 | 5 | 25 | 15 | 0 | 30 | 0 | 10 | 100 | ||
Tỉ lệ % | 20% | 40% | 30% | 10% | | ||||||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% | |
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7
THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7
THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
TT | Chương/ Chủ đề | Nội dung/Đơn vị kiến thức | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
1 | Đọc hiểu | - Thơ 4-5 chữ | Nhận biết: - Nhận biết được từ ngữ, vần, nhịp, các biện pháp tu từ trong bài thơ. - Nhận biết được bố cục, những hình ảnh tiểu biểu, các yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng trong bài thơ. - Xác định được số từ, phó từ. Thông hiểu: - Hiểu và lí giải được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình được thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. - Rút ra được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. - Phân tích được giá trị biểu đạt của từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ. - Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành ngữ, tục ngữ; nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng; nghĩa của từ trong ngữ cảnh; công dụng của dấu chấm lửng. Vận dụng: - Trình bày được những cảm nhận sâu sắc và rút ra được những bài học ứng xử cho bản thân. - Đánh giá được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách nhìn riêng về con người, cuộc sống; qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu. | 3 TN | 5TN | 2TL | |
2 | Viết | Kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử. | Nhận biết: Thông hiểu: Vận dụng: Vận dụng cao: Viết được bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử; bài viết có sử dụng các yếu tố miêu tả. | 1TL* | |||
Tổng | 3TN | 5TN | 2 TL | 1 TL | |||
Tỉ lệ % | 15 | 25 | 20 | 40 | |||
Tỉ lệ chung | 40 | 60 |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN, LỚP 7
Thời gian làm bài: 90 phút
MÔN: NGỮ VĂN, LỚP 7
Thời gian làm bài: 90 phút
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm): Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới
DẶN CON
Con lớn lên, con ơi
Yêu đời và yêu người
Yêu tình yêu say đắm
Nghìn năm mặn muối đời;
Yêu tạo vật thiên nhiên
Yêu tổ tiên đất nước
Yêu mộng đẹp nối liền
Tuổi trẻ, già sau trước.
Lòng con rồi tha thiết
– Cha đoán chẳng sai đâu!
Cứ lòng cha cha biết
Yêu người đến khổ đau.
Nhưng con ơi, cha dặn
Trong trái tim vô hạn
Dành riêng chỗ, con nghe
Cho chói ngời tình bạn.
Lớn lên con sẽ rõ
Tình đó chẳng có nhiều
Lại càng nên chăm chút
Cho đời thêm phì nhiêu.
Cha làm thơ dặn con
Mà cũng là tặng bạn
Ôi tình nghĩa vẹn tròn
Chẳng bao giờ nứt rạn.
(Huy Cận, Hạt lại gieo, NXB Văn học, 1984)
Câu 1: Trong bài thơ, tác giả chủ yếu sử dụng cách gieo vần nào?
A.Vần chân.
B. Vần lưng.
C. Vần liền.
D. Vần hỗn hợp.
Câu 2: Người cha không muốn khẳng định điều gì qua hình ảnh “ trái tim vô hạn”?
A. Tình yêu trong trái tim của mỗi người là vô bờ bến.
B. Con hãy dành tình yêu cho muôn vật, muôn loài.
C. Trong tình yêu đó nên dành chỗ cho tình bạn.
D. Trong tình yêu không có chỗ cho tình bạn.
Câu 3: Qua bài thơ người cha muốn dặn con phải xem trọng tình cảm nào nhất?
A. Tình yêu thiên nhiên.
B. Tình cảm bạn bè .
C. Tình yêu đất nước.
D. Tình yêu con người.
Câu 4: Tưởng tượng mình là người con trong bài thơ, em học được những gì từ lời cha dặn?
A. Sống là phải học tập.
B. Sống là phải cho đi .
C. Sống phải có trách nhiệm.
D. Sống phải biết yêu thương.
Câu 5: Trong hai khổ thơ đầu của bài thơ tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. So sánh.
B. Nhân hóa.
C. Điệp ngữ.
D. Hoán dụ.
Câu 6: Trong các từ sau từ nào không phải là từ Hán-Việt
A. Tạo vật.
B. Thiên nhiên.
C. Tổ tiên.
D. Đất nước.
Câu 7: Qua khổ thơ cuối người cha gửi gắm tâm tư, tình cảm đến người con qua hình thức nào?
A. Viết thư.
B. Làm thơ.
C. Trò chuyện.
D. Hát ru.
Câu 8: Trong khổ thơ thứ nhất tác giả sử dụng bao nhiêu số từ?
A. Một.
B. Hai.
C. Ba.
D. Bốn.
Câu 9: Theo em trong hai khổ thơ thứ tư, thứ năm người cha muốn nhắn nhủ điều gì?
Câu 10: Qua bài thơ em rút ra được bài học gì cho bản thân ?
II. LÀM VĂN (4,0 điểm)
Em hãy viết bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử mà em có dịp tìm hiểu
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Môn: Ngữ văn lớp 7
Môn: Ngữ văn lớp 7
Phần | Câu | Nội dung | Điểm |
I | | ĐỌC HIỂU | 6,0 |
1 | A | 0,5 | |
2 | D | 0,5 | |
3 | B | 0,5 | |
4 | D | 0,5 | |
5 | C | 0,5 | |
6 | D | | |
7 | B | | |
8 | A | 0,5 | |
9 | HS xác định được điều người cha nhắn nhủ là sống phải biết trân trọng tình cảm bạn bè. | 1,5 | |
10 | HS nêu được bài học cho bản thân. | 1,5 | |
II | | VIẾT | 4,0 |
| a. Đảm bảo cấu trúc bài văn: Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái quát được vấn đề. | 0,25 | |
| b. Xác định đúng yêu cầu của đề: HS chọn được sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử. | 0,25 | |
| c. Triển khai vấn đề thành các luận điểm HS triển khai vấn đề theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; sau đây là một số gợi ý: | | |
| - Nêu được sự việc có thật liên quan đến nhân vật/sự kiện lịch sử mà văn bản sẽ thuật lại. - Nêu lí do hay hoàn cảnh, người viết thu thập tư liệu liên quan. - Gợi lại bối cảnh, câu chuyện, dấu tích liên quan đến nhân vật/sự kiện. - Thuật lại nội dung/diễn biến của sự việc có thật liên quan đến nhân vật/ sự kiện lịch sử. - Ý nghĩa, tác động của sự việc đối với đời sống hoặc đối với nhận thức về nhân vật/sự kiện lịch sử. - Khẳng định ý nghĩa của sự việc hoặc nêu cảm nhận của người viết về sự việc. | 2.5 | |
| d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. | 0,5 | |
| e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời văn sinh động, sáng tạo. | 0,5 |
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Môn: Ngữ văn lớp 7
Môn: Ngữ văn lớp 7
Phần | Câu | Nội dung | Điểm |
I | ĐỌC HIỂU | 6,0 | |
| 1 | B | 0,5 |
2 | C | 0,5 | |
3 | C | 0,5 | |
4 | B | 0,5 | |
5 | A | 0,5 | |
6 | C | 0,5 | |
7 | D | | |
8 | B | | |
9 | Em học được từ cách trình bày bài văn thuyết minh từ văn bản trên Sắp xếp theo một trình tự Đề mục in đậm/ Viết bằng mực khác màu Có thể đưa hình ảnh để bài viết sinh động …… Giáo viên linh hoạt đáp án. | 1,5 | |
10 | - HS lựa chọn đáp án - Lí giải lựa chọn + VD: Thích salat Vì: Salat cung cấp nguồn chất sơ tự nhiên, tiêu thụ đủ chất xơ mỗi ngày không chỉ giúp giảm cholesterol “xấu”, kiểm soát lượng đường trong máu mà còn hỗ trợ giảm cân, hỗ trợ trong việc ngăn ngừa bệnh đường ruột. Cung cấp nhiều vitamin tự nhiên + Thích món ăn nhanh Vì: Các món ăn nhanh không chỉ bắt mắt, ngon miệng, các món đồ ăn nhanh luôn được phục vụ nhanh chóng và tiện lợi | 0,5 1,0 | |
II | VIẾT | 4,0 | |
| | a. Đảm bảo cấu trúc bài văn biểu về con người: Mở bài: giới thiệu đối tượng biểu cảm Thân bài: biểu lộ cảm xúc về đối tượng; Kết bài khẳng định lại tình cảm. | 0,25 |
| b. Xác định đúng yêu cầu của đề: bày tỏ cảm xúc về người thân mà em yêu quý | 0,25 | |
| c. Triển khai tình cảm, cảm xúc của người viết về đối tượng được biểu cảm HS triển khai vấn đề theo nhiều cách nhưng cần đảm bảo được các ý sau | 2,5 | |
| - Giới thiệu được đối tượng biểu cảm và cảm xúc của bản thân về đối tượng đó - Lần lượt biểu lộ những tình cảm, cảm xúc sâu sắc, chân thực của người viết thông qua việc kể, tả lại các kỉ niệm cảm động đáng nhớ; các đặc điểm nổi bật của đối tượng; lí giải được nguyên nhân khiến em có tình cảm, cảm xúc đó. - Khẳng định lại tình cảm của bản thân đối với đối tượng đang được nhắc đến | ||
| | d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. | 0,5 |
| e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời văn sinh động, sáng tạo, giàu cảm xúc. | 0,5 |
PASS GIẢI NÉN: yopo.VN
THẦY CÔ TẢI FILE ĐÍNH KÈM!