- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,341
- Điểm
- 113
tác giả
20 Đề thi vật lý cuối học kì 2 lớp 6 CÓ ĐÁP ÁN được soạn dưới dạng file word gồm 47 trang. Các bạn xem và tải đề thi vật lý cuối học kì 2 lớp 6 về ở dưới.
Phần trắc nghiệm (3 điểm) hãy khanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1. Tác dụng của ròng rọc cố định là:
A. Làm lực kéo vật nhỏ hơn trọng lượng của vật
B. Làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
C. Không làm thay đổi hướng của lực kéo so với kéo trực tiếp.
D. Vừa làm thay đổi hướng vừa làm thay đổi cường độ của lực
Câu 2 Máy cơ đơn giản nào sau đây không lợi về lực:
A. Ròng rọc cố định B. Mặt phẳng nghiêng
C. Ròng rọc động D. Đòn bẩy
Câu 3 Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn?
Câu 4 Trong thời gian nóng chảy hay đông đặc nhiệt độ của vật :
A .Tăng . B. Không thay đổi . C. Giảm. D .Thay đổi.
Câu 5 Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng?
Câu 6 Sự đông đặc là sự chuyển thể:
Rắn sang lỏng B.Lỏng sang hơi C. Lỏng sang rắn D.Hơi sang lỏng
Phần tự luận (7 điểm)
Câu 7: (1 điểm) Nêu tác dụng của ròng rọc cố định và ròng rọc động?
Câu 8 (1 điểm) Sự bay hơi là gì? Nêu đặc điểm của sự bay hơi?
Câu 9 (1 điểm) Tại sao khi đun nước nóng không nên đổ thật đầy ầm?
Câu 10 (1 điểm) Lấy 2 ví dụ về sự nóng chảy?
Câu 11 (1 điểm) Tại sao bảng nhiệt độ của nhiệt kế y tế lại không có nhiệt độ dưới 350C và trên 420C
Câu 12 (1điểm) Tại sao các thầy thuốc khuyên không nên ăn những thức ăn quá nóng hoặc quá lạnh,dễ bị hỏng răng?
Câu 13(1 điểm) Một bình đựng rượu và một bình đựng nước có cùng thể tích 1 lít ở 00C. Khi nung nóng cả hai bình lên nhiệt độ 1000C thì thể tích của nước là 1,024 lít, thể tích của rượu là 1,116 lít. Tính độ tăng thể tích của rượu và nước theo đơn vị cm3. Chất nào nở vì nhiệt nhiều hơn?
ĐÁP ÁN CHẤM
Câu 1 (1,5 điểm). Nêu các kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn?
Câu 2 (2 điểm).
a/ Em hãy mô tả lại thí nghiệm sự nở vì nhiệt của chất khí?
b/ Có hai cốc thủy tinh chồng khít vào nhau. Một học sinh định dùng nước nóng và nước đá để tách hai cốc ra. Hỏi bạn đố phải làm thế nào?
Câu 3 (1,5 điểm).
a/ Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào?
b/ Bảng dưới đây ghi tên các loại nhiệt kế và nhiệt độ ghi trên thang đo của chúng.
Phải dùng loại nhiệt kế nào để đo nhiệt độ của: bàn là, cơ thể người, nước sôi?
Câu 4 (1,5 điểm). Nêu các kết luận về sự đông đặc?.
Câu 5 (2 điểm).
a/Khi phơi quần áo ta phơi như thế nào cho mau khô vì sao?
b/Muốn quan sát sự ngưng tụ nhanh ta làm tăng hay giảm nhiệt độ?
Câu 6 (1,5 điểm). Sương mù thường có vào mùa lạnh hay mùa nóng? Tại sao khi Mặt Trời mọc, sương mù lại tan?
+ Đáp án và biểu điểm.
ĐỀ 1 | ĐỀ THI HỌC KỲ II Môn: Vật Lý 6 Thời gian: 45 phút |
Phần trắc nghiệm (3 điểm) hãy khanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1. Tác dụng của ròng rọc cố định là:
A. Làm lực kéo vật nhỏ hơn trọng lượng của vật
B. Làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
C. Không làm thay đổi hướng của lực kéo so với kéo trực tiếp.
D. Vừa làm thay đổi hướng vừa làm thay đổi cường độ của lực
Câu 2 Máy cơ đơn giản nào sau đây không lợi về lực:
A. Ròng rọc cố định B. Mặt phẳng nghiêng
C. Ròng rọc động D. Đòn bẩy
Câu 3 Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn?
A. Khối lượng của vật tăng B. Khối lượng riêng của vật tăng | Khối lượng của vật giảm. Khối lượng riêng của vật giảm |
A .Tăng . B. Không thay đổi . C. Giảm. D .Thay đổi.
Câu 5 Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng?
Rắn, lỏng, khí Khí, lỏng, rắn | B. Rắn, khí, lỏng D. Khí, rắn, lỏng |
Rắn sang lỏng B.Lỏng sang hơi C. Lỏng sang rắn D.Hơi sang lỏng
Phần tự luận (7 điểm)
Câu 7: (1 điểm) Nêu tác dụng của ròng rọc cố định và ròng rọc động?
Câu 8 (1 điểm) Sự bay hơi là gì? Nêu đặc điểm của sự bay hơi?
Câu 9 (1 điểm) Tại sao khi đun nước nóng không nên đổ thật đầy ầm?
Câu 10 (1 điểm) Lấy 2 ví dụ về sự nóng chảy?
Câu 11 (1 điểm) Tại sao bảng nhiệt độ của nhiệt kế y tế lại không có nhiệt độ dưới 350C và trên 420C
Câu 12 (1điểm) Tại sao các thầy thuốc khuyên không nên ăn những thức ăn quá nóng hoặc quá lạnh,dễ bị hỏng răng?
Câu 13(1 điểm) Một bình đựng rượu và một bình đựng nước có cùng thể tích 1 lít ở 00C. Khi nung nóng cả hai bình lên nhiệt độ 1000C thì thể tích của nước là 1,024 lít, thể tích của rượu là 1,116 lít. Tính độ tăng thể tích của rượu và nước theo đơn vị cm3. Chất nào nở vì nhiệt nhiều hơn?
ĐÁP ÁN CHẤM
Câu | Đáp án | Điểm |
Phân trắc nghiệm | 1 – B 2 – A 3 – D 4 - B 5 - A 6 - C | Mỗi ý đúng được 0,5 điểm |
Câu 7 | - Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp - Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật | 0,5 điểm 0,5 điểm |
Câu 8 | - Sự bay hơi là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi - Đặc điểm của sự bay hơi: + Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng. + Tùy từng loại chất lỏng khác nhau mà tốc độ bay hơi nhanh hay chậm cũng khác nhau. | 0,5 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm |
Câu 9 | Khi đun nước, nếu đổ thật đầy ấm thì đến khi nước nóng lên (gần sôi) dẽ dãn nở và tràn ra ngoài làm tắt bếp (do nước nở nhiều hơn chất rắn làm ấm) | 1 điểm |
Câu 10 | Ví dụ: Nước đá đang tan,.... đốt một ngọn nến..... | 0,5 điểm 0,5 điểm |
Câu 11 | Vì nhiệt độ cơ thể người chỉ vào khoảng từ 350C đến 420C. | 1 điểm |
Câu 12 | Các bộ phận khác nhau của răng có độ dãn nở vì nhiệt khác nhau, khi răng bị nóng (bị lạnh) đột ngột do thức ăn qua nóng hoặc quá lạnh sẽ sinh ra những chỗ dãn nở không đều làm rạn nứt men răng | 1 điểm |
Câu 13 | Độ tăng thể tích của nước là: 1,024-1 = 0,012l= 24cm3 Độ tăng thể tích của rượu là: 1,116-1 = 0,116l= 116cm3 Vậy rượu nở vì nhiệt nhiều hơn nước. | 0,5 điểm 0,5 điểm |
ĐỀ 2 | ĐỀ THI HỌC KỲ II Môn: Vật Lý 6 Thời gian: 45 phút |
Câu 1 (1,5 điểm). Nêu các kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn?
Câu 2 (2 điểm).
a/ Em hãy mô tả lại thí nghiệm sự nở vì nhiệt của chất khí?
b/ Có hai cốc thủy tinh chồng khít vào nhau. Một học sinh định dùng nước nóng và nước đá để tách hai cốc ra. Hỏi bạn đố phải làm thế nào?
Câu 3 (1,5 điểm).
a/ Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào?
b/ Bảng dưới đây ghi tên các loại nhiệt kế và nhiệt độ ghi trên thang đo của chúng.
Loại nhiệt kế | Thang nhiệt độ |
Thủy ngân | Từ -100C đến 1100C |
Rượu | Từ -300C đến 600C |
Kim loại | Từ 00C đến 4000C |
Y tế | Từ 350C đến 420C |
Câu 4 (1,5 điểm). Nêu các kết luận về sự đông đặc?.
Câu 5 (2 điểm).
a/Khi phơi quần áo ta phơi như thế nào cho mau khô vì sao?
b/Muốn quan sát sự ngưng tụ nhanh ta làm tăng hay giảm nhiệt độ?
Câu 6 (1,5 điểm). Sương mù thường có vào mùa lạnh hay mùa nóng? Tại sao khi Mặt Trời mọc, sương mù lại tan?
+ Đáp án và biểu điểm.
Câu | Đáp án | Điểm |
Câu1(1,5đ) | - Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. | 0,75 đ |
- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. | 0,75 đ | |
Câu 2(2đ) | - Cắm một nút nhỏ thông qua nút cao su của bình cầu. | 0,25đ |
- Nhúng một đầu nút vào một cốc nước màu.Dùng ngón tay bịt chặt đầu ống còn lại rồi rút ống ra khỏi cốc sao cho còn một giọt nước màu trong ống. | 0,25đ | |
- Lắp chặt nút cao su có gắn ống thủy tinh với giọt nước màu vàobình cầu, để nhốt một lượng khí trong bình .xát hai bàn tay vào nhau cho nóng lên,rồi áp chặt vào bình cầu thấy giọt nước màu trong ống dâng lên chứng tỏ chất khí nở ra. | 0,5đ | |
b/ Học sinh này phải đổ nước đá vào ly bên trong để ly bên trong gập lạnh co lại đồng thời nhúng ly bên ngoài vào nước nóng để ly bên ngoài nở ra .vì chất rắn nở ra khi nóng lên co lại khi lạnh đi. | 1đ | |
Câu3(1,5đ) | a/ Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất. | 0,5 đ |
b/ - Nhiệt kế kim loại : đo nhiệt độ của bàn là | 0,25đ | |
- Nhiệt kế y tế : đo nhiệt độ cơ thể người | 0,25đ | |
- Nhiệt kế y tế : đo nhiệt độ cơ thể người | 0,25đ | |
- Nhiệt kế thủy ngân : đo nhiệt độ nước sôi | 0,25đ | |
Câu4(1,5đ) | - Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. Sự chuyển từ trể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc | 0,5đ |