- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 83,241
- Điểm
- 113
tác giả
Vở bài tập khoa học tự nhiên lớp 6 chân trời sáng tạo HỌC KÌ 2 NĂM 2023-2024 được soạn dưới dạng file word gồm 90 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
dựa vào………………………….
Nhiệm vụ của phân loại thế giới sống là …………………, ……………, và sắp
xếp sinh vật vào ………………………….
…………………………………………………………………………………………
Trong đó, loài là bậc phân loại ………………, bậc phân loại càng thì sự khác nhau
giữa các sinh vật cùng bậc càng ……………….
Ví dụ: Dựa vào hình 22.1, em hãy cho biết cách phân loại của loài hoa li và loài hổ Đông Dương.
…………………………………………………...
…………………………………………………...
…………………………………………………...
…………………………………………………...
…………………………………………………...
…………………………………………………...
…………………………………………………...
…………………………………………………...
Cách gọi tên sinh vật:
Hình 22.1: Các bậc phân loại loài hoa li và loài hổ Đông Dương
Tên phổ thông là cách gọi phổ biến của loài có trong……………………………………
Tên khoa học là cách gọi tên một loài sinh vật theo tên …………………và tên………..
(tên chi + tên loài + tên tác giả + năm công bố)
Tên địa phương là cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo
………………………………….
Ví dụ: Tên khoa học của loài người là: Homo sapiens Linnaeus, 1758. Hãy xác định tên giống, loài, tác giả, năm tìm ra loài đó.
…………………………………………………...………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
…………………., …………, ……………………., …………………….
Ví dụ: Hãy sắp xếp các loài sau đây vào các giới tương ứng: thằn lằn, cỏ, hoa lan, nấm rơm, trùng roi xanh, vi khuẩn E.coli, nấm linh chi, vi khuẩn tả và xác định môi trường sống của chúng bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu sau:
phân chia chúng thành ……………………….
Cách xây dựng khóa lưỡng phân: Xác định đặc diểm đặc trưng của mỗi sinh
vật, dựa vào đó phân chia chúng thành.............................. cho đến khi mỗi nhóm chỉ còn lại
……………………………..
Ví dụ: Xây dựng khoá lưỡng phân phân loại các loài động vật sau: hoa mười giờ, con giun đất, con kiến, con bọ rùa.
Loài → Chi (giống) → Họ → Bộ → Lớp → Ngành → Giới
Chi (giống) → Loài → Họ → Bộ → Lớp → Ngành → Giới
Giới → Ngành → Lớp → Bộ → Họ → Chi (giống) → Loài
Loài → Chi (giống) → Bộ → Họ → Lớp → Ngành → Giới
Câu 2: Tên phổ thông của các loài được hiểu là?
Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
CHỦ ĐỀ 8: ĐA DẠNG THẾ GIỚI SỐNG
BÀI 22: PHÂN LOẠI THẾ GIỚI SỐNG
Sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống
Phân loại thế giới sống là cách....................... sinh vật vào một hệ thống theo trật tự nhất địnhdựa vào………………………….
Nhiệm vụ của phân loại thế giới sống là …………………, ……………, và sắp
xếp sinh vật vào ………………………….
Các bậc phân loại sinh vật
Trong nguyên tắc phân loại, người ta chia các bậc phân loại từ nhỏ đến lớn theo trật tự:…………………………………………………………………………………………
Trong đó, loài là bậc phân loại ………………, bậc phân loại càng thì sự khác nhau
giữa các sinh vật cùng bậc càng ……………….
Ví dụ: Dựa vào hình 22.1, em hãy cho biết cách phân loại của loài hoa li và loài hổ Đông Dương.
…………………………………………………...
…………………………………………………...
…………………………………………………...
…………………………………………………...
…………………………………………………...
…………………………………………………...
…………………………………………………...
…………………………………………………...
Cách gọi tên sinh vật:
Hình 22.1: Các bậc phân loại loài hoa li và loài hổ Đông Dương
Tên phổ thông là cách gọi phổ biến của loài có trong……………………………………
Tên khoa học là cách gọi tên một loài sinh vật theo tên …………………và tên………..
(tên chi + tên loài + tên tác giả + năm công bố)
Tên địa phương là cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo
………………………………….
Ví dụ: Tên khoa học của loài người là: Homo sapiens Linnaeus, 1758. Hãy xác định tên giống, loài, tác giả, năm tìm ra loài đó.
…………………………………………………...………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
Các giới sinh vật
Theo Whitaker, 1969, thế giới sống được chia thành 5 giới: ,…………………., …………, ……………………., …………………….
Giới Đặc điểm | Giới khởi sinh | Giới nguyên sinh | Giới nấm | Giới thực vật | Giới động vật |
Đặc điểm cấu tạo | Tế bào…….. ……… Đơn bào | Tế bào nhân thực. Đơn bào. | -Tế bào……..... ……………. - Đơn bào, đa bào | Tế bào nhân thực. Đa bào. | Tế bào…….... …………. Đa bào. |
Kiểu dinh dưỡng | Tự dưỡng Dị dưỡng | Tự dưỡng Dị dưỡng | - Dị dưỡng | - Dị dưỡng | - Dị dưỡng |
Môi trường sống | - Đa dạng | - Nước hoặc….. ………………. | ……………… . ……………… . | - Đa dạng | - Đa dạng |
Đại diện | ……………. ……………. | ………………. ……………… | ……………… ……………… | ………………. ………………. | ……………… ……………… |
Hình 22.2: Các giới sinh vật
Ví dụ: Hãy sắp xếp các loài sau đây vào các giới tương ứng: thằn lằn, cỏ, hoa lan, nấm rơm, trùng roi xanh, vi khuẩn E.coli, nấm linh chi, vi khuẩn tả và xác định môi trường sống của chúng bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Khóa lưỡng phân
Khóa lưỡng phân là cách phân loại sinh vật dựa trên một đôi đểphân chia chúng thành ……………………….
Cách xây dựng khóa lưỡng phân: Xác định đặc diểm đặc trưng của mỗi sinh
vật, dựa vào đó phân chia chúng thành.............................. cho đến khi mỗi nhóm chỉ còn lại
……………………………..
Ví dụ: Xây dựng khoá lưỡng phân phân loại các loài động vật sau: hoa mười giờ, con giun đất, con kiến, con bọ rùa.
BÀI TẬP
Câu 1: Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?Loài → Chi (giống) → Họ → Bộ → Lớp → Ngành → Giới
Chi (giống) → Loài → Họ → Bộ → Lớp → Ngành → Giới
Giới → Ngành → Lớp → Bộ → Họ → Chi (giống) → Loài
Loài → Chi (giống) → Bộ → Họ → Lớp → Ngành → Giới
Câu 2: Tên phổ thông của các loài được hiểu là?
Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia
THẦY CÔ TẢI NHÉ!