[Word+Powerpoint] Giáo án Khoa học tự nhiên lớp 7-PHÂN MÔN VẬT LÝ học kì 2 năm học 2022-2023 bộ Cánh Diều được soạn dưới dạng file word/ powerpoint gồm các thư mục, file, links. Các bạn xem và tải về ở dưới.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được ý nghĩa vật lí của tốc độ, xác định được tốc độ qua quãng đường vật đi được trong một khoảng thời gian tương ứng: Tốc độ = quãng đường vật đi / thời gan đi quãng đường đó.
- Hiểu được một cách sơ lược cách đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây và cổng quang điện trong dụng cụ thực hành ở nhà trường; thiết bị “ bắn tốc độ trong kiểm tra tốc độ của các phương tiện giao thông.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm hiểu thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, video để tìm hiểu tốc độ chuyển động, đơn vị đo tốc độ, cách đo tốc độ.
- Năng lực giáo tiếp và hợp tác: Thảo luận cặp đôi, nhóm hoàn thành phiếu học tập và các nhiệm vụ học tập.
2.2. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận biết KHTN: Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ, xác định được tốc độ qua quãng đường vật đi được trong một khoảng thời gian tương ứng: Tốc độ = quãng đường vật đi / thời gian đi quãng đường đó.
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Dựa vào độ lớn của tốc độ để biết vật chuyển động nhanh hay chậm. Thực hiện mô tả được một cách sơ lược cách đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây và cổng quang điện trong dụng cụ thực hành ở nhà trường ; thiết bị “ bắn tốc độ” trong kiểm tra tốc độ của các phương tiện giao thông.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng được công thức tính tốc độ để giải các bài tập về tốc độ, khi tham gia sử dụng các phương tiện giao thông đi với tốc độ phù hợp đảm bảo an toàn.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ đọc tài liệu, chuẩn bị những nội dung của bài học.
- Nhân ái, trách nhiệm: Hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, máy tính, máy chiếu.
- Tranh ảnh,video về một số chuyển động quen thuộc.
- Tranh ảnh,video về súng bắn tốc độ, cách đo tốc độ bằng súng bắn tốc độ.
- Thiết bị thí nghiệm : máng nhẵn, xe ô tô đồ chơi hoặc xe lăn, đồng hồ bấm giây, đồng hồ đo thời gian hiện số, cổng quang điện
- Phiếu học tập số 1, số 2, số 3, số 4.
Dự kiến chia tiết:
+ Tiết 1: HĐ Mở đầu, khái niệm tốc độ, đơn vị đo tốc độ.
+ Tiết 2,3: Cách đo tốc độ bằng dụng cụ thực hành của nhà trường, giới thiệu cách đo tốc độ bằng thiết bị “bắn tốc độ”.
+ Tiết 4: Luyện tập.
+ Tiết 5: Vận dụng.
2. Học sinh: Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1: Mở đầu (Xác định vấn đề học tập )
a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề làm thế nào để so sánh chuyển động.
b) Nội dung: Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm với tình huống SGK ( Sử dụng kỹ thật công não): Trong một buổi tập luyện, vận động viên A bơi 32 giây được quãng đường 48 m, vận động viên B bơi 30 giây được quãng đường 46,5 m.Trong hai vận động viên này, vận động viên nào bơi nhanh hơn?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh đưa ra.
Dự kiến : Vận động viên B bơi nhanh hơn vì .....( trong 1 giây VĐV A bơi được 1,5 m; VĐV B bơi được 1,55 m; hoặc để bơi được 1m thì VĐV A mất khoảng 0,67s; VĐV B mất khoảng 0,64s)
d) Tổ chức thực hiện:
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái niệm tốc độ.
a) Mục tiêu:
- Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ: tốc độ cho biết sự nhanh, chậm của các chuyển động.
- Viết được công thức tính tốc độ: Tốc độ = quãng đường vật đi / thời gian đi quãng đường đó.
b) Nội dung:
- Quan sát tranh ảnh, video về một số chuyển động quen thuộc.
- HS hoạt động nhóm trong 5 phút tìm hiểu thông tin trong tranh hoặc video rồi hoàn thành các yêu cầu trong PHT số 1.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành PHT số 1, câu trả lời về ý nghĩa vật lí của tốc độ và công thức tính tốc độ, tình huống mở đầu trang 47 SGK
d) Tổ chức thực hiện:
BÀI 7: TỐC ĐỘ CHUYỂN ĐỘNG
Môn học: KHTN - Lớp: 7
Thời gian thực hiện: 05 tiết
Môn học: KHTN - Lớp: 7
Thời gian thực hiện: 05 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được ý nghĩa vật lí của tốc độ, xác định được tốc độ qua quãng đường vật đi được trong một khoảng thời gian tương ứng: Tốc độ = quãng đường vật đi / thời gan đi quãng đường đó.
- Hiểu được một cách sơ lược cách đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây và cổng quang điện trong dụng cụ thực hành ở nhà trường; thiết bị “ bắn tốc độ trong kiểm tra tốc độ của các phương tiện giao thông.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm hiểu thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, video để tìm hiểu tốc độ chuyển động, đơn vị đo tốc độ, cách đo tốc độ.
- Năng lực giáo tiếp và hợp tác: Thảo luận cặp đôi, nhóm hoàn thành phiếu học tập và các nhiệm vụ học tập.
2.2. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận biết KHTN: Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ, xác định được tốc độ qua quãng đường vật đi được trong một khoảng thời gian tương ứng: Tốc độ = quãng đường vật đi / thời gian đi quãng đường đó.
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Dựa vào độ lớn của tốc độ để biết vật chuyển động nhanh hay chậm. Thực hiện mô tả được một cách sơ lược cách đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây và cổng quang điện trong dụng cụ thực hành ở nhà trường ; thiết bị “ bắn tốc độ” trong kiểm tra tốc độ của các phương tiện giao thông.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng được công thức tính tốc độ để giải các bài tập về tốc độ, khi tham gia sử dụng các phương tiện giao thông đi với tốc độ phù hợp đảm bảo an toàn.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ đọc tài liệu, chuẩn bị những nội dung của bài học.
- Nhân ái, trách nhiệm: Hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, máy tính, máy chiếu.
- Tranh ảnh,video về một số chuyển động quen thuộc.
- Tranh ảnh,video về súng bắn tốc độ, cách đo tốc độ bằng súng bắn tốc độ.
- Thiết bị thí nghiệm : máng nhẵn, xe ô tô đồ chơi hoặc xe lăn, đồng hồ bấm giây, đồng hồ đo thời gian hiện số, cổng quang điện
- Phiếu học tập số 1, số 2, số 3, số 4.
Dự kiến chia tiết:
+ Tiết 1: HĐ Mở đầu, khái niệm tốc độ, đơn vị đo tốc độ.
+ Tiết 2,3: Cách đo tốc độ bằng dụng cụ thực hành của nhà trường, giới thiệu cách đo tốc độ bằng thiết bị “bắn tốc độ”.
+ Tiết 4: Luyện tập.
+ Tiết 5: Vận dụng.
2. Học sinh: Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1: Mở đầu (Xác định vấn đề học tập )
a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề làm thế nào để so sánh chuyển động.
b) Nội dung: Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm với tình huống SGK ( Sử dụng kỹ thật công não): Trong một buổi tập luyện, vận động viên A bơi 32 giây được quãng đường 48 m, vận động viên B bơi 30 giây được quãng đường 46,5 m.Trong hai vận động viên này, vận động viên nào bơi nhanh hơn?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh đưa ra.
Dự kiến : Vận động viên B bơi nhanh hơn vì .....( trong 1 giây VĐV A bơi được 1,5 m; VĐV B bơi được 1,55 m; hoặc để bơi được 1m thì VĐV A mất khoảng 0,67s; VĐV B mất khoảng 0,64s)
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung |
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV nêu câu hỏi mở đầu trang 47 SGK. *Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV. - GV theo dõi và hỗ trợ khi cần. *Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi 1-2 nhóm nêu dự đoán. - GV lưu lại các sản phẩm của nhóm ở góc bảng. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: àGiáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học. | |
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái niệm tốc độ.
a) Mục tiêu:
- Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ: tốc độ cho biết sự nhanh, chậm của các chuyển động.
- Viết được công thức tính tốc độ: Tốc độ = quãng đường vật đi / thời gian đi quãng đường đó.
b) Nội dung:
- Quan sát tranh ảnh, video về một số chuyển động quen thuộc.
- HS hoạt động nhóm trong 5 phút tìm hiểu thông tin trong tranh hoặc video rồi hoàn thành các yêu cầu trong PHT số 1.
- - HS thảo luận chung theo lớp trả câu hỏi: Nếu hai có hai chuyển động mà quãng đường đi được khác nhau và thời gian đi được quãng đường đó cũng khác nhau thì làm thế nào so sánh được sự nhanh, chậm của các chuyển đó?
- - HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: Hãy nêu ý nghĩa của tốc độ, công thức tính tốc độ.
- - HS hoạt động nhóm 2 phút trả lời câu hỏi cho hoạt động LT1.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành PHT số 1, câu trả lời về ý nghĩa vật lí của tốc độ và công thức tính tốc độ, tình huống mở đầu trang 47 SGK
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Lớp: …………. Nhóm số:………gồm:…………………………………………….Hãy quan sát chuyển động, nêu các phương án so sánh sự nhanh chậm của các chuyển động khác nhau và lấy ví dụ minh họa. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… |