- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,144
- Điểm
- 113
tác giả
Tuyển tập đề kiểm tra ngữ văn 7 cuối học kì 1 CÓ ĐÁP ÁN, MA TRẬN NĂM 2023 - 2024 được soạn dưới dạng file word gồm 49 trang. Các bạn xem và tải tuyển tập đề kiểm tra ngữ văn 7 cuối học kì 1 về ở dưới.
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu:
(1) Một cô bé vừa gầy vừa thấp bị thầy giáo loại ra khỏi dàn đồng ca. (2) Cũng chỉ tại cô bé ấy lúc nào cũng chỉ mặc mỗi một bộ quần áo vừa bẩn vừa cũ, lại rộng nữa.
(3) Cô bé buồn tủi khóc một mình trong công viên. (4) Cô bé nghĩ : “ (5) Tại sao mình lại không được hát ? (6) Chẳng lẽ mình hát tồi đến thế sao ?”. (7) Cô bé nghĩ mãi rồi cô cất giọng hát khe khẽ. (8) Cô bé cứ hát hết bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả mới thôi.
“(9) hát hay quá!”. (10) Một giọng nói vang lên : “(11) Cảm ơn cháu, cháu gái bé nhỏ, cháu đã cho ta cả một buổi chiều thật vui vẻ”. (12) Cô bé ngẩn người. (13) Người vừa khen cô bé là một ông cụ tóc bạc trắng. (14) Ông cụ nói xong liền đứng dậy và chậm rãi bước đi.
(15) Hôm sau, khi cô bé đến công viên đã thấy cụ già ngồi ở chiếc ghế đá hôm trước, khuôn mặt hiền từ mỉm cười chào cô bé. (16) Cô bé lại hát, cụ già vẫn chăm chú lắng nghe. (17) Cụ vỗ tay nói lớn : “(18) Cảm ơn cháu, cháu gái bé nhỏ của ta, cháu hát hay quá !”. (19) Nói xong cụ già lại chậm rãi một mình bước đi.
(20) Cứ như vậy nhiều năm trôi qua, cô bé giờ đây đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng. (21) Cô gái vẫn không quên cụ già ngồi tựa lưng vào thành ghế đá trong công viên nghe cô hát. (22) Một buổi chiều mùa đông, cô đến công viên tìm cụ nhưng ở đó chỉ còn lại chiếc ghế đá trống không.
“(23) Cụ già ấy đã qua đời rồi. (24) Cụ ấy điếc đã hơn 20 năm nay.” — (25) Một người trong công viên nói với cô. (26) Cô gái sững người. (27) Một cụ già ngày ngày vẫn chăm chú lắng nghe và khen cô hát lại là một người không có khả năng nghe?
(https://truyencotich.vn/qua-tang-cuoc-song)
Câu 1. Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là:
A. Biểu cảm
B. Miêu tả
C. Tự sự
D. Nghị luận
Câu 2. Chủ đề của văn bản trên là:
A. Lối sống sẻ chia, giàu tình thương yêu.
B. Lòng biết ơn
C. Đức tính trung thực
D. Lòng hiếu thảo
Câu 3. Câu chuyện trong tác phẩm là lời kể của ai?
A. Cô bé
B. Người kể chuyện giấu mặt
C. Ông cụ
D. Người thầy giáo
Câu 4. Vì sao cô bé buồn tủi khóc một mình trong công viên ?
A. Vì cô không có quần áo đẹp.
B. Vì cô không có ai chơi cùng.
C. Vì cô bé bị thầy giáo loại ra khỏi dàn đồng ca.
D. Vì cô bé bị mẹ mắng
Câu 5. Cuối cùng trong công viên cô bé đã làm gì ?
A. Suy nghĩ xem tại sao mình không được hát trong dàn đồng ca.
B. Đi chơi với bạn
C. Ngồi trò chuyện với cụ già.
D. Cất giọng hát khe khẽ hết bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả.
Câu 6. Tình tiết bất ngờ gây xúc động nhất trong câu chuyện là gì ?
A. Cụ già vẫn lắng nghe và động viên cô hát lại là một người bị điếc, không có khả năng nghe.
B. Cụ già đã qua đời.
C. Cô bé không được gặp lại ông cụ nữa
D. Cô bé đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng.
Câu 7. Nhận xét nào đúng nhất để nói về cụ già trong câu chuyện ?
A. Là một người kiên nhẫn.
B. Là một con người hiền hậu.
C. Là một con người nhân hậu, luôn biết quan tâm, chia sẻ, động viên người khác.
D. Là một người trung thực, nhân hậu.
Câu 8. Cụm từ một buổi chiều mùa đông trong câu văn (22) là thành phần mở rộng trạng ngữ bởi?
A. Vị ngữ
B. Cụm danh từ
C. Cụm động từ
D. Cụm tính từ
II. VIẾT (4,0 điểm)
Hãy viết bài văn trình bày cảm xúc về người mẹ kính yêu của em.
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7
TT | Kĩ năng | Nội dung/đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||
1 | Đọc hiểu | Truyện ngắn | 3 | 0 | 5 | 0 | 2 | 0 | 60 | ||
2 | Viết | Biểu cảm về con người | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 40 |
Tổng | 15 | 5 | 25 | 15 | 0 | 30 | 0 | 10 | 100 | ||
Tỉ lệ (%) | 20 | 40 | 30 | 10 | |||||||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% |
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7; THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7; THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
TT | Kĩ năng | Nội dung/Đơn vị kiến thức | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | ||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||||
1. | Đọc hiểu | Truyện ngắn | Nhận biết: - Nhận biết được đề tài, chi tiết tiêu biểu trong văn bản. - Nhận biết được người kể chuyện, đặc điểm của lời kể trong truyện; sự thay đổi ngôi kể trong một văn bản. - Nhận biết được tình huống, cốt truyện, không gian, thời gian trong truyện ngắn. - Xác định được số từ, phó từ, các thành phần chính và thành phần trạng ngữ trong câu (mở rộng bằng cụm từ). Thông hiểu: - Tóm tắt được cốt truyện. - Nêu được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. - Chỉ ra và phân tích được tính cách nhân vật thể hiện qua cử chỉ, hành động, lời thoại; qua lời của người kể chuyện và / hoặc lời của các nhân vật khác. Vận dụng: - Thể hiện được thái độ đồng tình / không đồng tình / đồng tình một phần với những vấn đề đặt ra trong tác phẩm. - Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống giúp bản thân hiểu thêm về nhân vật, sự việc trong tác phẩm. | 3TN | 5TN | 2TL | ||
2 | Viết | Biểu cảm về con người | Nhận biết: Nhận biết được yêu cầu của đề về kiểu văn bản, về văn biểu cảm. Thông hiểu: Viết đúng về nội dung, về hình thức (từ ngữ, diễn đạt, bố cục văn bản) Vận dụng: Viết được bài văn Biểu cảm về con người. Bố cục rõ ràng, mạch lạc ; ngôn ngữ trong sáng, giản dị; thể hiện cảm xúc của bản thân về người mẹ kính yêu. Vận dụng cao: Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, lựa chọn từ ngữ, hình ảnh để bày tỏ tình cảm, cảm xúc về người mẹ kính yêu của mình. | 1TL* | ||||
Tổng | 3TN | 5TN | 2 TL | 1 TL | ||||
Tỉ lệ % | 20 | 40 | 30 | 10 | ||||
Tỉ lệ chung (%) | 60 | 40 | ||||||
------------------------------------------------------------
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn Ngữ văn lớp 7
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn Ngữ văn lớp 7
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu:
ĐÔI TAI CỦA TÂM HỒN
(1) Một cô bé vừa gầy vừa thấp bị thầy giáo loại ra khỏi dàn đồng ca. (2) Cũng chỉ tại cô bé ấy lúc nào cũng chỉ mặc mỗi một bộ quần áo vừa bẩn vừa cũ, lại rộng nữa.
(3) Cô bé buồn tủi khóc một mình trong công viên. (4) Cô bé nghĩ : “ (5) Tại sao mình lại không được hát ? (6) Chẳng lẽ mình hát tồi đến thế sao ?”. (7) Cô bé nghĩ mãi rồi cô cất giọng hát khe khẽ. (8) Cô bé cứ hát hết bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả mới thôi.
“(9) hát hay quá!”. (10) Một giọng nói vang lên : “(11) Cảm ơn cháu, cháu gái bé nhỏ, cháu đã cho ta cả một buổi chiều thật vui vẻ”. (12) Cô bé ngẩn người. (13) Người vừa khen cô bé là một ông cụ tóc bạc trắng. (14) Ông cụ nói xong liền đứng dậy và chậm rãi bước đi.
(15) Hôm sau, khi cô bé đến công viên đã thấy cụ già ngồi ở chiếc ghế đá hôm trước, khuôn mặt hiền từ mỉm cười chào cô bé. (16) Cô bé lại hát, cụ già vẫn chăm chú lắng nghe. (17) Cụ vỗ tay nói lớn : “(18) Cảm ơn cháu, cháu gái bé nhỏ của ta, cháu hát hay quá !”. (19) Nói xong cụ già lại chậm rãi một mình bước đi.
(20) Cứ như vậy nhiều năm trôi qua, cô bé giờ đây đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng. (21) Cô gái vẫn không quên cụ già ngồi tựa lưng vào thành ghế đá trong công viên nghe cô hát. (22) Một buổi chiều mùa đông, cô đến công viên tìm cụ nhưng ở đó chỉ còn lại chiếc ghế đá trống không.
“(23) Cụ già ấy đã qua đời rồi. (24) Cụ ấy điếc đã hơn 20 năm nay.” — (25) Một người trong công viên nói với cô. (26) Cô gái sững người. (27) Một cụ già ngày ngày vẫn chăm chú lắng nghe và khen cô hát lại là một người không có khả năng nghe?
(https://truyencotich.vn/qua-tang-cuoc-song)
Câu 1. Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là:
A. Biểu cảm
B. Miêu tả
C. Tự sự
D. Nghị luận
Câu 2. Chủ đề của văn bản trên là:
A. Lối sống sẻ chia, giàu tình thương yêu.
B. Lòng biết ơn
C. Đức tính trung thực
D. Lòng hiếu thảo
Câu 3. Câu chuyện trong tác phẩm là lời kể của ai?
A. Cô bé
B. Người kể chuyện giấu mặt
C. Ông cụ
D. Người thầy giáo
Câu 4. Vì sao cô bé buồn tủi khóc một mình trong công viên ?
A. Vì cô không có quần áo đẹp.
B. Vì cô không có ai chơi cùng.
C. Vì cô bé bị thầy giáo loại ra khỏi dàn đồng ca.
D. Vì cô bé bị mẹ mắng
Câu 5. Cuối cùng trong công viên cô bé đã làm gì ?
A. Suy nghĩ xem tại sao mình không được hát trong dàn đồng ca.
B. Đi chơi với bạn
C. Ngồi trò chuyện với cụ già.
D. Cất giọng hát khe khẽ hết bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả.
Câu 6. Tình tiết bất ngờ gây xúc động nhất trong câu chuyện là gì ?
A. Cụ già vẫn lắng nghe và động viên cô hát lại là một người bị điếc, không có khả năng nghe.
B. Cụ già đã qua đời.
C. Cô bé không được gặp lại ông cụ nữa
D. Cô bé đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng.
Câu 7. Nhận xét nào đúng nhất để nói về cụ già trong câu chuyện ?
A. Là một người kiên nhẫn.
B. Là một con người hiền hậu.
C. Là một con người nhân hậu, luôn biết quan tâm, chia sẻ, động viên người khác.
D. Là một người trung thực, nhân hậu.
Câu 8. Cụm từ một buổi chiều mùa đông trong câu văn (22) là thành phần mở rộng trạng ngữ bởi?
A. Vị ngữ
B. Cụm danh từ
C. Cụm động từ
D. Cụm tính từ
Câu 9. Theo em, vì sao câu chuyện có tên là “Đôi tai của tâm hồn”?
Câu 10. Thông điệp mà em tâm đắc nhất sau khi đọc văn bản trên là gì?II. VIẾT (4,0 điểm)
Hãy viết bài văn trình bày cảm xúc về người mẹ kính yêu của em.
---------------- Hết ---------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Ngữ văn lớp 7
Môn: Ngữ văn lớp 7
Phần | Câu | Nội dung | Điểm |
I | ĐỌC HIỂU | 6,0 | |
1 | C | 0,5 | |
2 | A | 0,5 | |
3 | B | 0,5 | |
4 | C | 0,5 | |
5 | D | 0,5 | |
6 | A | 0,5 | |
7 | C | 0,5 | |
8 | B | 0,5 | |
9 | - Xuất phát từ điều bất ngờ trong câu chuyện: Cụ già trong công viên đã khen ngợi, cổ vũ cho cô gái hát lại là người điếc. Cụ không thể nghe được bằng tai nhưng lại nghe bằng chính tâm hồn. - Nhờ trái tim yêu thương, tấm lòng nhân hậu mà ông cụ đã giúp cô bé có suy nghĩ tích cực, đạt được thành công. | 1,0 | |
10 | - Thông điệp truyền tải qua đoạn trích: + Đừng nhìn vẻ bề ngoài mà đánh giá năng lực thật sự của họ + Hãy trao đi yêu thương, động viên, khích lệ, ta sẽ giúp ai đó tự tin hơn, thậm chí khiến cuộc đời họ thay đổi + Phải luôn nỗ lực, rèn luyện chăm chỉ, tin vào bản thân thì mới có thể đạt được thành công ....... - Thông điệp tâm đắc nhất và giải thích lí do: có thể chọn 1 trong 3 thông điệp trên hoặc lựa chọn một thông điệp khác mà bạn thấy được qua đoạn trích trên. | 1,0 | |
II | VIẾT | 4,0 | |
a. Đảm bảo bố cục bài văn biểu cảm về con người gồm 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. | 0,25 | ||
b. Xác định đúng yêu cầu của đề. Biểu cảm về người mẹ kính yêu của mình. | 0,25 | ||
c.Trình bày cảm xúc về người mẹ kính yêu của em. 1. Mở bài: Giới thiệu được người mẹ mà em yêu quý nhất Tình cảm, ấn tượng của em về mẹ. 2. Thân bài a. Giới thiệu một vài nét tiêu biểu về mẹ: Mái tóc, giọng nói, nụ cười, ánh mắt; hoàn cảnh kinh tế gia đình, công việc của mẹ, tính tình, phẩm chất… b. Tình cảm của mẹ đối với những người xung quanh Ông bà nội, ngoại, với chồng con ... Với bà con họ hàng, làng xóm ... c. Với riêng em, gợi lại những kỉ niệm của em với mẹ. Nêu những suy nghĩ và mong muốn của em đối với mẹ. 3. Kết bài: Ấn tượng, cảm xúc của em đối với mẹ Mong ước, lời hứa… | 3,0 0,5 2,0 0,5 | ||
d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. | 0,25 | ||
e. Sáng tạo: Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, lựa chọn từ ngữ, hình ảnh thơ giàu sắc thái biểu cảm. | 0,25 |
MÔN NGỮ VĂN
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7
TT | Kĩ năng | Nội dung/đơn vị kiến thức | Mứcđộnhậnthức | Tổng % điểm | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||
1 | Đọc hiểu | Truyện ngụ ngôn | 3 | 0 | 5 | 0 | 0 | 2 | 0 | | 60 |
2 | Làm văn | Viết văn bản biểu cảm về con người hoặc sự việc | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 40 |
Tổng | 15 | 5 | 25 | 15 | 0 | 30 | 0 | 10 | 100 | ||
Tỉ lệ % | 20% | 40% | 30% | 10% | |||||||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% |
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
THẦY CÔ TẢI NHÉ!