TUYỂN TẬP 15 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI ĐỊA LÍ LỚP 9 CẤP TỈNH CÓ ĐÁP ÁN TỪ NĂM 2020 ĐẾN NĂM 2023 được soạn dưới dạng file word gồm các thư mục, file, links. Các bạn xem và tải về ở dưới.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (10,0 điểm)
Câu 1. Phần đất liền nước ta nằm hoàn toàn trong múi giờ số 7 do
A.lãnh thổ kéo dài theo chiều từ Bắc vào Nam.
B. có kinh tuyến 1050Đ chạy qua giữa lãnh thổ.
C. nằm hoàn toàn trong nội chí tuyến Bắc bán cầu.
D. lãnh thổ hẹp ngang theo chiều từ Đông sang Tây.
Câu 2. Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ đã làm cho sông ngòi nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Độ dốc lớn, thủy chế theo mùa, diễn biến thất thường.
B. Sông ngắn, dốc, phần lớn có hướng tây bắc - đông nam.
C.Phần lớn sông nhỏ, có nhiều nước, thủy chế theo mùa.
D.Phần lớn lưu vực nằm ngoài lãnh thổ, có nhiều sông lớn.
Câu 3. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính biển của nước ta?
A. Nhiệt độ nước biển cao, sóng mạnh, chế độ triều phức tạp.
B. Vùng biển rộng, đường bờ biển dài, có nhiều đảo, quần đảo.
C. Giàu tài nguyên khoáng sản, hải sản, du lịch, giao thông biển.
D. Nhiều vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, cồn cát, bãi cát phẳng.
Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với chế độ mưa của nước ta?
A. Huế - Đà Nẵng có lượng mưa năm cao nhất trong khu vực đồng bằng.
B. Chế độ mưa có sự phân mùa thành mùa mưa - khô rõ rệt trên cả nước.
C. Số tháng và thời gian mùa mưa ở miền Bắc trùng với của miền Nam.
D. Lượng mưa trung bình năm nước ta khá cao, khoảng 1500-2000mm.
Câu 5. Chế độ nước sông ở Việt Nam phụ thuộc chủ yếu vào những nhân tố nào sau đây?
A.Chế độ mưa, Tín phong, nước ngầm, bão và áp thấp nhiệt đới.
B.Tín phong, thực vật, hồ đầm, tổng lượng mưa, thời gian mưa.
C.Bão và áp thấp nhiệt đới, chế độ mưa - lượng nước, gió mùa.
D.Hình thái lưu vực, nước ngầm, chế độ mưa, thực vật, hồ đầm.
Câu 6. Những nhân tố nào sau đây là chủ yếu làm cho độ muối khác nhau giữa các vùng biển nước ta?
A. Vị trí địa lí, hoàn lưu khí quyển, sông ngòi. B. Gió tây nam, gió đông bắc, chế độ thủy triều.
C. Gió mùa Đông Bắc, địa hình ven biển, mưa. D. Chế độ nhiệt, ẩm, hoạt động hải lưu ven bờ.
Câu 7. Sự phân mùa của khí hậu ảnh hưởng nhiều nhất đến các hoạt động kinh tế nào sau đây ở nước ta?
A. Chăn nuôi, công nghiệp chế biến, y tế. B. Khai thác khoáng sản, y tế, trồng trọt.
C. Thủy điện, xuất nhập khẩu, trồng trọt. D. Vận tải, du lịch, khai thác khoáng sản.
Câu 8. Khí hậu nước ta ngày càng diễn biến thất thường chủ yếu do tác động của
A.độ cao địa hình, Biển Đông,áp thấp nhiệt đới và gió mùa.
B.vị trí, gió mùa, bão và áp thấp nhiệt đới, biến đổi khí hậu.
C. gió phơn Tây Nam, vị trí, địa hình, bão và áp thấp nhiệt đới.
D.dải hội tụ nhiệt đới, hình dạng lãnh thổ, hướng các dãy núi.
Câu 9. Địa hình nước ta có sự phân hóa đa dạng do tác động chủ yếu của
A. con người khai thác, xây dựng và làm biến đổi địa hình.
B.các quá trình ngoại lực làm bào mòn, phá hủy và bồi tụ.
C. quá trình xâm thực và tích tụ trong môi trường nóng ẩm.
D.các vận động kiến tạo và khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 10. Đặc điểm nào sau đây thể hiện sự giống nhau giữa địa hình vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc?
A.Có tính phân bậc, xuất hiện dạng địa hình đá vôi.
B.Vùng đồi núi thấp, nhiều khối núi chạy song song.
C. Vùng núi cao đồ sộ, có hướng tây bắc - đông nam.
D.Nhiều đồng bằng nhỏ giữa núi có đất đai màu mỡ.
Câu 11. Phát biểu nào sau đây không đúngvề đặc điểm dân cư nước ta hiện nay?
A. Số dân vẫn tăng và đang đứng thứ 15 trên thế giới.
B. Tuổi thọ trung bình của dân cư có xu hướng tăng.
C.Quy mô dân số khác nhau giữa các vùng kinh tế.
D. Gia tăng tự nhiên của thành thị cao hơn nông thôn.
Câu 12. Trình độ đô thị hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ vào loại thấp nhất cả nước chủ yếu do
A. quá trình công nghiệp hóa diễn ra muộn nhất, số dân ít.
B. chất lượng cuộc sống thấp nhất, cơ sở hạ tầng hạn chế.
C.diện tích rộng,địa hình khó khăn cho xây dựng đô thị.
D. trình độ phát triển kinh tế - xã hội thấp nhất, thưa dân.
Câu 13. Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn Tây Nguyên còn cao, chủ yếu do
A.dịch vụ chưa phát triển, trình độ khoa học kĩ thuật còn thấp.
B. nông nghiệp thuần nông, cơ cấu kinh tế chậm chuyển biến.
C.chuyên canh cây công nghiệp lâu năm, đô thị hóa hạn chế.
D. tỉ lệ dân nông thôn cao, ngành công nghiệp phát triển chậm.
Câu 14. Lao động nước ta có xu hướng chuyển dịch từ khu vực Nhà nước sang khu vực khác chủ yếu do
A. các chính sách tinh giảm biên chế của Nhà nước.
B. thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế.
C. đường lối Đổi mới, phát triển nền kinh tế thị trường.
D. tác động của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
| KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 THCSNĂM HỌC 2022-2023 | |
Môn: ĐỊA LÍ | ||
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) | ||
Đề thi có: 04 trang |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (10,0 điểm)
Câu 1. Phần đất liền nước ta nằm hoàn toàn trong múi giờ số 7 do
A.lãnh thổ kéo dài theo chiều từ Bắc vào Nam.
B. có kinh tuyến 1050Đ chạy qua giữa lãnh thổ.
C. nằm hoàn toàn trong nội chí tuyến Bắc bán cầu.
D. lãnh thổ hẹp ngang theo chiều từ Đông sang Tây.
Câu 2. Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ đã làm cho sông ngòi nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Độ dốc lớn, thủy chế theo mùa, diễn biến thất thường.
B. Sông ngắn, dốc, phần lớn có hướng tây bắc - đông nam.
C.Phần lớn sông nhỏ, có nhiều nước, thủy chế theo mùa.
D.Phần lớn lưu vực nằm ngoài lãnh thổ, có nhiều sông lớn.
Câu 3. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính biển của nước ta?
A. Nhiệt độ nước biển cao, sóng mạnh, chế độ triều phức tạp.
B. Vùng biển rộng, đường bờ biển dài, có nhiều đảo, quần đảo.
C. Giàu tài nguyên khoáng sản, hải sản, du lịch, giao thông biển.
D. Nhiều vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, cồn cát, bãi cát phẳng.
Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với chế độ mưa của nước ta?
A. Huế - Đà Nẵng có lượng mưa năm cao nhất trong khu vực đồng bằng.
B. Chế độ mưa có sự phân mùa thành mùa mưa - khô rõ rệt trên cả nước.
C. Số tháng và thời gian mùa mưa ở miền Bắc trùng với của miền Nam.
D. Lượng mưa trung bình năm nước ta khá cao, khoảng 1500-2000mm.
Câu 5. Chế độ nước sông ở Việt Nam phụ thuộc chủ yếu vào những nhân tố nào sau đây?
A.Chế độ mưa, Tín phong, nước ngầm, bão và áp thấp nhiệt đới.
B.Tín phong, thực vật, hồ đầm, tổng lượng mưa, thời gian mưa.
C.Bão và áp thấp nhiệt đới, chế độ mưa - lượng nước, gió mùa.
D.Hình thái lưu vực, nước ngầm, chế độ mưa, thực vật, hồ đầm.
Câu 6. Những nhân tố nào sau đây là chủ yếu làm cho độ muối khác nhau giữa các vùng biển nước ta?
A. Vị trí địa lí, hoàn lưu khí quyển, sông ngòi. B. Gió tây nam, gió đông bắc, chế độ thủy triều.
C. Gió mùa Đông Bắc, địa hình ven biển, mưa. D. Chế độ nhiệt, ẩm, hoạt động hải lưu ven bờ.
Câu 7. Sự phân mùa của khí hậu ảnh hưởng nhiều nhất đến các hoạt động kinh tế nào sau đây ở nước ta?
A. Chăn nuôi, công nghiệp chế biến, y tế. B. Khai thác khoáng sản, y tế, trồng trọt.
C. Thủy điện, xuất nhập khẩu, trồng trọt. D. Vận tải, du lịch, khai thác khoáng sản.
Câu 8. Khí hậu nước ta ngày càng diễn biến thất thường chủ yếu do tác động của
A.độ cao địa hình, Biển Đông,áp thấp nhiệt đới và gió mùa.
B.vị trí, gió mùa, bão và áp thấp nhiệt đới, biến đổi khí hậu.
C. gió phơn Tây Nam, vị trí, địa hình, bão và áp thấp nhiệt đới.
D.dải hội tụ nhiệt đới, hình dạng lãnh thổ, hướng các dãy núi.
Câu 9. Địa hình nước ta có sự phân hóa đa dạng do tác động chủ yếu của
A. con người khai thác, xây dựng và làm biến đổi địa hình.
B.các quá trình ngoại lực làm bào mòn, phá hủy và bồi tụ.
C. quá trình xâm thực và tích tụ trong môi trường nóng ẩm.
D.các vận động kiến tạo và khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 10. Đặc điểm nào sau đây thể hiện sự giống nhau giữa địa hình vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc?
A.Có tính phân bậc, xuất hiện dạng địa hình đá vôi.
B.Vùng đồi núi thấp, nhiều khối núi chạy song song.
C. Vùng núi cao đồ sộ, có hướng tây bắc - đông nam.
D.Nhiều đồng bằng nhỏ giữa núi có đất đai màu mỡ.
Câu 11. Phát biểu nào sau đây không đúngvề đặc điểm dân cư nước ta hiện nay?
A. Số dân vẫn tăng và đang đứng thứ 15 trên thế giới.
B. Tuổi thọ trung bình của dân cư có xu hướng tăng.
C.Quy mô dân số khác nhau giữa các vùng kinh tế.
D. Gia tăng tự nhiên của thành thị cao hơn nông thôn.
Câu 12. Trình độ đô thị hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ vào loại thấp nhất cả nước chủ yếu do
A. quá trình công nghiệp hóa diễn ra muộn nhất, số dân ít.
B. chất lượng cuộc sống thấp nhất, cơ sở hạ tầng hạn chế.
C.diện tích rộng,địa hình khó khăn cho xây dựng đô thị.
D. trình độ phát triển kinh tế - xã hội thấp nhất, thưa dân.
Câu 13. Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn Tây Nguyên còn cao, chủ yếu do
A.dịch vụ chưa phát triển, trình độ khoa học kĩ thuật còn thấp.
B. nông nghiệp thuần nông, cơ cấu kinh tế chậm chuyển biến.
C.chuyên canh cây công nghiệp lâu năm, đô thị hóa hạn chế.
D. tỉ lệ dân nông thôn cao, ngành công nghiệp phát triển chậm.
Câu 14. Lao động nước ta có xu hướng chuyển dịch từ khu vực Nhà nước sang khu vực khác chủ yếu do
A. các chính sách tinh giảm biên chế của Nhà nước.
B. thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế.
C. đường lối Đổi mới, phát triển nền kinh tế thị trường.
D. tác động của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.